Nguyễn Duy Thục MỤc lục trang trang phụ BÌA


MÔ HÌNH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ ĐỊA PHƯƠNG



tải về 2.1 Mb.
trang15/19
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích2.1 Mb.
#13662
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   19

3.3. MÔ HÌNH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ ĐỊA PHƯƠNG

3.3.1. Danh mục các biến số

Để xây dựng mô hình dự báo phát triển kinh tế cho địa phương ta ký hiệu các biến số theo bảng sau đây:



Biến số

Nội dung

DS

Dân số (1000 người)

L

Lao động (1000 người)

Ln

Lao động nông-lâm-ngư nghiệp (1000 người)

Lc

Lao động công nghiệp-xây dựng (1000 người)

Ldv

Lao động dịch vụ (1000 người)

Ihh

Đầu tư giá hiện hành của Bình Định(tỷ đồng)

Ibd

Đầu tư giá so sánh của Bình Định (tỷ đồng)

Icn

Đầu tư của cả nước theo giá so sánh (tỷ đồng)

Ic

Đầu tư ngành công nghiệp-xây dựng của Bình Định giá so sánh (tỷ đồng)

In

Đầu tư ngành nông-lâm-ngư nghiệp của Bình Định giá so sánh (tỷ đồng)

Idv

Đầu tư ngành dịch vụ của Bình Định giá so sánh (tỷ đồng)

Khh

Vốn của Bình Định giá hiện hành (tỷ đồng)

`Kbd

Vốn của Bình Định giá so sánh (tỷ đồng)

GDP

Tổng sản phẩm tỉnh Bình Định giá so sánh (tỷ đồng)

gGDP

Tốc độ tăng trưởng GDP Bình Định (%)

REV

Thu ngân sách Bình Định (tỷ đồng)

EXPI

Chi ngân sách Bình Định (tỷ đồng)

TTNN

Tỷ trọng GDP ngành nông -lâm-ngư nghiệp trong GDP Bình Định (%)

TTCN

Tỷ trọng GDP ngành công nghiệp-xây dựng trong GDP Bình Định (%)

TTDV

Tỷ trọng GDP ngành dịch vụ trong GDP Bình Định (%)

GDPN

Tổng sản phẩm ngành nông-lâm-ngư nghiệp Bình Định (tỷ đồng)

GDPC

Tổng sản phẩm ngành công nghiệp-xây dựng Bình Định (tỷ đồng)

GDPDV

Tổng sản phẩm ngành dịch vụ Bình Định (tỷ đồng)

TNĐN

Thu nhập bình quân đầu người theo giá hiện hành (triệu đồng)

RTNĐN

Thu nhập bình quân đầu người theo giá năm 1994 Bình Định (triệu đồng)

XK

Kim ngạch xuất khẩu Bình Định (tỷ đồng)

NK

Nhập khẩu Bình Định (tỷ đồng)

NER

Tỷ giá hối đoái danh nghĩa

WK

Giá vốn

WL

Giá lao động



3.3.2. Các sơ đồ khối và biểu thức tính toán

1. Sơ đồ khối

Cách tính toán kế hoạch phát triển kinh tế tỉnh Bình Định thời kỳ 2006-2010 dựa vào lược đồ tính toán sau:






Hình 3.1: Sơ đồ khối dự báo kinh tế Bình Định
2. Các phương trình

Để tính toán các chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bình Định, cần xây dựng các phương trình mô tả mối quan hệ giữa các biến số kinh tế. Các phương trình này dựa trên cơ sở các mối liên hệ kinh tế giữa các biến đồng thời phù hợp với các số liệu của địa phương và có thể tính toán được.

DS(t)=f(DS(t-1))

L(t)=f(DS(t))

LC(t)=f(GDPC(t),WKC(t),WLC(t))

LN(t)=f(GDPN(t),WKN(t),WLN(t))

LDV(t)=f(GDPDV(t),WKDV(t),WLDV(t))

Ibd(t)=f(Icn(t))

Ic(t)=Ibd(t)xTTIc(t)

In(t)=Ibd(t)xTTInn(t)

Idv(t)=Ibd(t)-Ic(t)-In(t)

GDPC(t)=f(LC(t), Ic(t))

GDPN(t)=f(LN(t), In(t))

GDPDV(t)=f(LDV(t), Idv(t))

GDP(t)= GDPC(t)+GDPN(t)+GDPDV(t)

RTNĐN(t)=GDP(t)/DS(t)

REV(t)=f(GDP(t))

EXP1(t)=f(GDP(t))

XK(t)=f(GDP(t),NER(t))

NK(t)=f(GDP(t), XK(t))

TTNN(t)=f(GDP(t))

TTDV(t)=f(GDP(t))

TTCN(t)=100-TTNN(t)-TTDV(t)

3.3.3. Một số kết quả dự báo phát triển kinh tế tỉnh Bình Định

Để thực hiện các tính toán trên, công việc quan trọng là phải ước lượng : đầu tư ; Lao động .



1. Đầu tư

Theo phân tích ở chương 2, đầu tư của Bình Định luôn phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn đầu tư của Trung ương, nhất là từ năm 2001. Mặt khác đầu tư của cả nước đã được nhiều tổ chức trong và ngoài nước dự báo nên trong luận án này NCS coi đầu tư của cả nước là ngoại sinh. Cụ thể ta có mô hình ước lượng đầu tư của Bình Định theo đầu tư của cả nước (giá so sánh) như sau:



  1. Hồi qui đầu tư của Bình Định theo đầu tư cả nước (theo giá so sánh, đơn vị tỷ đồng)

Mô hình ước lượng được chấp nhận là:

= 0.01236872146*Icn - 134.1896495

se=(0.000706) (78.65291)



=0.956280, D-W=1.615197

Mô hình ước lượng được chấp nhận với mức ý nghĩa =5%. Trong kết quả ước lượng trên hệ số chặn không có ý nghĩa thống kê. Theo kết quả ước lượng này, nếu đầu tư của cả nước tăng thêm 1 tỷ đồng (giá so sánh) thì đầu tư của Bình Định sẽ tăng 0.012369 tỷ đồng.



b. Các phương án dự báo đầu tư tỉnh Bình Định

Phương án I

Dự báo đầu tư của Bình Định (2006-2010) dựa vào đầu tư của cả nước (giá so sánh)

Giả sử tốc độ tăng vốn đầu tư phát triển của cả nước thời kỳ 2006-2010 trung bình hàng năm là 17,2% (theo dự báo đầu tư phát triển của Việt Nam. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006-2010. Bộ kế hoạch đầu tư. Nx b Lao động - Xã hội).

Bảng 3.10. Dự báo đầu tư Bình Định 2006-2010 (tỷ đồng). PAI

Năm

Icn(ss)

Ibd(ss)

Icn(tt)

Ibd(tt)

2005

181755.1

2243.89

324000

4100.00

2006

213016.9772

2634.551

379728

4556.736

2007

249655.8973

3087.694

445041.2

5340.495

2008

292596.7116

3618.778

521588.3

6259.06

2009

342923.346

4241.207

611301.5

7335.618

2010

401906.1615

4970.695

716445.4

8597.344

Nguồn: Tính toán của tác giả

Phương án II

Giả sử do thu hút các nguồn đầu tư tốt, tốc độ tăng đầu tư phát triển của cả nước thời kỳ 2006-2010 tăng trung bình 20% năm. Dự báo đầu tư của Bình Định thời kỳ 2006-2010 phụ thuộc vào đầu tư cả nước như sau:



Bảng 3.11. Dự báo đầu tư Bình Định 2006-2010 (tỷ đồng). PAII

Năm

Icn(ss)

Ibd(ss)

2005

181755.1

2243.89

2006

218106.1

2563.504

2007

261727.3

3103.043

2008

314072.8

3750.489

2009

376887.4

4527.425

2010

452264.9

5459.748

Nguồn: Tính toán của tác giả

Phương án III

Giả sử khu kinh tế Nhơn Hội của tỉnh Bình Định phát triển tốt, các chính sách kêu gọi đầu tư của Bình Định tiếp tục phát huy hiệu quả, tốc độ tăng đầu tư của Bình Định trung bình hàng năm thời kỳ 2006-2010 là 22%.



Bảng 3.12. Dự báo đầu tư của Bình Định 2006-2010 (tỷ đồng). PA.III

Năm

Ibd(ss)

2005

2243,89

2006

2737,55

2007

3339,81

2008

4074,57

2009

4970,98

2010

6064,6



Nguồn: Tính toán của tác giả

2. Dân số và lao động



a. Mô hình dự báo dân số

Để dự báo dân số tỉnh Bịnh Định trong những năm tới, ta dựa dãy số liệu về dân số của tỉnh Bình Định trong giai đoạn 1990-2005, và phương pháp ước lượng OLS để xây dựng hàm ước lượng.

Hàm ước lượng dân số phù hợp là:

= 1.013551191*DS(-1)

se=(0.001227)



=0.995804, D-W=1.355684

Mô hình ước lượng được chấp nhận với mức ý nghĩa =5%.

Theo mô hình mỗi năm dân số Bình Định tăng khoảng 1,35%.

b. Mô hình dự báo cung lao động

Tỷ lệ dân số có việc làm phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, do giới hạn của số liệu luận án chọn hai yếu tố chính là tỷ lệ giữa giá lao động và giá vốn, qui mô dân số. Để ước lượng cung lao động của Bình Định, chúng ta dựa vào dãy số liệu về lao động có việc làm tại Bình Định (L), dân số Bình Định, và các ước lượng về giá vốn và giá lao động của toàn bộ nền kinh tế của Bình Định giai đoạn 1990-2005. Sử dụng phương pháp ước lượng OLS, ta được hàm ước lượng cung lao động của Bình Định như sau:



= 0.09884215149*LOG(WL/WK) - 0.1261510278*LOG(DS)

se=(0.013574) (0.003293)



=0.695270, D-W=1.120861

Trong đó WK, WL là giá của vốn và giá lao động trong toàn nền kinh tế.

Mô hình được chấp nhận với mức ý nghĩa 5%.

Theo mô hình ước lượng trên, khi tỷ số giữa giá của lao động và giá của vốn không đổi, thì khi dân số tăng 1% thì tỷ lệ dân số tham gia lao động giảm 0.12%. Kết quả ước lượng này không phù hợp với tỷ lệ dân số tham gia lao động của Bình Định trong thời gian qua.



c. Các phương án dự báo cung lao động tỉnh Bình Định

Phương án I

Giả sử tỷ lệ lao động/ dân số được ước lượng như trong bảng dưới đây, trong đó tốc độ tăng tỷ lệ lao động và dân số giả định như thời kỳ 2001-2005. Dân số được tính theo mô hình dự báo ở phần a.



Bảng 3.13. Dự báo dân số và lao động tỉnh Bình Định 2006-2010 (PAI)

= 1.013551191*DS(-1)

Năm

Dân số

gDS

lao động

L/DS (%)

gL

2005

1561.5




793.70

50.82933




2006

1582.66

1.355119

816.6527

51.6

2.891855

2007

1604.107

1.355119

840.5521

52.4

2.926516

2008

1625.845

1.355119

864.9494

53.2

2.902525

2009

1647.877

1.355119

889.8535

54.0

2.879256

2010

1670.208

1.355119

915.2737

54.8

2.856676


Nguồn: Tính toán của tác giả

Trong đó, gDS là tốc độ tăng dân số, gL là tốc độ tăng lao động.



Phương án II

Giả sử tỷ lệ lao động trong dân số là 51%, gần bằng tỷ lệ lao động trong dân số năm 2005. Dân số được tính theo mô hình dự báo phần a.



Bảng 3.14. Dự báo dân số và lao động tỉnh Bình Định 2006-2010, PAII

Năm

dân số

L

gL

2005

1561.5

795.7




2006

1582.66

807.1567

1.439826

2007

1604.107

818.0946

1.355119

2008

1625.845

829.1808

1.355119

2009

1647.877

840.4172

1.355119

2010

1670.208

851.8058

1.355119


Nguồn: Tính toán của tác giả
Theo phương án này tốc độ tăng lao động có việc làm trung bình trong thời kỳ 2006-2010 của Bình Định là khoảng 1,4% ( tốc độ tăng trung bình hàng năm thời kỳ 2001-2005 gần bằng 3%).

Trong hai phương án dự báo lao động ở trên, luận án chọn phương án I, là phương án phù hợp với thực tế lao động của Bình Định trong thời gian tới (vì tốc độ tăng trung bình hàng năm thời kỳ 2001-2005 gần bằng 3%).



3. Dự báo tăng trưởng kinh tế thời kỳ 2006-2010

Phương án I

Giả sử tốc độ tăng đầu tư của cả nước là 17,2%, và lao động được ước lượng như PA I (dân số). Hàm ước lượng GDP theo đầu tư (I) và cung lao động (L) được chấp nhận là:



= 0.5501417335*LOG(I/L) + 1.381375441

Bảng 3.15. Dự báo tăng trưởng GDP, PAI


Năm

Ibd

Lao động

GDP

gGDP

2005

2243.9

793.7

5609.6

 

2006

2634.6

816.65

6191.6

10.375

2007

3087.7

840.55

6844.7

10.549

2008

3618.8

864.95

7566

10.538

2009

4241.2

889.85

8362.4

10.526

2010

4970.7

915.27

9241.8

10.515



Nguồn: Tính toán của tác giả

Trong đó Ibd là đầu tư Bình Định, L-lao động, gGDP là tốc độ tăng GDP.

Tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm của Bình Định thời kỳ 2006-2010 theo phương án này là 10,5%.

Phương án II

Giả sử tốc độ tăng đầu tư trung bình thời kỳ 2006-2010 của cả nước dự kiến 20%, dự báo cung lao động của tỉnh Bình Định như phương án I.



Bảng 3.16. Dự báo tăng trưởng kinh tế Bình Định 2006-2010, PAII

Năm

Icn

Ibd

L

GDP

gGDP

2005

181755.1

2243.89

793.7

5609.6

11.14

2006

218106.1

2563.504

816.6527

6220.059

10.8824

2007

261727.3

3103.043

840.5521

7015.36

12.78606

2008

314072.8

3750.489

864.9494

7904.831

12.6789

2009

376887.4

4527.425

889.8535

8899.99

12.58926

2010

452264.9

5459.748

915.2737

10013.72

12.51387



Nguồn: Tính toán của tác giả

Trong đó Icn là đầu tư của cả nước, Ibd là đầu tư của Bình Định.

Theo phương án này tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm của Bình Định thời kỳ 2006-2010 là 12,3%.



tải về 2.1 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   19




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương