PHÉP TÍNH SAO HẠN
I. COI SAO:
Muốn coi bao nhiêu tuổi thuộc sao gì thì trước phải thuộc lòng thứ tự của 9 sao. Nam nữ khác nhau:
- Nam: La hầu, Thổ tú, Thủy diệu, Thái bạch, Thái dương, Vân hớn, Kế đô, Thái âm, Mộc đức.
- Nữ: Kế (Kế đô), Hớn (Vân hớn), Mộc (Mộc đức), Âm (Thái âm), Tú (Thổ tú), La (La hầu), Dương (Thái dương), Thái (Thái bạch), Thủy (Thủy diệu).
BÀI GIẢI VỀ KIẾT HUNG CỦA 9 SAO
La hầu chánh thất kiến hung tai (tháng giêng và 7 gặp tai nạn)
Thổ tú, Thủy diệu tứ bát ai ( tháng tư và tháng 8 có việc buồn)
Thái bạch niên trung ngũ ngoạt kỵ (tháng 5 kỵ xe tàu đi xa)
Thái dương lục thập đắc tiền tài (tháng 6 và tháng 10 vận tốt có tiền)
Vân hớn nhị bát kỵ khẩu thiệt (tháng 2 và tháng 8 đôi chối thị phi).
Kế đô tam cữu khấp bi ai (tháng 3 và tháng 9 có việc buồn khóc)
Thái âm cữu kiết thập nhứt ác (tháng 9 tốt, tháng 11 xấu lắm)
Mộc đức thập nhị lộc ân lai (tháng chạp được ban phước lộc).
Cách Tính: Đại số và Tiểu số đều liên tiết và đều thuận hành, nhưng bàn tay Nam và Nữ coi riêng. Xem 2 bàn tay ở dưới. Nam khởi La Hầu, Nữ khởi chữ Kế.
Thí dụ: Người 31 tuổi, nam sao gì, nữ sao gì?
Ta đếm ở bàn tay: 10 tại số 1, 20 tại số 2, 30 tại số 3, 31 tại số 4, ta thấy ở Nam là Thái bạch, ở bàn tay Nữ nhằm chữ Âm là Thái âm. Hay ta cộng 2 con số tuổi lại như vầy: 3+1=4, rồi nhìn vào bàn tay thấy số 4 là biết Nam sao gì, Nữ sao gì. Nếu cộng 2 con số tuổi lại mà lớn hơn 9 thì bỏ 9 đi rồi lấy số lẽ mà tính vì để 9 lác nữa cũng đếm trùng trở lại.
Nếu muốn tính cho lẹ thì phải thuộc lòng câu này:
Nhứt: La Đô; Nhì: Thổ Hớn; Tam: Thủy Đức; Tứ: Bạch Âm; Ngũ: Dương Tú; Lục: Vân Hầu; Thất: Đô Dương; Bát: Âm Bạch; Cữu: Mộc Diệu
---o0o---
TÊN CÁC SAO CÒN ĐỌC RA TÊN KHÁC
La hâu: La hầu Thái bạch: Kim tinh Kế đô: Kế đô
Thổ tú: Thổ tinh Thái dương: Thái dươngThái âm: Thái âm
Thủy diệu: Thủy tinh Vân hớn: Hỏa tinh Mộc đức: Mộc tinh
SAO NÀO CÚNG ĐÊM NÀO
(thuộc lòng)
La hầu sơ bát, Thái bạch vong (rằm=15)
Thập bát Kế đô, thập cữu Tú
Nẩm nhứt Thủy tinh, nẩm ngũ Mộc (21 và 25)
Âm nẩm lục, nhi Dương nẩm thất
Nẩm cữu dạ Vân hớn nhương tinh.
[PHẦN CHỮ HÁN]
SAO NÀO ĐỐT MẤY NGỌN ĐÈN
La cữu, Thổ ngũ, Thủy thất chi,
Âm thất, Bạch bát, Dương thập nhì,
Mộc đức, Kế đô đồng nhị thập,
Vân hớn tinh thập ngũ đăng huy.
[PHẦN CHỮ HÁN]
Bạn muốn biết luôn sao nào cúng ngày nào, mấy ngọn đèn và bài vị giấy màu gì thì nên đọc thuộc lòng bài dưới đây:
1) LA HẦU: 9 tướng hỏa xa
Mùng 8, Chánh bắc kéo ra cờ vàng.
2) THỔ TÚ: 5 vị sửa sang
Mười 9, Tây hướng lập đàn huỳnh cân.
3) THỦY DIỆU: 7 chú rần rần,
Ngày 21 tạo trần Bắc phương
4) THÁI BẠCH: 8 cậu rõ ràng
Tây phương bạch chỉ ngày rằm chẳng sai.
5) THÁI DƯƠNG: 12 anh tài
Ngày 27 huỳnh bài chánh Tây
6) VÂN HỚN: 15 đăng tràng
Hồng chỉ, Nam đàng, 29 phải lo.
7) KẾ ĐÔ: 20 quả to
Mười 8, áo vàng, Tây hướng phải ghi.
8) THÁI ÂM: 7 ngọn chí kỳ
Ngày 26 huỳnh kỳ chánh Tây
9) MỘC ĐỨC: 20 đèn cầy,
Hăm lăm, Đông rày, bài vị giấy xanh.
---o0o---
II. COI HẠN:
Cách coi hạn, Nam Nữ đều dùng một bàn tay nhưng cách tính khác nhau.
- Nam khởi Huỳnh tuyền tại Khảm, Nữ khởi Toán tận tại Ly.
- Nam đếm thuận, Nữ đếm nghịch.
- Đại, tiểu số đều liên tiết.
- Thứ tự của 8 hạn: Huỳnh tuyền, Tam kheo, Ngũ mộ, Thiên tinh, Toán tận, Thiên la, Địa võng, Diêm vương.
- Ảnh hưởng của 8 hạn theo bài chữ Hán:
1) Huỳnh tuyền:
|
Trọng bịnh số lâm chung
|
2) Tam kheo:
|
Thống nhãn thương thủ túc
|
3) Ngũ mộ:
|
Hao tài mạng bần cùng
|
4) Thiên tinh:
|
Hoạnh họa tai ách chí
|
5) Toán tận:
|
Kỵ nam kỳ tất tử
|
6) Thiên la:
|
Trường bịnh quỷ bôn tùng
|
7) Địa võng:
|
Phi tai khẩu thiệt hung
|
8) Diêm vương:
|
Kỵ nữ sản nạn vong
|
BÀN TAY COI HẠN
Thí dụ: Người 31 tuổi hạn gì?
Có hai cách tính: Một, đếm hết số chục rồi tới số lẽ. Hai, ta cộng hai con số tuổi lại: 3+1=4 rồi sẽ đếm. Nếu con số cộng thành lớn hơn 8 thì trừ cho 8 rồi lấy số lẽ mà đếm. còn nhỏ hơn hoặc bằng 8 thì khỏi trừ. Giờ ta tính Hạn cho tuổi Nam: Đếm 10 tại Khảm, 20 tại Cấn, 30 tại Chấn, 31 tại Tốn. Vậy, 31 tuổi Nam là hạn Thiên tinh. Hay ta lấy số 4 cộng được trên kia mà đếm cũng đúng vào hạn Thiên tinh.
Còn Nữ thì: 10 tại Ly, 20 tại Tốn, 30 tại Chấn, 31 tại Cấn, hạn: Tam kheo. Hay: 1 tại Ly, 2 tại Tốn, 3 tại Chấn, 4 tại Cấn cũng đúng vào hạn Tam kheo.
Dưới đây là bảng lập thành bao nhiêu tuổi sao gì, hạn gì để dò cho được nhanh chóng, khỏi mất công tính.
BẢNG LẬP THÀNH VỀ SAO
BAO NHIÊU TUỔI
|
SAO GÌ
|
NAM
|
NỮ
|
10
|
19
|
28
|
37
|
46
|
55
|
64
|
73
|
82
|
La hầu
|
Kế đô
|
11
|
20
|
29
|
38
|
47
|
56
|
65
|
74
|
83
|
Thổ tú
|
Vân hớn
|
12
|
21
|
30
|
39
|
48
|
57
|
66
|
75
|
84
|
Thủy diệu
|
Mộc đức
|
13
|
22
|
31
|
40
|
49
|
58
|
67
|
76
|
85
|
Thái bạch
|
Thái Âm
|
14
|
23
|
32
|
41
|
50
|
59
|
68
|
77
|
86
|
Thái dương
|
Thổ tú
|
15
|
24
|
33
|
42
|
51
|
60
|
69
|
78
|
87
|
Vân hớn
|
La hầu
|
16
|
25
|
34
|
43
|
52
|
61
|
70
|
79
|
88
|
Kế đô
|
Thái dương
|
17
|
26
|
35
|
44
|
53
|
62
|
71
|
80
|
89
|
Thái Âm
|
Thái bạch
|
18
|
27
|
36
|
45
|
54
|
63
|
72
|
81
|
90
|
Mộc đức
|
Thủy diệu
|
---o0o---
BẢNG LẬP THÀNH VỀ HẠN
BAO NHIÊU TUỔI
|
HẠN GÌ
|
NAM
|
NỮ
|
10
|
18
|
27
|
36
|
45
|
54
|
63
|
72
|
81
|
89/90
|
Huỳnh tuyền
|
Toán tận
|
11
|
19/20
|
28
|
37
|
46
|
55
|
64
|
73
|
82
|
91
|
Tam kheo
|
Thiên tinh
|
12
|
21
|
29/30
|
38
|
47
|
56
|
65
|
74
|
83
|
92
|
Ngũ mộ
|
Ngũ mộ
|
13
|
22
|
31
|
39/40
|
48
|
57
|
66
|
75
|
84
|
93
|
Thiên tinh
|
Tam kheo
|
14
|
23
|
32
|
41
|
49/50
|
58
|
67
|
76
|
85
|
94
|
Toán tận
|
Huỳnh tuyền
|
15
|
24
|
33
|
42
|
51
|
59/60
|
68
|
77
|
86
|
95
|
Thiên la
|
Diêm vương
|
16
|
25
|
34
|
43
|
52
|
61
|
69/70
|
78
|
87
|
96
|
Địa võng
|
Địa võng
|
17
|
26
|
35
|
44
|
53
|
62
|
71
|
79/80
|
88
|
97
|
Diêm vương
|
Thiên la
|
-
--o0o---
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |