Lưu ý:
-
Câu giả định dùng với 2 loại trên thường được dùng trong các văn bản hoặc thư giao dịch diễn đạt lời đề nghị từ phía A -> B mà không có tính bắt buộc.
-
Không chỉ có động từ và tính từ mới được dùng theo dạng này, tất cả các danh từ xuất phát từ những động từ và tính từ trên đều buộc mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, nếu như nó diễn đạt các yếu tố trên.
There is suggestion from the doctor that the patient stop smoking.
It is recommendation that the vehicle owner be present at the court
30.4 Thể giả định trong một số trường hợp khác
-
Dùng để diễn đạt một ước muốn hoặc một lời nguyền rủa, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên.
God be with you = Good bye.
Curse this toad: Chết tiệt cái con cóc này.
-
Dùng với động từ May trong một số trường hợp đặc biệt sau:
-
Come what may = Dù thế nào chăng nữa, dù bất cứ truyện gì.
Come what may we will stand by you.
-
May as well not do sth .... if .... = Có thể đừng..... nếu không.
You may as well not come if you can't be on time.
Các anh có thể đừng đến nếu không đến được đúng giờ.
-
May/Might (just) as well do smt = Chẳng mất gì mà lại không, mất gì của bọ.
Since nobody wants that job, we might (just) as well let him have it:
Vì không ai thích việc này, mình chẳng mất gì mà lại không cho hắn ta làm nó
-
May diễn đạt một lời đề nghị mà người nói cho rằng chưa chắc nó đã được thực hiện:
The sign on the lawn says clearly that people may not walk on the grass.
(không dùng should trong trường hợp này).
-
May + S + link verb + adj hoặc May + S + verb + complement (Cầu chúc cho).
May you both very happy: Chúc các bạn bách niên giai lão.
May the conference be successful: Chúc hội nghị thành công rực rỡ.
Long may she live to enjoy her good fortune: Chúc cho nàng sống lâu để hưởng vận may của nàng.
-
If need be = If necessary = Nếu cần
If need be, we can take another road.
-
Dùng với động từ to be, bỏ to sau if để chỉ một sự giả định chưa được phân định rõ ràng là đúng hay sai.
If that be right, then it would be no defence for this man to say he's innocent.
-
Let it be me: Giả sử đó là tôi, giá phải tay tôi.
- Husband: Let it be me.
- Wife (suddenly appearing) : If that be you, what would you do.
-
Be that as it may... = whether that is true or not... = Cho dù là phải thế hay không.
Be that as it may, you have to accept it.
-
Then so be it: Cứ phải vậy thôi.
If we have to pay $2,000, then so be it (thì cứ phải trả thôi)
-
Câu giả định dùng với it + to be + time
-
It's time (for sb) to do smt: đã đến lúc ai phải làm gì (Thời gian vừa vặn, không mang tính giả định).
It's time for me to get to the airport: Đã đến lúc tôi phải ra sân bay.
-
It's time (hightime/about time) (for sb) did smt: đã đến lúc mà (thời gian đã trễ, mang tính giả định)
It's time I got to the airport
It's hightime the city government did smt to stop the traffic jam.
31. Lối nói bao hàm (inclusive)
Đó là lối nói gộp hai ý trong câu làm một thông qua một số các cụm từ. Hai thành phần trong câu phải tương đương nhau về mặt từ loại: danh từ với danh từ, tính từ với tính từ, ...
31.1 Not only ..... but also (không những ... mà còn)
Robert is not only talented but also handsome. (adjective-adjective)
He writes not only correctly but also neatly. (adverb-adverb)
She can play not only the guitar but also the violin. (noun-noun)
She not only plays the piano but also composes music. (verb-verb)
Thành phần sau but also thường quyết định thành phần sau not only.
Incorrect: He is not only famous in Italy but also in Switzerland.
Correct: He is famous not only in Italy but also in Switzerland.
31.2 As well as (vừa ... vừa ...)
Cũng giống như cấu trúc trên, các thành phần đằng trước và đằng sau cụm từ này phải tương đương với nhau.
Robert is talented as well as handsome. (adjective-adjective)
He writes correctly as well as neatly. (adverb-adverb)
She plays the guitar as well as the violin. (noun-noun)
Paul plays the piano as well as composes music. (verb-verb)
Không được nhầm thành ngữ này với as well as của hiện tượng đồng chủ ngữ mang nghĩa cùng với.
The teacher, as well as her students, is going to the concert.
My cousins, as well as Tim, have a test tomorrow.
31.3 Both ..... and... (vừa ... vừa)
Công thức dùng giống hệt như Not only .... but also. Both chỉ được dùng với and, không được dùng với as well as.
Robert is both talented and handsome.
Paul both plays the piano and composes music.
32. to know, to know how.
-
Know how thường được dùng để thể hiện một người có kỹ năng hoặc có khả năng để làm một việc gì đó. Do đó nó thường được dùng trước một động từ ở dạng nguyên thể (có to).
S + know how + [verb in infinitive] ....
|
Bill know how to play tennis well.
Mai and her sisters know how to prepare Chinese food.
Do you know how to use this kind of ATM?
Đằng sau to know how cũng có thể dùng một mệnh đề để diễn đạt khả năng hoặc sự bắt buộc.
At a glance, she knew how she could solve this math problem.
-
Know, ngược lại, thường được dùng trước một danh từ, một ngữ giới từ hoặc một mệnh đề.
Jason knew the answer to the teacher's question. (a noun)
No one know about his accepting the new position. (a prepositional phrase)
I didn't know that you were going to France. (a sentence)
33. Mệnh đề thể hiện sự nhượng bộ
Đó là loại mệnh đề diễn đạt hai ý trái ngược trong cùng một câu.
33.1 Despite/Inspite of (bất chấp, cho dù, ...)
Đằng sau hai cụm từ này phải dùng một danh từ hoặc ngữ danh từ, không được dùng một câu hoàn chỉnh.
Despite his physical handicap, he has become a successful businessman.
In spite of his physical handicap, he has become a successful businessman.
Jane will be admitted to the university in spite of her bad grades.
Jane will be admitted to the university despite her bad grades.
33.2 Although/Even though/Though (mặc dầu)
Đằng sau 3 cụm từ này phải dùng một mệnh đề hoàn chỉnh (có cả chủ ngữ và động từ), không được dùng một danh từ.
Although he has a physical handicap, he has become a successful businessman.
Jane will be admitted to the university even though she has bad grades.
Nếu though đứng một mình, cuối câu, tách biệt khỏi câu chính bởi dấu phẩy thì nó mang nghĩa tuy nhiên.
He promised to call me, till now I haven't received any call from him, though.
33.3 However + adj + S + linkverb = dù có .... đi chăng nữa thì ....
However strong you are, you can't move this rock.
33.4 Although/ Albeit + Adjective/ Adverb/ Averbial Modifier
Her appointment was a significant, althought/ albeit temporary success.
Việc bà ấy được bổ nhiệm là một thành công quan trọng, nhưng dẫu sao cũng chỉ là nhất thời)
Her performed the task well, althought/ albeit slowly
Anh ta thực hiện nhiệm vụ đó khá tốt, tuy rằng chậm.
34. Những động từ dễ gây nhầm lẫn
Những động từ ở bảng sau rất dễ gây nhầm lẫn về mặt ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm.
Nội động từ
|
Nguyên thể
|
Quá khứ (P1)
|
Quá khứ phân từ (P2)
|
Verb-ing
|
rise
lie
sit
|
rose
lay
sat
|
risen
lain
sat
|
rising
lying
sitting
|
Ngoại động từ
|
Nguyên thể
|
Quá khứ (P1)
|
Quá khứ phân từ (P2)
|
Verb-ing
|
raise
lay
set
|
raised
laid
set
|
raised
laid
set
|
raising
laying
setting
|
-
To rise : Dâng lên, tự nâng lên, tự tăng lên.
The sun rises early in the summer.
Prices have risen more than 10% this year.
He rose early so that he could play golf before the others.
When oil and water mix, oil rises to the top.
-
To raise smt/sb: Nâng ai, cái gì lên.
The students raise their hands in class.
OPEC countries have raised the price of oil.
-
To lie: Nằm, ở, tại.
To lie in: ở tại
To lie down: nằm xuống.
To lie on: nằm trên.
The university lies in the western section of town.
Don't disturb Mary, she has laid down for a rest.
* Lưu ý: Cần phân biệt động từ này với to lie (nói dối) trong mẫu câu to lie to sb about smt (nói dối ai về cái gì):
He is lying to you about the test.
-
To lay smt: đặt, để cái gì vào vị trí nào đó
To lay smt on: đặt trên
To lay smt in: đặt vào
To lay smt down: đặt xuống.
Don't lay your clothes on the bed.
The enemy soldiers laid down their weapons and surrendered.
* Lưu ý: Thời hiện tại của động từ này rất dễ ngây nhầm lẫn với quá khứ đơn giản của động từ to lie. Cần phải phân biệt bằng ngữ cảnh cụ thể.
-
To sit: ngồi
To sit in: ngồi tại, ngồi trong.
To sit on: ngồi trên (đã ngồi sẵn).
To set = to put, to lay: đặt, để.
We are going to sit in the fifth row at the opera.
After swimming, she sat on the beach to dty off.
Nobody has sat through as many boring lectures as Petes has.
* Lưu ý: Phát âm hiện tại đơn giản của động từ này rất dễ lẫn với Simple past của to sit.
-
To set smt: đặt cái gì, bày cái gì, để cái gì
The little girl help her father set the table every night.
The botanist set his plants in the sun so that they would grow.
-
Một số các thành ngữ dùng với các động từ trên:
-
to set the table for: bầy bàn để.
My mother has set the table for the family dinner.
-
to lay off (workers. employees): cho thôi việc, giãn thợ.
The company had to lay off twenty-five employees because of a production slowdown.
-
to set (broken bone) in: bó những cái xương gẫy vào.
Dr.Jacobs has set many broken bones in plaster casts.
-
to set one's alarm for: Đặt đồng hồ báo thức vào lúc.
John set his alarm for six o'clock.
-
to set fire to: làm cháy
While playing with matches, the children set fire to the sofa.
-
to raise (animals, plants) for a living: trồng cái gì, nuôi con gì bán để lấy tiền.
That farmer raises chickens for a living.
35. Một số các động từ đặc biệt khác
Đó là những động từ ở trong các mẫu câu khác nhau sẽ có ý nghĩa khác nhau.
-
agree to do smt: đồng ý làm gì
He agreed to leave early tomorrow morning.
-
agree to one's doing smt: đồng ý với việc ai làm gì.
He agreed to my leaving early tomorrow morning.
-
Mean to do smt: định làm gì.
I mean to get to the top of the hill before sunrise.
-
If it + mean + verb-ing: cho dù cả việc, bao hàm cả việc.
My neighbour was determined to get a ticket for Saturday's game if it meant standing in line all night.
-
Propose to do smt: có ý định làm gì.
I propose to start tomorrow.
-
Propose doing smt: Đề nghị làm gì
I propose waiting till the police came.
-
Go on doing smt/smt: tiếp tục làm gì, cái gì (một việc đang bị bỏ dở)
He went on writing after a break
-
Go on to do smt: Quay sang tiếp tục làm gì (vẫn về cùng một vấn đề nhưng chuyển sang khía cạnh khác)
He showed the island on the map then went on to tell about its climate.
-
Try to do smt: cố gắng làm gì
He try to solve this math problem.
-
Try doing smt: Thử làm gì
I try sending her flowers, writing her letter, giving her presents, but she still wouldn’t speak to me.
36. Sự phù hợp về thời giưa hai vế của một câu
Trong một câu tiếng Anh có 2 vế (hai mệnh đề) thì thời của động từ ở hai thành phần đó phải phù hợp với nhau. Thời của động từ ở mệnh đề chính sẽ quyết định thời của động từ ở mệnh đề phụ.
MỆNH ĐỀ CHÍNH
|
MỆNH ĐỀ PHỤ
|
Simple present
|
Present progressive
|
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính
I see that Hung is writing a letter.
Do you know who is riding the horse?
|
Simple present
|
Will/ Can/ May + Verb (hoặc Near future)
|
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong một tương lai không được xác định hoặc tương lai gần.
He says that he will look for a job.
I know that she is going to win that prize.
She says that she can play the piano.
|
Simple present
|
Simple past
|
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ được xác định cụ thể về mặt thời gian.
I hope he arrived safely.
They think he was here last night.
|
Simple present
|
Present perfect (progressive)
|
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ không được xác định cụ thể về mặt thời gian.
He tells us that he has been to Saigon before.
We know that you have spoken with Mike about the party.
|
Simple past
|
Past progressive/ Simple past
|
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính trong quá khứ.
I gave the package to my sister when she visited us last week.
Mike visited us while he was staying in Hanoi.
|
Simple past
|
Would/ Could/ Might + Verb
|
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong một tương lai trong quá khứ.
He said that he would look for a job.
Mary said that she could play the piano.
|
Simple past
|
Past perfect
|
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính, lùi sâu về trong quá khứ.
I hoped he had arrived safely.
They thought he had been here last night.
|
Lưu ý: Những nguyên tắc trên đây chỉ được áp dụng khi các mệnh đề trong câu có liên hệ với nhau về mặt thời gian nhưng nếu các mệnh đề trong câu có thời gian riêng biệt thì động từ phải tuân theo thời gian của chính mệnh đề đó.
He promised to tell me, till now I haven't received any call from him, though.
37. Cách sử dụng to say, to tell
Hai động từ này có nghĩa giống nhau nhưng cách dùng khác nhau. Nếu sau chủ ngữ không có một tân ngữ gián tiếp nào (tức là ta không đề cập đến đối tượng nào nghe trong câu) thì phải dùng to say, ngược lại thì dùng to tell.
S + say + (that) + S + V...
|
He says that he is busy today.
Henry says that he has already done his homework.
Nhưng nếu sau chủ ngữ có một tân ngữ gián tiếp (có đề cập đến người nghe) rồi mới đến liên từ that thì phải dùng to tell.
S + tell + indirect object + (that) + S +V...
|
He told us a story last night.
He tells me to stay here, waiting for him.
To tell cũng thường có tân ngữ trực tiếp. Luôn dùng to tell khi nói đến các danh từ sau đây, cho dù có tân ngữ gián tiếp hay không:
Tell
|
a story
ajoke
asecret
a lie
the truth
(the) time
|
Never tell a secret to a person who spreads gossip.
The little boy was punished because he told his mother a lie.
38. One và You
Cả hai đại từ này trong một số trường hợp đều mang nghĩa "một người" hoặc "anh ta", "chị ta", tuy nhiên ngữ pháp sử dụng có khác nhau.
38.1 One
Nếu ở đầu câu đã sử dụng đại từ one thì các đại từ tương ứng tiếp theo ở mệnh đề dưới phải là one, one's, he, his.
If one takes this exam without studying, one is likely to fail.
(Nếu một người không học bài mà đi thi thì anh ta rất dễ bị trượt)
If one takes this exam without studying, he is likely to fail.
One should always do one's homework.
One should always do his homework.
Lưu ý một số người do cẩn thận muốn tránh phân biệt nam/ nữ đã dùng he or she, his or her nhưng điều đó là không cần thiết. Các đại từ đó chỉ được sử dụng khi nào ở phía trên có những danh từ chung chung như the side, the party.
The judge will ask the defendant party (bên bị cáo- danh từ chung) if he or she admits the allegations.
38.2 You
Nếu đại từ ở đầu câu là you thì các đại từ tương ứng tiếp theo ở dưới sẽ là you hoặc your.
If you take this exam without studying, you are likely to fail.
You should always do your homework.
Tuyệt đối không dùng lẫn one và you trong cùng một câu hoặc dùng they thay thế cho hai đại từ này.
39. Đi trước đại từ phải có một danh từ tương ứng với nó
Trong một câu tiếng Anh có 2 mệnh đề, nếu mệnh đề thứ hai có dùng đến đại từ nhân xưng thì ở mệnh đề đầu phải có một danh từ để đại từ đó đại diện. Danh từ đi trước, giới thiệu đại từ phải tương đương với đại từ đó về giống và số.
Incorrect:
Henry was denied admission to graduate school because they did not believe that he could handle the work load.
(Đại từ they không có danh từ nào đi trước nó để nó làm đại diện. "graduate school" là một đơn vị số ít nên không thể được đại diện bởi they.)
Correct:
1. The members of the admissions committee denied Henry admission to graduate school because they did not believe that he could handle the work load.
2. Henry was denied admission to graduate school because the members of the admissions committee did not believe that he could handle the work load.
Incorrect:
George dislikes politics because he believes that they are corrupt.
George không thích chính trị bởi vì anh cho rằng họ tham nhũng. Đại từ they cũng không có danh từ tương ứng đi trước. Politics là một danh từ số ít nên không thể được đại diện bởi they
Correct:
1. George dislikes politicians because he believes that they are corrupt. (các chính khách)
2. George dislikes politics because he believes that politicians are corrupt.
Ngược lại với việc thiếu danh từ đi trước đại từ, nếu có quá nhiều (từ hai trở lên) danh từ cùng tương ứng với một đại từ thì cũng sẽ gây nhầm lẫn. Xem ví dụ sau:
Incorrect 1:
Mr. Brown told Mr. Adams that he would have to work all night in order to finish the report.
(Không rõ đại từ he đại diện cho Mr. Brown hay Mr. Adams)
Correct 1:
1. According to Mr. Brown, Mr. Adams will have to work all night in order to finish the report.
2. Mr. Brown said that, in order to finish the report, Mr. Adams would have to work all night.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |