Lựa chọn đối tượng và bố trí mùa vụ nuôi
- Về đối tượng nuôi: tập trung vào 5 đối tượng chủ yếu của tỉnh: tôm sú, cá tra, nghêu, tôm chân trắng và tôm càng xanh. Ngoài ra còn chú ý phát triển một số đối tượng kinh tế khác như: sò huyết, cá chẽm, cua xanh, cá bống tượng, cá kèo, cá rô đồng, cá điêu hồng, cá rô phi dòng Gift,…
- Về mùa vụ nuôi: Mùa vụ nuôi liên quan chặt chẽ đến đặc điểm sinh học của đối tượng nuôi, điều kiện tự nhiên, nguồn nước cấp trong năm. Ngoài ra, mùa vụ nuôi còn góp phần tăng thêm giá trị gia tăng cũng như việc cung ứng tiêu thụ trên thị trường và đáp ứng đầy đủ nguyên liệu cho nhà máy chế biến xuất khẩu.
Bố trí mùa vụ nuôi không tăng nhanh theo số lượng, mà chủ yếu là phát triển bền vững, đảm bảo sản phẩm đầu ra đạt chất lượng cao, tuân thủ theo quy trình nghiêm ngặt.
Bố trí mùa vụ theo Chỉ thị số 12/2008/CT- UBND ngày 22 tháng 8 năm 2008 về việc áp dụng thời gian gián đoạn sau vụ nuôi tôm biển trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Bố trí mùa vụ nuôi trong năm tùy thuộc vào điều kiện cụ thể từng thời điểm mà có những điều chỉnh thích hợp sao cho có những lợi thế nhất định trong sản xuất. Theo đó, thời gian nuôi đối với các đối tượng nuôi chủ lực TC, BTC được bố trí theo bảng sau.
Bảng 6.12. Lịch thời vụ nuôi (dl) của các đối tượng nuôi TC, BTC trên địa bàn 3 huyện
Tháng trong năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Tôm sú TC, BTC
|
CT
|
Thả nuôi tôm Sú
|
Nuôi cá
|
CT
|
Tôm chân trắng TC
|
CT
|
Thả nuôi TCT
|
Nuôi cá
|
CT
|
Cá tra, cá chuyên TC
|
Nuôi
|
CT
|
CT
|
(CT: Cải tạo ao)
Đối với các đối tượng như tôm càng xanh, nhóm cá trắng, cá đen thường được thả nuôi quanh năm và nuôi kết hợp trong mương vườn. Đối với nuôi tôm – lúa luân canh, thường trồng lúa các tháng mùa mưa và thả nuôi trong các tháng mùa nắng. Đối với nuôi tôm – rừng và nuôi tôm QCCT xen cua thường thả nuôi quanh năm.
Phân bổ các chỉ tiêu quy hoạch NTS 3 huyện ven biển tỉnh Bến Tre
(1) Huyện Bình Đại
* Quy hoạch diện tích
Diện tích NTS của huyện Bình Đại đến năm 2015 là 17.428 ha, tăng lên 17.858 ha (năm 2020) và chiếm 44,6% diện tích NTS toàn vùng. Trong đó, diện tích nuôi mặn lợ chiếm chủ yếu (96,7%), diện tích nuôi nước ngọt chiếm tỷ lệ rất thấp (3,3%). Diện tích nuôi cá tra đến năm 2015 là 130 ha, và chủ trương không tăng đến năm 2020. Diện tích nuôi tôm sú TC, BTC tăng chậm và ổn định ở mức 3.130 ha (năm 2020). Diện tích nuôi TCT tăng nhanh đến năm 2015 là 800 ha và ổn định dần ở mức 1.000 ha (năm 2020). Chi tiết diện tích quy hoạch NTS huyện Bình Đại trình bày qua bảng sau và vị trí nuôi thể hiện qua bản đồ quy hoạch.
Bảng 6.13. Quy hoạch diện tích NTS của huyện Bình Đại đến năm 2020
(Đvt: ha)
Stt
|
Danh mục
|
Năm 2010
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
|
Diện tích NTTS
|
16.767
|
17.428
|
17.858
|
1
|
Nuôi nước ngọt
|
386
|
573
|
593
|
1.1
|
Cá
|
338
|
488
|
488
|
*
|
Cá chuyên
|
173
|
173
|
173
|
-
|
Cá tra
|
130
|
130
|
130
|
-
|
Cá khác
|
43
|
43
|
43
|
*
|
Cá kết hợp
|
165
|
315
|
315
|
1.2
|
Tôm càng xanh
|
48
|
85
|
105
|
2
|
Nuôi nước mặn lợ
|
16.381
|
16.855
|
17.265
|
2.1
|
Tôm nước lợ
|
13.479
|
13.855
|
14.115
|
*
|
Tôm sú
|
13.179
|
13.055
|
13.115
|
-
|
Tôm TC, BTC
|
3.059
|
3.070
|
3.130
|
-
|
Tôm QCCT
|
6.488
|
6.315
|
6.315
|
-
|
Tôm - lúa
|
1.570
|
1.570
|
1.570
|
-
|
Tôm - rừng
|
2.062
|
2.100
|
2.100
|
*
|
Tôm chân trắng (TC)
|
300
|
800
|
1.000
|
2.2
|
Cá nước mặn lợ
|
44
|
65
|
65
|
2.3
|
Nhuyễn thể
|
2.858
|
2.935
|
3.085
|
-
|
Nghêu
|
2.024
|
2.100
|
2.250
|
-
|
Sò huyết
|
834
|
835
|
835
|
* Quy hoạch sản lượng
Sản lượng NTS của huyện Bình Đại đến năm 2015 đạt 61.885 tấn, ổn định ở mức 66.256 tấn (năm 2020), chiếm 63,7% sản lượng toàn vùng. Các đối tượng và hình thức nuôi có sản lượng cao như cá tra TC (23.400 tấn), tôm sú TC, BTC (từ 11.666 – 11.894 tấn), TCT (từ 6.800 – 8.500 tấn), nhuyễn thể (nghêu, sò) từ 17.170 – 19.470 tấn.
Bảng 6.14. Quy hoạch sản lượng NTS của huyện Bình Đại đến năm 2020
(Đvt: tấn)
Stt
|
Danh mục
|
Năm 2010
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
|
Sản lượng NTTS
|
45.889
|
61.885
|
66.256
|
1
|
Nuôi nước ngọt
|
18.272
|
23.826
|
23.950
|
1.1
|
Cá
|
18.239
|
23.750
|
23.834
|
*
|
Cá chuyên
|
18.156
|
23.529
|
23.551
|
-
|
Cá tra
|
18.070
|
23.400
|
23.400
|
-
|
Cá khác
|
86
|
129
|
151
|
*
|
Cá kết hợp
|
83
|
221
|
284
|
1.2
|
Tôm càng xanh
|
34
|
77
|
116
|
2
|
Nuôi nước mặn lợ
|
27.617
|
38.059
|
42.307
|
2.1
|
Tôm nước lợ
|
16.378
|
20.779
|
22.707
|
*
|
Tôm sú
|
13.648
|
13.979
|
14.207
|
-
|
Tôm TC, BTC
|
11.624
|
11.666
|
11.894
|
-
|
Tôm QCCT
|
1.298
|
1.579
|
1.579
|
-
|
Tôm - lúa
|
314
|
314
|
314
|
-
|
Tôm - rừng
|
412
|
420
|
420
|
*
|
Tôm chân trắng (TC)
|
2.730
|
6.800
|
8.500
|
2.2
|
Cá nước mặn lợ
|
66
|
111
|
130
|
2.3
|
Nhuyễn thể
|
11.173
|
17.170
|
19.470
|
-
|
Nghêu
|
4.250
|
8.820
|
9.450
|
-
|
Sò huyết
|
6.922
|
8.350
|
10.020
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |