Luận văn thạc sỹ y họC



tải về 0.61 Mb.
Chế độ xem pdf
trang21/44
Chuyển đổi dữ liệu12.09.2022
Kích0.61 Mb.
#53151
1   ...   17   18   19   20   21   22   23   24   ...   44
nghien cuuu vien gan b san phu(FILEminimizer)

3.1.1.2. Tình trạng chuyển viện 
 
87.5
12.5
87.5
12.5
83.8
16.2
79.2
20.8
66.7
33.3
0
20
40
60
80
100
Tỷ lệ %
2006
2007
2008
2009
2010
Năm
Vào viện
Chuyển Viện
 
Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ sản phụ chuyển viện sau đẻ vì VGVR B theo năm 
 
Nhận xét: 
- Tỷ lệ sản phụ được chuyển viện điều trị sau khi đẻ tăng theo 
các năm. 
- Năm có tỷ lệ chuyển viện cao nhất là năm 2010 chiếm 33,3%. 
- Năm có tỷ lệ chuyển viện thấp nhất là 2007 chiếm 12,5%. 


41
Bảng 3.2: Lý do chuyển viện 
Lý do chuyển viện n 
Tỷ lệ % 
Đang được điều trị ở VYHLSNDQG 
21 
58,3 
Hội chứng suy tế bào gan 

22,2 
Hội chứng huỷ hoại tế bào gan 

11,1 
Gan to, gan teo, lách teo 

8,4 
Nhận xét:
‐ Các sản phụ sau đẻ được chuyển VYHLSNĐQG điều trị vì lý do trước 
đó đã được điều trị là cao nhất chiếm tỷ lệ 58,3%. 
‐ Lý do chuyển viện chiếm tỷ lệ thấp nhất là vì gan to,gan teo, lách to, tỷ 
lệ này là 8,4%. 
3.1.1.3. Phân bố tuổi của sản phụ 
2.6
44.1
17.8
8.6
26.3
0.7
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
<20
20-24
25-29
30-34
35-39
>40
Tuổi
Tỷ lệ %
 
Biểu đồ 3.2: Đặc điểm phân bố tuổi của sản phụ bị VGVR B 


42

tải về 0.61 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   17   18   19   20   21   22   23   24   ...   44




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương