LỊch sử ngành giao thôNG, VẬn tải tỉnh hải dưƠng từ thời phong kiếN ĐẾn năM 2010 Khái quát về giao thông vận tải qua các thời



tải về 1.64 Mb.
trang11/19
Chuyển đổi dữ liệu04.08.2016
Kích1.64 Mb.
#12936
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   19

BÁO CÁO CÔNG TÁC GTVT NĂM 1999

TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH NĂM 2000

Thực hiện kế hoạch 1999

I- Xây dựng và phát triển giao thông:

1/ Quốc lộ:

Thực hiện nhiệm vụ GPMB QL18, QL 10, QL 38 và các dự án thành phần của dự án "Nâng cao hiệu quả khai thác QL5"

2/ Đường tỉnh, đường huyện

+ Công trình do Sở đầu tư:

Kế hoạch giao nâng cấp 22 km đường (kinh phí 10.825 tr.đ) thực hiện 18,6 km tương ứng với kinh phí 11.514 tr.đ. Trong đó có 4/8 công trình thi công chưa hoàn thành. Cuối năm bổ sung điều chỉnh kế hoạch 6 công trình với kinh phí 10.157 tr.đ. Thực hiện 6.910 tr.đ. Chi tiết:




STT

Đơn vị

Kế hoạch

Thực hiện

Ghi chú

K.lượng

K.phí

(tr.đ)


K.lượng

K.phí

(tr.đ)


I

Tổng số KH đầu năm

22 km

10.825

18,6 km

11.514




1

Đường 17D

5

2.500

5

2.600

Chưa HT

2

Đường 191

2

1.000

1

1.346




3

Đường 189

3

1.500

3

1.202

Chưa HT

4

Đường 20A

4

2.000

3,6

2.074




5

Đường 194

1

500

1

926




6

Đường 188

2

900

2

1.270

Chưa HT

7

Đường 39D

4

2.000

2

1.296

Chưa HT

8

Đường 190A

1

425

1

800




II

KH bổ sung cuối năm




10.157




6.910




1

Đường TT Kim Thành

0,2

300




230




2

Đường 194 chuyển tiếp




757




750




3

Đường 17A TT Gia Lộc




300




900




4

Sửa chữa bến phà Mây




300




10

Chưa thi công

5

Cầu Đáy




4.000




3.150

Chuyển tiếp

6

Cầu Di Linh




4.500




1.870




III

Chuẩn bị đầu tư

80







530



+ Công trình do UBND các huyện, thành phố làm chủ đầu tư

Kế hoạch đầu năm: Cải tạo nâng cấp 11 km đường và 3 cầu với kinh phí 10.650 triệu đồng.

Bổ sung, điều chỉnh kế hoạch trong năm 4 công trình với kinh phí 5.950 tr.đ.

Thực hiện: Cải tạo nâng cấp 16 km và 3 cầu với kinh phí 15.611 tr.đ. Trong đó 3/11 công trình chưa hoàn thành. Cụ thể:


STT

Đơn vị

Kế hoạch

Thực hiện

Ghi chú

K.lượng

K.phí

(tr.đ)


K.lượng

K.phí

(tr.đ)





Tổng số KH đầu năm

11 km

10.650

16 km

15.611




1

Cầu Ba Kinh Môn




350




398




2

Cầu Kim Khê- Kim Thành




500




600

Chuyển tiếp

3

Cầu Khơ Me- Chí Linh




900




250

Chưa Hthành

4

Đường 190B- Thanh Hà

2

1.000

2

1.723




5

Đường 210- Ninh Giang

5

2.400

5

3.190




6

Đường 5B- Cẩm Giàng

1

500

0,75

500




7

Đường cửa ô TPHD

3,05

5.000

3,05

3.000

Chưa Hthành

8

Đường nội thị Kinh Môn







1,6

1.638




9

Đường trong khu An Phụ







2,3

3.634

Chưa Hthành

1

Đường nội thị Nam Sách







0,25

410




1

Đường nội thị TPHD







1

268



+ Công trình do đơn vị thuộc ngành làm chủ đầu tư:

- Cầu An Thái: Công trình được thi công từ năm 1996. Do có thay đổi phương thức chủ đầu tư vốn, UBND tỉnh giao cho Cty công trình gia thông Hải Dương đứng ra vay vốn tín dụng, làm chủ đầu tư trực tiếp từ tháng 12/1998. Hết năm 1999 công trình đã hoàn thành và ngày 22/1/2000 khánh thành, đưa công trình vào khai thác. Đây là 1 công trình cầu đường bộ lớn nhất mà tỉnh Hải Dương tổ chức xây dựng (Tôi nhấn mạnh-HT) tính đến thời điểm này. Dự án đã được UBND tỉnh khen.

Các đơn vị tham gia công tác XDCB đã có nhiều cố gắng, đạt được nhiều kết quả:

- Một số công trình được thực hiện CBĐT, CBXD từ năm trước, ngay sau khi giao kế hoạch đã tổ chức đấu thầu (đường 189 từ tháng 3, đường 20A từ tháng 4, đường 191 từ tháng 5).

- Một số công trình đến tháng 10 mới bổ sung kế hoạch nhưng vẫn được tiến hành đúng trình tự XDCB, triển khai CBXD để khởi động được trong tháng 12 (Cầu Đáy, cầu Di Linh, đường trong khu di tích An Phụ)

- Công tác quản lý đầu tư xây dựng các công trình thực hiện đúng quy định, tăng cường quản lý chất lượng thi công, quản lý bảo đảm ATGT, an tàn lao động.

3/ Giao thông nông thôn (GTNT)

Tỉnh đã đầu tư 65.160 triệu đồng cho xây dựng, củng cố, duy tu, bảo dưỡng công trình GTNT: xây dựng được 1.042 km đường, 661 cầu nhỏ và cống (so với năm 1998 bằng 95,6% về kinh phí và 70% về số km đường). Trong đó:

- Mặt đường nhựa 5,25 km, so với 1998 bằng 108%

- Mặt đường BTXM 91,9 km so với 1998 bằng 107%

- Mặt đường gạch nghiêng 234 km, so với 1998 bằng 176%

- Mặt đường gạch vỡ + xỉ lò 155 km so với 1998 bằng 168%

- Mở rộng nền đường 44 km so với 1998 bằng 84%.

Bình quân mỗi xã xây dựng, cải tạo được 3,9 km đơngf; trong đó các huyện Chí Linh, Cẩm Gang, Kinh Môn đầu tư được từ 8 - 11 tỷ đồng; các huyện Nam Sách, Gia Lộc, Thanh Miện, Thanh Hà đầu tư được từ 5 - gần 8 tỷ đồng.

Loại mặt đường nhựa, đường bê tông xi măng vẫn còn ở mức thấp và mặt đường lát gạch nghiêng trong đường thôn, ngõ xóm có xu hướng tăng lên.

Sở đã phối hợp với các phòng GTVT(GT-CN-XD) cấp huyện phục vụ cung cấp tài liệu cho các cơ quan chuyên môn của Bộ xây dựng dự án đầu tư thành phần của dự án GTNT2 bằng vốn vay của Ngân hàng thế giới (WB). Xây dựng quy hoạch của tỉnh cung cấp cho Bộ để xây dựng chiến lược phát triển GTNT toàn quốc.

II- Quản lý giao thông

1/ Quản lý, sửa chữa, bảo đảm giao thông, duy tu bảo dưỡng công trình giao thông thuộc nguồn vốn sự nghiệp giao thông

+ Sở GTVT quản lý

Vốn sự nghiệp giao thông (SNGT): 5.585 tr.đ. Trong đó:

Quản lý , sửa chữa thường xuyên 2.680 tr.đ.

Đường bộ: 9 tr.d/km; Đường sông 3 tr.đ/km.

Còn lại là sửa chữa định kỳ công trình giao thông; sửa chữa mua sắm thiết bị, sửa chữa nhà cung trạm, hạt, bến.

Vốn SNGT trung ương 414 tr.đ (Bình quân 5 tr.đ/km) còn lại là sửa chữa nhà hạt và bảo đảm giao thông.

+ Phòng GTVT (GT-CN-XD) huyện quản lý 4.000 tr.đ

Trong đó quản lý, sửa chữa thường xuyên: 2.484 tr.đ (bình quân 6 tr.đ/km). Còn lại là sửa chữa, bảo đảm giao thông.

2/ Quản lý phà, đò vượt sông

Về cơ bản đều bảo đảm an toàn, thông suốt. Quản lý quy trình vượt sông có tiến bộ. Cụm phà Hải Dương áp dụng khoán thu, chi đến từng bến đã mang lại hiệu quả qản lý phương tiện, trang thiết bị và nâng cao ý thức trách nhiệm người lao động.

Tuy nhiên, giá cước đò phà cả năm chưa đạt yêu cầu đề ra (2.500 tr.đ so với kế hoạch bằng 75%, so với năm 1998 bằng 85,3%). Tại bến phà Chanh đã xảy ra đắm phà mini do thực hiện không đúng quy định (tuy không có thiệt hại về người)

3/ Quản lý trật tự an tàn giao thông (ATGT)

Dù đã thực hiện và phối hợp các cấp các ngành vận động thực hiện các NĐ chính phủ về ATGT, tình trạng vi phạm trật tự ATGT vẫn còn nhiều:

- Họp chợ trên đường 190,191, 188,17A, 39B.

- Đào cắt đường, thi công hoàn trả lhoong đúng quy định.

- Một số nhà thầu thi công nâng cấp đường chưa thực hiện đúng phương án bảo đảm giao thông.

- Bày bán hàng, vật liệu trên lòng đường thành phố, thị trấn, thị tứ.

- Xe khách không lấy, đỗ trả khách đúng bến, xe quá tải chạy không đúng tuyến, xe công nông chử quá tải…

- Mở đường ngang qua đường sắt không theo quy định

- Tình trạng phá dải phân cách trên đường 5 chưa được khắc phục triệt để.

- Tai nạn giao thông có chiều hướng gia tăng, nhiều vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng.

III- Quản lý vận tải

Trật tự vận tải đã có nhiều tiến bộ. Vận tải hàng hóa đường bộ của các thành phần kinh tế đã đi vào nền nếp, đa số các chủ phương tiện thực hiện tốt thể lệ vận tải. Vận tải hành khách có chuyển biến. Ngành đã củng cố 2 bến xe khách Ninh Giang và Chí Linh đang tiến hành củng cố Bến xe Hải Tân. Sắp xếp khu vực đỗ xe trên đường Bạch Đằng (Tp Hải Dương).

Tiếp tục thực hiện các NDD36/CP, 40/CP; kiểm tra làm thủ tục cấp giấy chứng nhận an toàn cho 100 lượt tàu thuyền, 380 lượt giấy phép đi sông, 1100 lượt giấy phép vận tải hàng hóa, 360 lượt giấy phép vận tải đường bộ. Chuyển đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng tàu sông cho 86 trường hợp, dào tạo cấp mới giấy phép lái xe ô tô 610 người, giấy phép lái xe mô tô cho 4.196 người, cấp đổi và chuyển đi chuyển đến giấy phép lái xe ô tô 3.274 người, đăng kiểm 5.487 lượt phương tiện vận tải đường bộ.

Hướng dẫn chuyển đổi cho các HTX kinh doanh vận tải. Đến nay 85% số HTX kinh doanh vận tải hoạt động theo luật HTX.



IV- Thực hiện chế độ chính sách:

1/ Thực hiện kế hoạch pháp lệnh về nộp ngân sách





STT

Đơn vị

KH năm (tr.đ)

Thực hiện (tr.đ)

So với KH %




Tổng số

1.663

1.568,59

94,3

I

Các doanh nghiệp

1.330

1.124,69

84,5

1

Cty tư vấn XDGT

81

83,142

103

2

Cty ô tô VT hành khách

200

201,7

101

3

Cty công trình giao thông

590

590

100

4

Cảng Cống Câu

370

200

54

5

Cty ô tô VT hàng hóa

37

37

100

6

XN cơ khí thủy

52

12,85

25

II

Đơn vị thu phí và lệ phí

333

443,9

133

1

Cấp đổi bằng xe cơ giới

302,7

408

135

2

Cấp giấy phép vận tải

30,3

35,9

118


tải về 1.64 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   19




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương