BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
Tên chương trình: Công nghệ sau thu hoạch (Post - harvest Technology)
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Công nghệ sau thu hoạch (Post-harvest Technology)
Mã ngành: 52540104
Hình thức đào tạo: Chính quy
(Ban hành theo quyết định số: 682/QĐ-ĐHNT ngày 11/6/2013
của Hiệu trưởng Trường Đại học Nha Trang)
I. Mục tiêu đào tạo
I.1 Mục tiêu chung:
Chương trình đào tạo đại học ngành công nghệ sau thu hoạch cung cấp cho sinh viên môi trường và những hoạt động giáo dục để họ hình thành và phát triển nhân cách, đạo đức, tri thức, các kỹ năng cơ bản và cần thiết nhằm đạt được thành công về nghề nghiệp trong lĩnh vực chuyên môn, đáp ứng nhu cầu xã hội.
I.2 Mục tiêu cụ thể:
SV tốt nghiệp chương trình đào tạo đại học ngành Công nghệ sau thu hoạch có các phẩm chất, kiến thức và kỹ năng sau:
-
Hiểu biết chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, có ý thức tổ chức kỷ luật tốt, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp và có ý thức học tập để nâng cao năng lực và trình độ.
-
Hiểu và vận dụng kiến thức toán, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội - nhân văn.
-
Đạt trình độ ngoại ngữ tiếng Anh TOEIC 350 điểm hoặc tương đương, tiếng Pháp DELF A1 hoặc tương đương, tiếng Trung: HSK 130 điểm hoặc tương đương.
-
Công nghệ thu hoạch, xử lý và bảo quản nông - thuỷ sản sau thu hoạch.
-
Các giải pháp hạn chế tổn thất và đảm bảo chất lượng nông - thuỷ sản sau thu hoạch
-
Công nghệ sản xuất các sản phẩm từ nông - thuỷ sản.
-
Kiểm tra, đánh giá chất lượng nông - thuỷ sản.
-
Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong bảo quản và chế biến nông - thuỷ sản.
-
Tư vấn công nghệ bảo quản và chế biến cho các doanh nghiệp nông - thuỷ sản.
-
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sau thu hoạch vào thực tế sản xuất.
-
Sử dụng tin học phục vụ cho công việc chuyên môn và quản lý.
-
Làm việc độc lập, làm việc hiệu quả trong môi trường tập thể.
II. Thời gian đào tạo: 4 năm
Toàn khóa học được bố trí trong 08 học kỳ (4 năm).
III. Khối lượng kiến thức toàn khóa:
-
Khối lượng kiến thức toàn khoá 130 tín chỉ (không kể khối lượng kiến thức về Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng - an ninh).
PHÂN BỔ KIẾN THỨC
KHỐI KIẾN THỨC
|
Tổng
|
Kiến thức
|
Kiến thức
|
bắt buộc
|
tự chọn
|
Tín chỉ
|
Tỷ lệ
|
Tín chỉ
|
Tỷ lệ
|
Tín chỉ
|
Tỷ lệ
|
%
|
%
|
%
|
I. Kiến thức giáo dục đại cương
|
46
|
35,4
|
39
|
84,8
|
7
|
15,2
|
Kiến thức chung
|
20
|
15,4
|
20
|
100
|
0
|
0
|
Khoa học xã hội và nhân văn
|
7
|
5,4
|
5
|
71,4
|
2
|
28,6
|
Toán và khoa học tự nhiên
|
19
|
14,6
|
14
|
73,7
|
5
|
26,3
|
II. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
|
84
|
64,6
|
68
|
81
|
16
|
19
|
Kiến thức cơ sở ngành
|
38
|
29,2
|
30
|
78,9
|
8
|
21,1
|
Kiến thức ngành
|
46
|
35,4
|
38
|
82,6
|
8
|
17,4
|
Cộng
|
130
|
100
|
107
|
82,3
|
23
|
17,7
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |