Phần lớn hộ cá thể chỉ sử dụng cám hỗn hợp được sản xuất bởi các cơ sở chế biến thức ăn gia súc để nuôi heo chiếm 61,54%, trong khi tỷ lệ hộ dùng cám hỗn hợp có trộn thứ khác để nuôi heo là 38,46%. Như vậy, hộ cá thể cũng đã có sự hiểu biết về chất lượng dinh dưỡng của thức ăn nuôi heo. Với cám hỗn hợp, heo dễ ăn, nuôi chóng lớn, tỷ lệ nạc nhiều và bán được giá cao hơn, nên phần lớn họ mạnh dạn đầu tư nhằm đạt hiệu quả kinh tế kinh doanh trong chăn nuôi heo.
Riêng các hộ sử dụng thức ăn cho nuôi heo là cám hỗn hợp có trộn thêm thứ khác (thức ăn thừa của người, hèm nấu rượu, phụ phẩm nông nghiệp...) chủ yếu là nuôi dưới dạng nhỏ, lẻ, tiết kiệm, và họ nuôi theo dạng “bỏ ống” nhằm tận dụng tối đa nguồn lực lao động nhàn rỗi, đất đai, phụ phế phẩm nông nghiệp của gia đình.
4.1.5. Nguồn nước nuôi heo
Tại địa bàn điều tra chưa có nhà máy nước được xây dựng phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất mà chỉ có nguồn nước từ giếng khoan sâu và sông, rạch.
Nguồn nước được sử dụng trong nuôi heo của hộ cá thể chủ yếu là dùng nước từ giếng khoan hoặc sông, rạch, mục đích nhằm giảm tối đa chi phí trong chăn nuôi, tăng lợi nhuận trên đàn heo.
Kết quả khảo sát tình hình sử dụng nguồn nước được trình bày qua bảng 4.5.
Bảng 4.5: Tình hình sử dụng nguồn nước chăn nuôi heo
Xã Nguồn nước |
Lộc Giang
|
An Ninh Đông
|
An Ninh Tây
|
Tân Mỹ
|
Tổng cho từng nguồn nước
|
Giếng khoan
|
n (hộ)
|
45
|
16
|
12
|
7
|
80
|
(%)
|
86,54
|
80,00
|
60,00
|
58,33
|
76,92
|
Sông, rạch
|
n (hộ)
|
7
|
4
|
8
|
5
|
24
|
(%)
|
13,46
|
20,00
|
40,00
|
41,67
|
23,08
|
Tổng cho từng địa phương
|
n (hộ)
|
52
|
20
|
20
|
12
|
104
|
(%)
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Số hộ dùng nước từ giếng khoan để chăn nuôi chiếm 76,92% cao hơn dùng nước từ sông, rạch (23,08 %). Việc sử dụng nước từ giếng khoan nhìn chung đảm bảo vệ sinh và an toàn cho sức khỏe của heo hơn, nên được hộ cá thể ưa chuộng và sử dụng nhiều.
Đối với các hộ sử dụng nước trên sông, rạch, đa số chuồng trại của số hộ này được xây dựng gần nguồn nước có sẵn, (giảm được chi phí xây dựng giếng khoan), tuy nhiên, điều này khó đảm bảo vệ sinh và dễ lây nhiễm bệnh cho đàn heo và làm ô nhiểm nguồn nước của cộng đồng.
4.1.6. Cấu trúc chuồng trại nuôi heo
Kết quả cấu trúc chuồng trại nuôi heo được trình bày qua bảng 4.6.
Bảng 4.6: Cấu trúc chuồng trại nuôi heo
Xã Cấu trúc
|
Lộc Giang
|
An Ninh Đông
|
An Ninh Tây
|
Tân Mỹ
|
Tổng số
|
n
(hộ)
|
(%)
|
n
(hộ)
|
(%)
|
n
(hộ)
|
(%)
|
n
(hộ)
|
(%)
|
n (hộ)
|
(%)
|
Mái
|
52
|
100
|
20
|
100
|
20
|
100
|
12
|
100
|
104
|
100
|
Tôn
|
41
|
78,85
|
16
|
80,00
|
16
|
80,00
|
7
|
58,33
|
80
|
76,92
|
Lá dừa nước
|
11
|
21,15
|
4
|
20,00
|
4
|
20,00
|
5
|
41,67
|
24
|
23,08
|
Vách
|
52
|
100
|
20
|
100
|
20
|
100
|
12
|
100
|
104
|
100
|
Xi măng
|
45
|
86,54
|
16
|
80,00
|
15
|
75,00
|
6
|
50,00
|
82
|
78,85
|
Ván
|
5
|
9,62
|
2
|
10,00
|
3
|
15,00
|
3
|
25,00
|
13
|
12,50
|
Khung sắt
|
2
|
3,85
|
2
|
10,00
|
2
|
10,00
|
3
|
25,00
|
9
|
8,65
|
Nền
|
52
|
100
|
20
|
100
|
20
|
100
|
12
|
100
|
104
|
100
|
Xi măng
|
47
|
90,38
|
17
|
85,00
|
18
|
90,00
|
6
|
50,00
|
88
|
84,62
|
Lót đan
|
4
|
7,69
|
3
|
15,00
|
2
|
10,00
|
6
|
50,00
|
15
|
14,42
|
Đất
|
1
|
1.92
|
0
|
0.00
|
0
|
0.00
|
0
|
0.00
|
1
|
0.96
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |