YÊU CẦU VỀ CƠ HỌC Dây dẫn
Độ giãn dài khi đứt của dây dẫn phải lớn hơn hoặc bằng 15 %.
Cường độ lực kéo đứt của dây dẫn phải lớn hơn hoặc bằng 20 kgf/mm2
Cách điện
Độ giãn dài khi đứt của cách điện dây dẫn phải lớn hơn hoặc bằng 300%.
Cường độ lực kéo đứt của cách điện dây dẫn phải lớn hơn hoặc bằng 1,05 kgf/mm2.
Vỏ cáp
4.2.3.1 Độ giãn dài khi đứt của vỏ cáp
Độ giãn dài khi đứt của vỏ cáp phải lớn hơn hoặc bằng 100 %
4.2.3.2 Cường độ lực kéo đứt của vỏ cáp
Cường độ lực kéo đứt của vỏ cáp phải lớn hơn hoặc bằng 1,02 kgf/mm2
Dây treo cáp (đối với cáp treo)
Độ dày vỏ dây treo
Độ rộng cổ
Chiều cao cổ dây treo
Hình 5 – Cáp có dây treo đi kèm
4.2.4.1 Dây treo cáp phải là dây thép mạ kẽm gồm từ 1 đến 7 sợi được xoắn lại với nhau ngược chiều kim đồng hồ.
4.2.4.2 Cường độ kéo đứt của các sợi thép mạ kẽm phải lớn hơn hoặc bằng 125 kgf/mm2 và độ giãn dài khi đứt phải lớn hơn hoặc bằng 2 %.
4.2.4.3 Độ dày vỏ phần dây treo cáp và kích thước dây treo phải thoả mãn các giá trị quy định trong Bảng 6.
Bảng 6 – Kích thước dây treo cáp
Trọng lượng cáp
W, kg
|
Số sợi và đường kính sợi của dây treo
sợi/mm
|
Độ dày vỏ bọc phần dây treo
mm
|
Phần cổ dây treo
|
Chiều cao
mm
|
Chiều rộng
mm
|
W < 50
|
7/0,3
|
0,5
|
0,5 – 1,0
|
0,5 – 1,0
|
50 W < 70
|
1/1,2
|
0,5
|
0,5 – 1,0
|
0,5 – 1,0
|
70 W < 250
|
1/2,6
|
1,0
|
1,0 – 2,0
|
1,0 - 2,0
| Độ bám dính của băng nhôm
Đối với cáp có băng nhôm làm màn che tĩnh điện và ngăn ẩm, lực kéo khi thử độ bám dính giữa vỏ cáp và băng nhôm phải không được nhỏ hơn 0,8 N cho mỗi mm bề rộng mẫu thử.
Độ bám chặt của vỏ
Khi lớp màn che chắn không được gắn kết với lớp vỏ ngoài, lực cần thiết để làm trượt lớp vỏ ngoài với băng kim loại nằm dưới phải không được nhỏ hơn 1,4 N trên 1 mm chu vi. Chu vi được tính dựa trên đường kính xung quanh lớp băng kim loại nằm dưới.
Độ nguyên vẹn của vỏ cáp
Vỏ cáp phải chịu được điện áp đánh lửa ít nhất là 8 kV r.m.s hoặc 12 kVd.c.
YÊU CẦU VỀ ĐỘ ỔN ĐỊNH NHIỆT VÀ ĐỘ BỀN MÔI TRƯỜNG Cách điện
4.3.1.1 Độ co ngót của lớp cách điện
Độ co ngót của lớp cách điện phải không vượt quá 5 % khi kiểm tra ở (115 ± 1) 0C trong khoảng thời gian 1 giờ.
4.3.1.2 Độ chịu uốn tại nhiệt độ thấp của vật liệu cách điện dây dẫn
Lớp cách điện phải không rạn nứt khi kiểm tra ở nhiệt độ (-40 ± 2) 0C bằng cách sử dụng một trục có đường kính bằng ba lần đường kính ngoài của dây dẫn cách điện.
Vỏ cáp
4.3.2.1 Độ giãn dài khi đứt của vỏ cáp sau khi bị lão hoá nhiệt
Độ giãn dài khi đứt của vỏ cáp sau khi bị lão hoá nhiệt phải lớn hơn hoặc bằng 50 % độ giãn dài khi đứt của vỏ cáp chưa qua lão hoá.
4.3.2.2 Cường độ lực kéo đứt của vỏ cáp sau khi bị lão hoá nhiệt
Cường độ lực kéo đứt của vỏ cáp sau khi bị lão hoá nhiệt phải lớn hơn hoặc bằng 70 % lực kéo đứt của vỏ cáp chưa qua lão hoá.
Độ co ngót của vỏ cáp
Độ co ngót của vỏ cáp thành phẩm ở nhiệt độ 1150C phải nhỏ hơn 5%.
Các yêu cầu khác về môi trường
4.3.3.1 Độ bền với tia cực tím (đối với cáp treo)
Vỏ polyethylene được coi là có khả năng chống được tia cực tím nếu chứa (2,5 ± 0,5) % lượng các bon đen.
4.3.3.2 Hợp chất điền đầy
Sau 24 giờ thử tại nhiệt độ thử (70 ± 1) 0C hoặc (80 ± 1) 0C, lượng hợp chất chảy ra khỏi mẫu cáp không được vượt quá 0,5 g.
4.3.3.3 Khả năng tương thích của các thành phần cáp với các hợp chất điền đầy
Cách điện và vỏ phải giữ được tối thiểu 85 % cường độ lực kéo đứt và độ giãn dài khi đứt khi chưa qua lão hoá.
4.3.3.4 Phép thử chịu lực của cáp
Cáp phải không bị nứt vỏ khi thử bằng một vật có khối lượng 0,45 kg rơi xuống cáp ở độ cao 1 m tại nhiệt độ (-20 2)0 C.
4.3.3.5 Phép thử độ uốn cong của cáp tại nhiệt độ thấp
Cáp phải không bị nứt vỏ khi chịu phép thử dùng một trục uốn có đường kính bằng 20 lần đường kính của cáp thành phẩm tại nhiệt độ (-20 2)0 C
4.3.3.6 Cường độ lực kéo đứt của cáp
Cường độ lực kéo đứt của cáp phải lớn hơn hoặc bằng 650 N đối với cáp có màn che là băng nhôm hoặc thiếc và 1100 N đối với cáp có màn che là băng thép mạ đồng.
YÊU CẦU VỀ ĐIỆN Điện trở dây dẫn
Điện trở dây dẫn khi đo tại nhiệt độ nhiệt độ 200C hoặc gía trị được quy đổi về nhiệt độ này không được vượt quá giá trị trong Bảng 7 đối với cáp treo và Bảng 8 đối với cáp chôn ngầm.
Bảng 7 - Điện trở dòng một chiều của dây dẫn
Kích thước dây dẫn
|
|
Đường kính dây dẫn đặc
mm
|
Số sợi x đường kính sợi (mm) của dây mềm nhiều sợi
|
Điện trở tại 200C
Ω/km
|
0,5
|
8 x 0,18
7 x 0,19
6 x 0,2
|
96
|
0,6
|
11 x 0,18
10 x 0,19
9 x 0,2
|
66,6
|
0,65
|
13 x 0,18
12 x 0,19
11 x 0,2
|
56,3
|
0,8
|
20 x 0,18
18 x 0,19
16 x 0,2
|
36,8
|
0,9
|
25 x 0,18
22 x 0,19
20 x 0,2
|
29,4
|
Bảng 8 – Điện trở dòng một chiều của dây dẫn
Kích thước dây dẫn
|
Điện trở tại 200C
Ω/km
|
Đường kính dây dẫn đặc
mm
|
Số sợi x đường kính sợi của dây mềm nhiều sợi (mm)
|
0,5
|
8 x 0,18
7 x 0,19
6 x 0,2
|
96
|
0,6
|
11 x 0,18
10 x 0,19
9 x 0,2
|
66,6
|
0,65
|
13 x 0,18
12 x 0,19
11 x 0,2
|
56,3
|
Mức độ mất cân bằng điện trở
Mức độ mất cân bằng điện trở giữa hai dây dẫn của một đôi dây bất kỳ trong cuộn cáp thành phẩm khi được xác định ở nhiệt độ 200 C hoặc được quy đổi về giá trị ở nhiệt độ này không được vượt quá 2,0 %.
Độ bền điện môi
Cách điện giữa một dây dẫn với tất cả các dây dẫn khác và giữa các dây dẫn với màn che (nếu có) trong cáp thành phẩm phải chịu được phép thử độ bền điện môi. Có hai lựa chọn tuỳ thuộc vào khả năng chịu đựng điện áp của cách điện. Việc đáp ứng yêu cầu nào phải được quy định trong chỉ tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất.
4.4.3.1 Độ bền điện môi mức cao
Cách điện giữa mỗi dây dẫn với tất cả các dây dẫn khác trên suốt chiều dài của cáp thành phẩm phải chịu được điện áp một chiều đặt trên đó có giá trị lớn hơn hoặc bằng giá trị quy định trong Bảng 9 đối với cáp treo và Bảng 10 đối với cáp chôn ngầm trong thời gian 3 s.
Bảng 9 - Các điện áp thử đối với cáp treo
Kích thước dây dẫn
|
Điện áp thử một chiều, kV
|
Đường kính dây dẫn đặc
mm
|
Số sợi x đường kính sợi của dây mềm nhiều sợi
|
Cách điện đặc
|
Cách điện xốp
|
0,5
|
8 x 0,18
7 x 0,19
6 x 0,2
|
3,0
|
1,2
|
0,6
|
11 x 0,18
10 x 0,19
9 x 0,2
|
3,6
|
1,4
|
0,65
|
13 x 0,18
12 x 0,19
11 x 0,2
|
4,0
|
1,5
|
0,8
|
20 x 0,18
18 x 0,19
16 x 0,2
|
4,5
|
1,6
|
0,9
|
25 x 0,18
22 x 0,19
20 x 0,2
|
5,0
|
1,7
|
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng điện áp đo thử xoay chiều có giá trị bằng Vdc/
|
Bảng 10- Các điện áp thử đối với cáp chôn ngầm
Kích thước dây dẫn
|
Điện áp thử một chiều, kV
|
Đường kính dây dẫn đặc
mm
|
Số sợi x đường kính sợi của dây mềm nhiều sợi
|
Cách điện đặc
|
Cách điện xốp
|
0,5
|
8 x 0,18
7 x 0,19
6 x 0,2
|
4,0
|
3,0
|
0,6
|
11 x 0,18
10 x 0,19
9 x 0,2
|
4,5
|
3,3
|
0,65
|
13 x 0,18
12 x 0,19
11 x 0,2
|
5,0
|
3,6
|
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng điện áp đo thử xoay chiều có giá trị bằng Vdc/
|
Vật liệu điện môi giữa tất cả các dây dẫn và vỏ che chắn phải chịu được điện áp 15 kV d.c nếu lớp cách điện là đặc; 10 kV d.c nếu lớp cách điện là dạng xốp. Thời gian thử phải là 3 s.
4.4.3.2 Độ bền điện môi mức thấp
Cách điện giữa mỗi dây dẫn với tất cả các dây dẫn khác và giữa các dây dẫn với màn che (nếu có) trên suốt chiều dài của cáp thành phẩm phải chịu được điện áp một chiều có giá trị lớn hơn hoặc bằng giá trị quy định trong Bảng 11 trong suốt thời gian thử.
Bảng 11 – Các điện áp thử
-
Loại cách điện
|
Dây dẫn với dây dẫn
|
Dây dẫn với màn che
|
|
Thời gian thử
|
Thời gian thử
|
3 s
|
60 s
|
3 s
|
60 s
|
Đặc
|
2 kV
|
1 kV
|
6 kV
|
3 kV
|
Xốp
|
1 kV
|
0,5 kV
|
2 kV
|
1 kV
|
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng điện áp đo thử xoay chiều có giá trị bằng Vdc/
Điện trở cách điện
Giá trị điện trở cách điện giữa dây dẫn với dây dẫn và giữa dây dẫn với màn che (nếu có) đo ở 200C phải lớn hơn 1 500 MΩ đối với cáp có nhồi và 5 000 MΩ đối với cáp không nhồi.
Điện dung công tác
Điện dung công tác của mỗi đôi dây được đo ở tần số 1 kHz và ở nhiệt độ 200C không được vượt quá 58 nF/km.
Điện dung không cân bằng giữa các đôi dây
Điện dung không cân bằng giữa các đôi dây trong cáp thành phẩm ở tần số 1 kHz và nhiệt độ 200 C không được vượt quá 400 pF/km.
Điện dung không cân bằng giữa đôi dây với đất
Điện dung không cân bằng giữa đôi dây với đất trong cáp thành phẩm không được vượt quá 1 600 pF/km.
Điện trở của màn che tĩnh điện
Điện trở một chiều của màn che tĩnh điện khi đo hoặc hiệu chỉnh về 200C phải không được vượt quá 33/km
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |