8.5. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH TIÊU NỘI ĐỒNG 8.5.1.Phương án quy hoạch tiêu vùng hữu Đáy Tiểu vùng Ba Vì
Với điều kiện địa hình của tiểu vùng, hướng tiêu của tiểu vùng Ba Vì gồm tiêu ra sông Đà, sông Hồng và sông Tích.
-
Ba Vì là tiểu vùng có cả miền núi, bán sơn địa và đồng bằng. Khu vực miền núi và bán sơn địa tiêu tự chảy hoàn toàn ra sông Đà 5640ha và sông Tích 25.533ha. Khu vực đồng bằng tiêu ra sông Tích hiện tại bằng cả tự chảy và tiêu động lực 11.230ha.
Hiện tại dự án “Cải tạo hệ thống sông Tích” đang triển khai thi công đoạn I từ Lương Phú đến Sơn Tây. Sông Tích đoạn qua Ba Vì đến Sơn Tây sẽ được cải tạo, mở rộng để đảm bảo yêu cầu cả cấp nước và thoát nước. Bờ hữu và bờ tả sông Tích đoạn qua Ba Vì đến Sơn Tây cũng được cải tạo và kết hợp với giao thông. Khi đó vùng đồng bằng Ba Vì phía bờ tả sông Tích được tách ra và có thể tiêu độc lập với vùng miền núi của Ba Vì phía bờ hữu sông Tích. Phương án tiêu đối với huyện Ba Vì như sau:
- Vùng tả sông Tích với diện tích 11.230ha, hiện tại có 3.305ha được tiêu động lực bằng 7 trạm bơm và 6.080ha tiêu tự chảy ra sông Tích. Vùng tiêu bằng động lực hiện tại năng lực trạm bơm chưa đảm bảo hệ số tiêu theo thiết kế, cần nâng cấp, mở rộng thay thế để đáp ứng yêu cầu tiêu hiện nay, cụ thể trạm bơm Cổ Đô; Chi Lai; Xóm Thiện; xây dựng mới trạm bơm TB Tây Đằng tiêu 500ha trong đó có khu vực thị trấn. Đồng thời với việc nâng cấp các trạm bơm là nạo vét, mở rộng, đắp bờ bao kênh tiêu Cổ Đô – Vạn Thắng với chiều dài 16km đảm bảo yêu cầu tiêu thoát lượng nước bơm ra từ các trạm bơm tiêu. Trên khu vực Cổ Đô Vạn Thắng cần chuyển đổi 182ha khu vực úng trũng khó tiêu thoát sang nuôi trồng thuỷ sản.
Đối với khu vực tiêu tự chảy Phú Sơn – Yên Bồ với diện tích 5.925ha vẫn duy trì tiêu tự chảy (chuyển đổi 70ha sang nuôi trồng thuỷ sản), kênh Phú Sơn – Yên Bồ cũng cần nạo vét, mở rộng với chiều dài 10km. Khu tiêu Tiền Phong với diện tích 2.000ha hiện nay thường xuyên bị ngập, cần chuyển đổi 160ha vùng trũng sang nuôi trồng thủy sản để giảm áp lực tiêu nước.
Quy mô các trạm bơm cần làm mới, mở rộng đến năm 2020 như bảng sau:
Bảng 47. Quy hoạch tiêu tiểu khu Ba Vì theo phương án đến năm 2020
TT
|
Tên trạm bơm
|
Số máy
|
Loại máy (m3/h)
|
Diện tích yêu cầu (ha)
|
Lưu lượng yêu cầu
|
Lưu lượng bổ sung (m3/s)
|
1
|
Cổ Đô
|
5
|
4000
|
689
|
6,1
|
1,6
|
2
|
Chi Lai 2
|
3
|
4000
|
492
|
4,3
|
2,4
|
3
|
Xóm Thiện 1
|
3
|
4000
|
356
|
3,1
|
0,6
|
4
|
Tây Đằng
|
|
|
500
|
4,5
|
4,5
|
Phương án tiêu sau năm 2020, cải tạo, thay thế các trạm bơm Chi Lai 1, Xóm Thiện 2 và Vạn Thắng 1 với nhiệm vụ như sau:
Bảng 48. Quy hoạch tiêu tiểu khu Ba Vì theo phương án sau năm 2020
TT
|
Tên trạm bơm
|
Số máy
|
Loại máy (m3/h)
|
Diện tích yêu cầu (ha)
|
Lưu lượng yêu cầu (m3/s)
|
1
|
Chi Lai 1
|
2
|
4000
|
286
|
2,5
|
2
|
Xóm Thiện 2
|
3
|
4000
|
312
|
2,7
|
3
|
Vạn Thắng 1
|
4
|
4000
|
520
|
4,6
|
4
|
Vạn Thắng 2
|
4
|
4000
|
650
|
5,7
| Tiểu vùng Tả sông Tích.
Tả Tích là vùng trọng điểm lúa của các huyện Sơn Tây, Thạch Thất, Quốc Oai, Phúc Thọ và Chương Mỹ. Vùng tả sông Tích có địa hình dốc dần từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông và bị chia cắt bởi các sông suối nhỏ. Hướng tiêu của sông Tích là tiêu ra sông Tích, sông Bùi và sông Đáy. Tổng diện tích tự nhiên là là 40.990 ha trong đó diện tích tiêu qua công trình là 34.132ha (tiêu tự chảy là 5.531ha, 28.601ha tiêu bằng động lực).
Theo quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội, tiểu vùng Tả Tích có các khu đô thị Phúc Thọ 386ha, Quốc Oai 2.189ha và Chúc Sơn 1.608ha.
Dự kiến cần nâng cấp, xây mới các trạm bơm:
- Các trạm bơm ra sông Đáy cần nâng cấp công trình đầu mối và hệ thống kênh gồm: Thụy Đức, Thôn Nam, Cộng Hòa, An Vọng, Phụ Chính.
- Các trạm bơm tiêu ra sông Tích, sông Bùi cần nâng cấp gồm: Thông Đạt, Vĩnh Phúc, Lại Thượng (thay thế Lại Thượng 1, Lại Thượng 2), Săn, Lim, Bình Phú, An Sơn, Yên Duyệt, Cấn Hạ.
- Phía hữu sông Đáy phần trong đồng có 4.440 ha hiện tại đang tiêu bằng tự chảy qua công trình: 2.950 ha qua cống Hiệp Thuận (K2+700 đê hữu Đáy) và 1.332 ha tiêu qua cống Yên Sơn (K11+450). Phương án tiêu đối với các khu vực này là xây dựng mới trạm bơm Hiệp Thuận để tiêu cho 2.950ha, Yên Sơn để tiêu cho 1.490ha diện tích của Phúc Thọ và Thạch Thất, Quốc Oai, trong đó có khoảng 600ha là diện tích thị trấn Quốc Oai.
- Chuyển đổi 265ha vùng trũng thuộc lưu vực tiêu của TB Yên Duyệt (100ha), Tử Nê (90ha) và Trung Hoàng (35ha) của Chương Mỹ; 40ha thuộc trạm bơm tiêu Hiệp Thuận (Phúc Thọ) sang nuôi trồng thủy sản.
Bảng 49. Các trạm bơm cần nâng cấp trong tiểu khu tả sông Tích đến năm 2020
TT
|
Tên trạm bơm
|
Tiêu ra sông
|
Năm XD
|
Số máy
|
Loại máy (m3/h)
|
Q trạm (m3/s)
|
F yêu cầu (ha)
|
Q yêu cầu (m3/s)
|
Q bổ sung (m3/s)
|
1
|
Quán Mới
|
Tích
|
2006
|
6
|
2000
|
2,8
|
910
|
7,4
|
4,5
|
2
|
Thụy Đức
|
Đáy
|
1994
|
8
|
4000
|
7,6
|
1.288
|
10,4
|
2,9
|
3
|
Thôn Nam
|
Đáy
|
1976
|
4
|
1000
|
0,9
|
150
|
1,2
|
1,2
|
4
|
Thông Đạt
|
Tích
|
2005
|
6
|
4000
|
5,7
|
840
|
6,8
|
1,4
|
5
|
Cộng Hòa II
|
Đ
{
1x560
1x30
1x1000
áy
|
1997
|
10
|
4000
|
9,4
|
1.500
|
12,2
|
2,7
|
6
|
Phú Thụ
|
Tích
|
2003
|
7
|
8000
|
13,2
|
3.200
|
25,9
|
12,7
|
7
|
Lại Thượng
|
Tích
|
|
|
|
|
605
|
5,5
|
5,5
|
8
|
Săn
|
Tích
|
1980
|
10
|
4000
|
9,4
|
1.885
|
14,0
|
14,0
|
9
|
Lim
|
Tích
|
1985
|
5
|
1000
|
1,2
|
665
|
5,4
|
4,2
|
10
|
Bình Phú
|
Tích
|
1986
|
20
|
1500
|
7,1
|
1.390
|
13,1
|
14,1
|
11
|
Phụng Châu
|
Đáy
|
1988
|
9
|
2500
|
5,3
|
1.112
|
9,0
|
3,7
|
12
|
An Vọng
|
Đáy
|
1997
|
7
|
4000
|
6,6
|
2.234
|
18,1
|
11,5
|
13
|
Phụ Chính
|
Đáy
|
1982
|
5
|
4000
|
4,7
|
1.159
|
9,4
|
6,2
|
14
|
Yên Duyệt 1
|
Bùi
|
1976
|
5
|
4000
|
4,7
|
695
|
5,6
|
2,0
|
15
|
An Sơn
|
Tích
|
1989
|
14
|
4000
|
13,2
|
1.681
|
13,6
|
13,6
|
16
|
Vĩnh Phúc
|
Tích
|
|
7
|
1000
|
2,1
|
300
|
2,4
|
2,4
|
17
|
Cấn Hạ
|
Tích
|
1978
|
6
|
4000
|
6,0
|
1.100
|
10,0
|
10,0
|
Bảng 8 120. Các trạm bơm xây mới khu tả sông Tích
TT
|
Tên trạm bơm
|
Tiêu ra sông
|
F yêu cầu (ha)
|
Q yêu cầu (m3/s)
|
1
|
Hiệp Thuận 2
|
Đáy
|
2950
|
23,9
|
2
|
Yên Sơn
|
Đáy
|
1490
|
19,0
|
|
Tổng cộng
|
{
1x560
1x30
1x1000
|
4414
|
42,9
|
- Sau năm 2020 cần cải tạo, nâng cấp các TB Trại Ro, Cần Kiệm, Đông Sơn, Cửa Đình, Trung Hoàng, Tử Nê và Thượng Phúc. Quy mô như sau:
Bảng 501. Các trạm bơm cần xây lại tiểu khu tả sông Tích sau năm 2020
TT
|
Tên trạm bơm
|
Tiêu ra sông
|
F yêu cầu (ha)
|
Q yêu cầu (m3/s)
|
1
|
Trại Ro
|
Tích
|
550
|
4,5
|
2
|
Cần Kiệm
|
Tích
|
300
|
2,4
|
3
|
Thượng Phúc
|
Bùi
|
549
|
4,4
|
4
|
Cửa Đình
|
Bùi
|
60
|
0,5
|
5
|
Trung Hoàng
|
Bùi
|
591
|
4,8
|
6
|
Tử Nê 2
|
Bùi
|
395
|
3,2
|
Tiểu khu Hữu sông Tích, sông Bùi
Gồm diện tích phía hữu sông Tích, sông Bùi của thị xã Sơn Tây và các huyện Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ. Tổng diện tích cần tiêu là 38.483ha, vùng hữu sông Tích là khu vực bán sơn địa, ruộng đất canh tác nhỏ hẹp và bị chia cắt mạnh.
a. Phương án tiêu cho các khu đô thị
Theo quy hoạch chung thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do tư vấn PPJ lập thì tiểu khu hữu Tích là nơi tập trung các đô thị vệ tinh gồm Hòa Lạc, Xuân Mai và Sơn Tây. Hai đô thị Hòa Lạc và Sơn Tây có lưu vực tiêu độc lập, đồng thời 2 đô thị này nằm ở khu vực có địa hình cao nên tiêu tự chảy thuận lợi.
- Phương án tiêu cho khu đô thị Sơn Tây là cải tạo sông Hang, sông Cầu Dầm sông Linh Khiêu, tiêu ra sông Tích, cải tạo kênh xả lũ sau hồ Đồng Mô.
- Phương án tiêu đối với khu đô thị Hòa Lạc là cải tạo ngòi Ngang, ngòi Địa, ngòi Vài Cả, ngòi Nà Mương để tiêu vào sông Tích.
- Riêng đô thị Xuân Mai với tổng diện tích 6.641ha có 2 phần, phần phía Bắc sông Bùi có thể tiêu độc lập bằng hình thức tự chảy. Phần phía Nam sông Bùi nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ rừng ngang. Đồng thời việc tiêu nước của khu vực này không có tính độc lập với khu vực canh tác phía hữu Bùi của huyện Chương Mỹ, phương án tiêu cho đô thị Xuân Mai được xem xét đồng thời với khu vực canh tác phía hữu Bùi của Chương Mỹ ở phần tiếp theo.
b. Phương án tiêu cho khu vực nông nghiệp thuộc thị xã Sơn Tây và các huyện Thạch Thất, Quốc Oai:
Chủ yếu vẫn tiêu bằng tự chảy ra sông Tích. Các khu vực cần tiêu là vùng sản xuất nông nghiệp hiện nay đã được nhân dân khoanh vùng và tiêu bằng các trạm bơm cục bộ như Đầm Quâng, Cầu Cổng (Sơn Tây), Tân Xã, Hạ Bằng, Đồng Trúc (Thạch Thất), Phú Sơn, Đồng Mạ, Đông Yên (Quốc Oai). Giải pháp tiêu cho những khu vực này là cải tạo, nâng cấp các trạm bơm tiêu hiện có để đảm bảo năng lực tiêu như yêu cầu.
Bảng 51. Phương án tiêu vùng hữu Tích thuộc Sơn Tây, Thạch Thất, Quốc Oai đến năm 2020
TT
|
Tên trạm bơm
|
Tiêu ra sông
|
Năm XD
|
Số máy
|
Loại máy (m3/h)
|
Q trạm (m3/s)
|
F yêu cầu (ha)
|
Q yêu cầu (m3/s)
|
Q bổ sung (m3/s)
|
Ghi chú
|
1
|
Đầm Quâng
|
Tích
|
1964
|
5
|
1000
|
1,0
|
200
|
1,6
|
1,6
|
Xây mới
|
5
|
Đông Yên
|
Tích
|
1982
|
5
|
4000
|
4,2
|
850
|
6,9
|
3,8
|
Nâng cấp
|
7
|
Đồng Trúc
|
Tích
|
1983
|
3
|
4000
|
2,5
|
490
|
4,0
|
5,1
|
Nâng cấp
| -
Sau giai đoạn 2020: Cải tạo các trạm bơm Cầu Cổng, Phú Sơn, Đồng Mạ, Tân Xã, Hạ Bằng.
Bảng 52. Phương án tiêu vùng hữu Tích thuộc Sơn Tây, Thạch Thất, Quốc Oai sau năm 2020
TT
|
Tên trạm bơm
|
Tiêu ra sông
|
F yêu cầu (ha)
|
Q yêu cầu (m3/s)
|
Q bổ sung (m3/s)
|
1
|
Cầu Cổng
|
Tích
|
400
|
3,2
|
3,2
|
2
|
Phú Sơn
|
Tích
|
450
|
3,6
|
3,6
|
3
|
Đồng Mạ
|
Tích
|
550
|
4,5
|
4,5
|
4
|
Tân Xã
|
Tích
|
220
|
1,8
|
1,8
|
5
|
Hạ Bằng
|
Tích
|
372
|
3
|
3
|
c. Phương án tiêu khu vực hữu sông Bùi của huyện Chương Mỹ (trong đó có đô thị Xuân Mai).
Đây là khu vực hiện có vấn đề tiêu thoát và chống lũ phức tạp. Là khu vực hứng lũ rừng ngang từ Hòa Bình chuyển về, đồng thời cũng thường xuyên bị ngập khi nước sông Bùi lên cao. Hiện tại một số khu vực canh tác phía hữu Bùi của Chương Mỹ đã được khoanh bờ bao cục bộ và tiêu bằng các trạm bơm tiêu nhỏ như Nhân Lý, Hoàng Văn Thụ, Đầm Mới, Gò Khăm với tổng diện tích là 669ha. Diện tích ven sông Bùi còn lại vẫn thường xuyên bị ngập úng.
Giải pháp tiêu cho khu vực hữu sông Bùi của Chương Mỹ được xem xét một cách tổng thể cả tiêu nước cho đô thị mới Xuân Mai và vùng nông nghiệp như sau:
Cách ly lũ núi từ Hòa Bình đổ về như sau:
+ Khu vực từ phía Tây của đường 21 đoạn từ đường 6 đến hồ Văn Sơn, xây dựng kênh cách ly nằm giữa đường 21 và đường Hồ Chí Minh đổ ra sông Bùi.
+ Khu vực thuộc lưu vực hồ Văn Sơn (21km2), gom lũ vào hồ Văn Sơn trước khi xả ra suối nằm sau tràn xả lũ của hồ Văn Sơn.
+ Khu vực thuộc lưu vực hồ Đồng Sương (57km2), gom lũ vào hồ Đồng Sương trước khi xả ra sông bến Gò.
Khoanh vùng để bơm tiêu cho khu vực nằm giữa đường 21 và sông Bùi của huyện Chương Mỹ. Khu vực này được khoanh thành 3 vùng nhỏ như sau:
+ Vùng giới hạn bởi đê hữu Bùi, đường 21 và kênh xả lũ của hồ Văn Sơn có diện tích là 2.230ha, chủ yếu là diện tích đô thị. Giai đoạn đến năm 2020, cải tạo trạm bơm Nhân Lý để bơm tiêu cục bộ cho 600ha, sau năm 2020 khi đô thị Xuân Mai phát triển cần xây dựng trạm bơm Khúc Bằng để tiêu nước ra sông Bùi. Ngoài việc xây dựng trạm bơm cần cải tạo kênh xả lũ sau hồ Văn Sơn.
+ Vùng giới hạn bởi kênh xả lũ sau hồ Văn Sơn, đường 21 và sông Bến Gò có diện tích là 610ha, cũng chủ yếu là diện tích đô thị. Cần cải sông Bến Gò để thoát lũ kết hợp làm đường giao thông.
+ Vùng còn lại của huyện Chương Mỹ, theo quy hoạch chung xây dựng vẫn là vùng nông nghiệp, nông thôn có diện tích 3.130ha. Đến năm 2020 cần nâng cấp trạm bơm Đầm Mới 394ha. Sau năm 2020 xây mới trạm bơm Hữu Văn, Sông Đào, Trại Cốc tiêu cho 2.836ha nước ra sông Bùi, cải tạo TB Hoàng Văn Thụ tiêu cho 350ha.
- Chuyển đổi 40ha vùng trũng không tiêu tự chảy được thuộc Hoà Thạch và Đông Yên của Quốc Oai sang nuôi trồng thủy sản.
Quy mô các công trình tiêu các bảng sau:
Bảng 53. Các trạm bơm theo quy hoạch khu Xuân Mai
TT
|
Tên trạm bơm
|
Tiêu ra sông
|
F yêu cầu (ha)
|
Q yêu cầu (m3/s)
|
Ghi chú
|
1
|
Khúc Bằng
|
Tích
|
2230
|
40,1
|
Xây mới
|
2
|
Hữu Văn, Sông Đào, Trại Cốc
|
Tích
|
2486
|
21,6
|
Xây mới
|
Bảng 54 Giải pháp cải tạo sông, kênh cách ly lũ núi
TT
|
Tên sông
|
Chiều dài (km)
|
Bề rộng đáy (m)
|
1
|
Kênh xả lũ hồ Văn Sơn
|
6
|
30
|
2
|
Sông Bến Gò
|
5
|
30
|
3
|
Đê sông Bùi – Hồ Văn Sơn
|
5,5
|
30
|
4
|
Hồ Văn Sơn – Hồ Đồng Sương
|
4,0
|
30
| Sau quy hoạch diện tích tiêu qua công trình là 14.234 tăng 4.716ha so với hiện tại, còn lại 24.249ha được tiêu tự chảy ra sông suối không cần qua công trình. Tiểu khu Mỹ Hà. Tổng diện tích tự nhiên là 23.147ha, trong đó diện tích tiêu bằng công trình 17.526ha, dự kiến quy hoạch như sau:
Khu tả Mỹ Hà
Là khu vực giới hạn bởi tuyến đê Tả sông Mỹ Hà và đê Tả sông Đáy, là vùng đồng bằng của huyện Mỹ Đức. Tiểu khu Tả Mỹ Hà có diện tích cần tiêu là 12.000ha, diện tích cần tiêu qua công trình là 11.183ha. Tiểu khu Tả Mỹ Hà được tiêu hoàn toàn bằng động lực ra sông Đáy và sông Mỹ Hà.
Giải pháp tiêu úng cho khu vực như sau:
- Xây mới trạm bơm Cầu Đổ để tiêu nước cho khoảng 500ha diện tích của xã Phúc Lâm và một phần diện tích của xã Đồng Lạc (Chương Mỹ).
- Chuyển đổi 400ha thuộc lưu vực của trạm bơm Phù Lưu Tế, An Mỹ, Bạch Tuyết sang nuôi trồng thủy sản, để giảm áp lực tiêu nước.
- Cải tạo, nâng cấp các trạm bơm hiện có để đảm bảo yêu cầu tiêu theo thiết kế, như sau.
Bảng 55. Phương án tiêu cho tiểu khu tả Mỹ Hà đến năm 2020
TT
|
Tên trạm bơm
|
Xã
|
Tiêu ra sông
|
Năm XD
|
Số máy
|
Loại máy (m3/h)
|
Q trạm (m3/s)
|
F yêu cầu (ha)
|
Q yêu cầu (m3/s)
|
Q bổ sung (m3/s)
|
Ghi chú
|
1
|
Cống Bột
|
Bột Xuyên
|
Đáy
|
1987
|
2
|
1000
|
0,4
|
232
|
1,9
|
3,9
|
Thay thế
|
2
|
An Mỹ II
|
A
{
1x560
1x30
1x1000
n Mỹ
|
Đáy
|
2000
|
11
|
4000
|
9,8
|
1818
|
14,7
|
5,0
|
Nâng cấp
|
3
|
Xuy Xá
|
Xuy Xá
|
Đáy
|
1986
|
6
|
2000
|
2,7
|
1004
|
8,1
|
8,1
|
Thay thế
|
4
|
Phù Lưu Tế 1
|
TT Đại Nghĩa
|
Đáy
|
1975
|
10
|
4000
|
8,9
|
1546
|
8,9
|
|
Sửa chữa
|
5
|
Đốc Tín
|
Đốc Tín
|
Đáy
|
1986
|
3
|
2500
|
1,7
|
322
|
2,6
|
2,9
|
Nâng cấp
|
6
|
Hòa Lạc
|
An Tiến
|
Mỹ Hà
|
1974
|
4
|
4000
|
3,6
|
1616
|
13,1
|
13,1
|
Thay thế
|
7
|
La Làng
|
Hợp tiến
|
Mỹ Hà
|
1986
|
4
|
2500
|
2,2
|
240
|
1,9
|
1,9
|
Thay thế
|
- Sau năm 2020, tiếp tục thay thế các trạm bơm Mỹ Thành, Tảo Khê, Phù Lưu Tế 2, Vạn Phúc, Phú Hiền, Hùng Tiến, An Mỹ 1. Quy mô và nhiệm vụ như sau:
Bảng 56. Phương án tiêu cho tiểu khu tả Mỹ Hà sau năm 2020
TT
|
Tên trạm bơm
|
Xã
|
Tiêu ra sông
|
F yêu cầu (ha)
|
Q yêu cầu (m3/s)
|
Q bổ sung (m3/s)
|
1
|
Mỹ Thành
|
Mỹ Thành
|
Đáy
|
398
|
3,2
|
3,2
|
2
|
Tảo Khê
|
Bột Xuyên
|
Đáy
|
347
|
2,8
|
2,8
|
3
|
Phù Lưu Tế 2
|
TT Đại Nghĩa
|
Đáy
|
1031
|
8,4
|
8,4
|
4
|
Hùng Tiến
|
Hương Sơn
|
Mỹ Hà
|
343
|
2,8
|
2,8
|
5
|
An Mỹ 1
|
An Mỹ
|
Đáy
|
1212
|
9,8
|
9,8
|
6
|
Phú Hiền
|
Hợp Thanh
|
Mỹ Hà
|
192
|
1,6
|
1,6
|
7
|
Vạn Phúc
|
Vạn Kim
|
Đáy
|
155
|
1,3
|
1,3
|
Thượng Thanh Hà
Là khu vực bờ hữu sông Mỹ Hà của huyện Mỹ Đức, phía Tây giáp với tỉnh Hòa Bình. Tiểu khu Thượng Thanh Hà có diện tích tự nhiên là 11.147 ha, diện tích tiêu bằng công trình 6.343ha. Các khu vực đồng bằng có khả năng canh tác thuộc các xã Hợp Thanh, Hợp Tiến, Hương Sơn và An Phú có diện tích cần tiêu là 1.267ha, hiện đã được nhân dân đắp bờ bao và được tiêu bằng các trạm bơm tiêu cục bộ nhưng hầu hết các trạm bơm không đủ năng lực thiết kế. Giải pháp tiêu đến năm 2020 là củng cố các trạm tiêu hiện có để đảm bảo yêu cầu tiêu theo thiết kế. Chuyển đổi 131ha thuộc lưu vực Hợp Thanh và An Phú sang nuôi trồng thủy sản, để giảm áp lực tiêu nước.
Bảng 57. Phương án tiêu cho tiểu khu Thượng Thanh Hà đến năm 2020
TT
|
Tên trạm bơm
|
Xã
|
Tiêu ra sông
|
Năm XD
|
Số máy
|
Loại máy (m3/h)
|
Q trạm (m3/s)
|
F yêu cầu (ha)
|
Q yêu cầu (m3/s)
|
Q bổ sung (m3/s)
|
Ghi chú
|
1
|
Bãi Giữa
|
Hợp Thanh
|
Mỹ Hà
|
1997
|
7
|
1000
|
1,6
|
320
|
2,6
|
1,0
|
Nâng cấp
|
2
|
Phú Yên
|
H
{
ương Sơn
|
Đáy
|
1977
|
10
|
1000
|
2,2
|
850
|
6,8
|
6,8
|
Thay thế
|
Sau năm 2020 cải tạo các trạm bơm Cống Đầm, Yến Vĩ, Hội Xá, quy mô như sau:
Bảng 58. Phương án tiêu cho tiểu khu Thượng Thanh Hà sau năm 2020
TT
|
Tên trạm bơm
|
Xã
|
Tiêu ra sông
|
F yêu cầu (ha)
|
Q yêu cầu (m3/s)
|
Q bổ sung (m3/s)
|
1
|
Cống Đầm
|
Hợp Tiến
|
Mỹ Hà
|
103
|
0,8
|
0,8
|
2
|
Hội Xá
|
Hương Sơn
|
Mỹ Hà
|
443
|
3,6
|
3,6
|
3
|
Yến Vĩ
|
Hương Sơn
|
Đáy
|
296
|
2,4
|
2,4
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |