Bảng 6.21. Phân bổ diện tích đến các xã thuộc huyện Ba Tri trong vùng QH đến năm 2020
(Đvt: ha)
Stt
|
Xã
|
Tổng DT
|
Diện tích nuôi nước ngọt
|
Diện tích nuôi mặn, lợ
|
Nuôi cá
|
TCX
|
Nuôi tôm Sú
|
TCT
|
Cá
|
Nghêu
|
Sò
|
Chuyên
|
Kết hợp
|
TC, BTC
|
QCCT
|
Tôm - lúa
|
Tôm - rừng
|
1
|
Tân Hưng
|
40
|
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tân Mỹ
|
21
|
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Mỹ Hòa
|
12
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Mỹ Chánh
|
16
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
An Phú Trung
|
28
|
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Mỹ Thạnh
|
16
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Mỹ Nhơn
|
22
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
An Ngãi Trung
|
42
|
20
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
An Bình Tây
|
37
|
|
37
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
An Ngãi Tây
|
30
|
|
20
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
11
|
An Hiệp
|
122
|
15
|
22
|
30
|
|
|
30
|
|
|
25
|
|
|
12
|
An Đức
|
120
|
|
|
|
120
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Tân Xuân
|
260
|
|
20
|
|
40
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
14
|
Phước Tuy
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Phú Lễ
|
122
|
|
122
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Phú Ngãi
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Thị trấn Ba Tri
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Vĩnh An
|
125
|
|
|
|
125
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Vĩnh Hòa
|
12
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
An Hòa Tây
|
96
|
|
|
|
80
|
16
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Tân Thủy
|
409
|
|
13
|
|
13
|
150
|
|
33
|
|
|
200
|
|
22
|
Bảo Thạnh
|
1.039
|
|
|
|
70
|
609
|
|
180
|
100
|
|
|
80
|
23
|
Bảo Thuận
|
1.468
|
|
|
|
135
|
555
|
|
150
|
150
|
|
450
|
28
|
24
|
An Thủy
|
1.544
|
|
|
|
97
|
360
|
|
137
|
150
|
|
800
|
|
|
Tổng
|
5.581
|
73
|
385
|
30
|
680
|
1.800
|
30
|
500
|
500
|
25
|
1.450
|
108
|
* Giá trị sản xuất và nhu cầu lao động
GTSX (theo giá hiện hành) NTS của huyện Ba Tri đến 2015 là 1.110,6 tỷ đồng, tăng lên 1.281,3 tỷ đồng (năm 2020), đóng góp 17,2% GTSX nuôi thủy sản trong toàn vùng quy hoạch. GTSX (theo giá cố định) đến năm 2015 đạt 588,5 tỷ đồng, tăng lên 674,5 tỷ đồng (năm 2020). Tốc độ tăng trưởng BQ 9,52%/năm giai đoạn 2011 – 2015 và 2,77%/năm giai đoạn 2016 – 2020. Nhu cầu lao động NTS của huyện Ba Tri tăng từ 4.702 người (năm 2015) lên 4.887 người (năm 2020).
Bảng 6.22. GTSX và lao động NTS của huyện Ba Tri đến năm 2020
Stt
|
Danh mục
|
Đvt
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch
|
TTBQ (%)
|
2010
|
2015
|
2020
|
'11-'15
|
'16-'20
|
1
|
GTSX (giá hiện hành)
|
Tỷ đồng
|
730,1
|
1.110,6
|
1.281,3
|
8,75
|
2,90
|
-
|
Nuôi nước ngọt
|
-
|
81,4
|
112,1
|
116,5
|
6,61
|
0,77
|
-
|
Nuôi nước lợ mặn
|
-
|
648,7
|
998,5
|
1.164,8
|
9,01
|
3,13
|
2
|
GTSX (giá cố định 1994)
|
-
|
373,5
|
588,5
|
674,5
|
9,52
|
2,77
|
-
|
Nuôi nước ngọt
|
-
|
38,7
|
52,1
|
54,2
|
6,17
|
0,79
|
-
|
Nuôi nước lợ mặn
|
-
|
334,9
|
536,3
|
620,3
|
9,88
|
2,95
|
3
|
Lao động
|
Người
|
3.950
|
5.029
|
5.219
|
4,95
|
0,74
|
-
|
Nuôi nước ngọt
|
-
|
317
|
327
|
332
|
0,62
|
0,30
|
-
|
Nuôi nước lợ mặn
|
-
|
3.633
|
4.702
|
4.887
|
5,30
|
0,77
|
(3). Huyện Thạnh Phú
* Quy hoạch diện tích
Diện tích NTS của huyện Thạnh Phú đến năm 2015 là 16.196 ha, tăng lên 16.561 ha (năm 2020) và chiếm 41,4% diện tích NTS toàn vùng. Trong đó, diện tích nuôi mặn lợ chiếm chủ yếu 94,3%, diện tích nuôi nước ngọt chiếm tỷ lệ rất thấp (5,7%). Diện tích nuôi tôm càng xanh đến năm 2015 là 440 ha tăng lên 615 ha (năm 2020). Diện tích nuôi tôm sú TC, BTC tăng chậm và ổn định ở mức 690 ha (năm 2020). Diện tích nuôi TCT tăng nhanh đến 2015 là 400 ha và ổn định ở mức 500 ha (năm 2020). Chi tiết diện tích quy hoạch NTS huyện Thạnh Phú trình bày qua (Bảng 6.23) và vị trí nuôi thể hiện qua bản đồ quy hoạch.
Bảng 6.23. Quy hoạch diện tích NTS của huyện Thạnh Phú đến năm 2020
(Đvt: ha)
Stt
|
Danh mục
|
Năm 2010
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
|
Tổng diện tích NTTS
|
16.047
|
16.196
|
16.561
|
1
|
Nuôi nước ngọt
|
721
|
849
|
1.024
|
1.1
|
Cá
|
321
|
409
|
409
|
*
|
Cá chuyên
|
71
|
94
|
94
|
-
|
Cá tra
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Cá khác
|
71
|
94
|
94
|
*
|
Cá kết hợp
|
250
|
315
|
315
|
1.2
|
Tôm càng xanh
|
400
|
440
|
615
|
2
|
Nuôi nước mặn lợ
|
15.326
|
15.347
|
15.537
|
2.1
|
Tôm nước lợ
|
14.551
|
14.386
|
14.526
|
*
|
Tôm sú
|
14.441
|
13.986
|
14.026
|
-
|
Tôm TC, BTC
|
611
|
650
|
690
|
-
|
Tôm QCCT xen cua
|
8.000
|
5.236
|
5.236
|
-
|
Tôm - lúa
|
5.030
|
7.300
|
7.300
|
-
|
Tôm - rừng
|
800
|
800
|
800
|
*
|
Tôm chân trắng (TC)
|
110
|
400
|
500
|
2.2
|
Cá nước mặn lợ
|
70
|
104
|
104
|
2.3
|
Nhuyễn thể
|
705
|
857
|
907
|
-
|
Nghêu
|
615
|
750
|
800
|
-
|
Sò huyết
|
90
|
107
|
107
|
* Quy hoạch sản lượng
Sản lượng NTS của huyện Thạnh Phú đến năm 2015 đạt 19.570 tấn, tăng lên 21.369 tấn (2020), chiếm 20,5% sản lượng toàn vùng. Các đối tượng và hình thức nuôi có sản lượng cao như tôm Càng xanh (880 – 1.353 tấn), tôm sú TC, BTC (từ 2.015 – 2.139 tấn), TCT (từ 3.200 – 4.000 tấn), nhuyễn thể (nghêu, sò) từ (4.727 – 5.072 tấn) và sản lượng cua nuôi xen trong diện tích nuôi tôm QCCT là 2.094 tấn. Ngoài ra, sản lượng cá nuôi (cá nước ngọt và cá mặn lợ) nuôi kết hợp trong ao tôm và mương vườn cũng cho sản lượng cao.
Bảng 6.24. Quy hoạch sản lượng NTS của huyện Thạnh Phú đến năm 2020
(Đvt: tấn)
Stt
|
Danh mục
|
Năm 2010
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
|
Sản lượng NTTS
|
13.240
|
19.507
|
21.369
|
1
|
Nuôi nước ngọt
|
3.339
|
4.246
|
4.719
|
1.1
|
Cá
|
2.639
|
3.366
|
3.366
|
*
|
Cá chuyên
|
639
|
846
|
846
|
-
|
Cá tra
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Cá khác
|
639
|
846
|
846
|
*
|
Cá kết hợp
|
2.000
|
2.520
|
2.520
|
1.2
|
Tôm càng xanh
|
700
|
880
|
1.353
|
2
|
Nuôi nước mặn lợ
|
9.901
|
15.261
|
16.650
|
2.1
|
Tôm nước lợ
|
5.360
|
8.024
|
8.963
|
*
|
Tôm sú
|
4.660
|
4.824
|
4.963
|
-
|
Tôm TC, BTC
|
1.894
|
2.015
|
2.139
|
-
|
Tôm QCCT
|
1.600
|
1.189
|
1.204
|
-
|
Tôm - lúa
|
1.006
|
1.460
|
1.460
|
-
|
Tôm - rừng
|
160
|
160
|
160
|
*
|
Tôm chân trắng (TC)
|
700
|
3.200
|
4.000
|
2.2
|
Cá nước mặn lợ
|
210
|
416
|
520
|
2.3
|
Nhuyễn thể
|
2.732
|
4.727
|
5.072
|
-
|
Nghêu
|
1.292
|
3.015
|
3.360
|
-
|
Sò huyết
|
1.440
|
1.712
|
1.712
|
2.4
|
Thủy sản khác (cua,…)
|
1.600
|
2.094
|
2.094
|
Bảng 6.25. Phân bổ diện tích đến các xã thuộc huyện Thạnh Phú trong vùng QH đến năm 2015
(Đvt: ha)
Stt
|
Xã
|
Tổng DT
|
Diện tích nuôi nước ngọt
|
Diện tích nuôi mặn, lợ
|
Nuôi cá
|
TCX
|
Nuôi tôm Sú
|
TCT
|
Cá
|
Nghêu
|
Sò
|
Chuyên
|
Kết hợp
|
TC, BTC
|
QCCT
|
Tôm - lúa
|
Tôm - rừng
|
1
|
Phú Khánh
|
40
|
|
15
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đại Điền
|
45
|
10
|
15
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tân Phong
|
106
|
6
|
75
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thới Thạnh
|
73
|
|
23
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Quới Điền
|
29
|
|
4
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hòa Lợi
|
144
|
|
89
|
55
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Mỹ Hưng
|
85
|
6
|
29
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
TT. Thạnh Phú
|
156
|
|
20
|
40
|
|
|
64
|
|
|
32
|
|
|
9
|
Bình Thạnh
|
535
|
|
35
|
150
|
|
|
350
|
|
|
|
|
|
10
|
Mỹ An
|
700
|
|
|
|
|
|
700
|
|
|
|
|
|
11
|
An Thạnh
|
480
|
|
|
|
10
|
|
470
|
|
|
|
|
|
12
|
An Thuận
|
726
|
|
10
|
|
|
|
716
|
|
|
|
|
|
13
|
An Điền
|
1.980
|
|
|
|
210
|
550
|
1.200
|
40
|
|
|
50
|
|
14
|
An Quy
|
1.590
|
|
|
|
50
|
|
1.500
|
|
|
|
|
|
15
|
An Nhơn
|
2.219
|
72
|
|
|
160
|
|
1.800
|
|
100
|
72
|
|
|
16
|
Giao Thạnh
|
1.090
|
|
|
|
60
|
980
|
|
|
50
|
|
|
|
17
|
Thạnh Hải
|
3.020
|
|
|
|
55
|
1.750
|
|
565
|
100
|
|
500
|
40
|
18
|
Thạnh Phong
|
3.178
|
|
|
|
105
|
1.956
|
500
|
195
|
150
|
|
200
|
67
|
|
Tổng
|
16.196
|
94
|
315
|
440
|
650
|
5.236
|
7.300
|
800
|
400
|
104
|
750
|
107
|
Bảng 6.26. Phân bổ diện tích đến các xã thuộc huyện Thạnh Phú trong vùng QH đến năm 2020
(Đvt: ha)
Stt
|
Xã
|
Tổng DT
|
Diện tích nuôi nước ngọt
|
Diện tích nuôi mặn, lợ
|
Nuôi cá
|
TCX
|
Nuôi tôm Sú
|
TCT
|
Cá
|
Nghêu
|
Sò
|
Chuyên
|
Kết hợp
|
TC, BTC
|
QCCT
|
Tôm - lúa
|
Tôm - rừng
|
1
|
Phú Khánh
|
60
|
|
15
|
45
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đại Điền
|
65
|
10
|
15
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tân Phong
|
121
|
6
|
75
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thới Thạnh
|
73
|
|
23
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Quới Điền
|
59
|
|
4
|
55
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hòa Lợi
|
144
|
|
89
|
55
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Mỹ Hưng
|
115
|
6
|
29
|
80
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
TT. Thạnh Phú
|
166
|
|
20
|
50
|
|
|
64
|
|
|
32
|
|
|
9
|
Bình Thạnh
|
585
|
|
35
|
200
|
|
|
350
|
|
|
|
|
|
10
|
Mỹ An
|
700
|
|
|
|
|
|
700
|
|
|
|
|
|
11
|
An Thạnh
|
490
|
|
|
|
10
|
|
470
|
|
|
|
|
|
12
|
An Thuận
|
726
|
|
10
|
|
|
|
716
|
|
|
|
|
|
13
|
An Điền
|
1.980
|
|
|
|
250
|
550
|
1.200
|
40
|
|
|
50
|
|
14
|
An Quy
|
1.610
|
|
|
|
50
|
|
1.500
|
|
|
|
|
|
15
|
An Nhơn
|
2.219
|
72
|
|
|
160
|
|
1.800
|
|
100
|
72
|
|
|
16
|
Giao Thạnh
|
1.090
|
|
|
|
60
|
980
|
|
|
50
|
|
|
|
17
|
Thạnh Hải
|
3.095
|
|
|
|
55
|
1.750
|
|
565
|
150
|
|
525
|
40
|
18
|
Thạnh Phong
|
3.263
|
|
|
|
105
|
1.956
|
500
|
195
|
200
|
|
225
|
67
|
|
Tổng
|
16.561
|
94
|
315
|
615
|
690
|
5.236
|
7.300
|
800
|
500
|
104
|
800
|
107
|
* Giá trị sản xuất và nhu cầu lao động
GTSX (theo giá hiện hành) NTS của huyện Thạnh Phú đến 2015 là 1.644,1 tỷ đồng, tăng lên 1.845,1 tỷ đồng (2020), đóng góp 24,8% GTSX nuôi thủy sản trong toàn vùng quy hoạch. GTSX (theo giá cố định) đến năm 2015 đạt 872,3 tỷ đồng, tăng lên 997,3 tỷ đồng (2020). Tốc độ tăng trưởng BQ 8,05%/năm giai đoạn 2011 – 2015 và 2,71%/năm giai đoạn 2016 – 2020. Nhu cầu lao động NTS của huyện Thạnh Phú đến năm 2020 là 11.796 người.
Bảng 6.27. GTSX và lao động NTS của huyện Thạnh Phú đến năm 2020
Stt
|
Danh mục
|
Đvt
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch
|
TTBQ (%)
|
2010
|
2015
|
2020
|
'11-'15
|
'16-'20
|
1
|
GTSX (giá hiện hành)
|
Tỷ đồng
|
1.182,1
|
1.644,1
|
1.845,1
|
6,82
|
2,33
|
-
|
Nuôi nước ngọt
|
-
|
141,2
|
167,3
|
198,8
|
3,45
|
3,51
|
-
|
Nuôi nước lợ mặn
|
-
|
1.040,9
|
1.476,8
|
1.646,3
|
7,25
|
2,20
|
2
|
GTSX (giá cố định 1994)
|
-
|
592,3
|
872,3
|
997,3
|
8,05
|
2,71
|
-
|
Nuôi nước ngọt
|
-
|
77,9
|
90,8
|
111,8
|
3,11
|
4,25
|
-
|
Nuôi nước lợ mặn
|
-
|
514,5
|
781,6
|
885,6
|
8,72
|
2,53
|
3
|
Lao động
|
Người
|
12.988
|
12.310
|
12.710
|
-1,07
|
0,64
|
-
|
Nuôi nước ngọt
|
-
|
632
|
739
|
914
|
3,18
|
4,34
|
-
|
Nuôi nước lợ mặn
|
-
|
12.356
|
11.571
|
11.796
|
-1,30
|
0,39
| -
Lưu ý: Vùng quy hoạch nuôi tôm sú thâm canh được phép nuôi tôm chân trắng thâm canh nếu đủ điều kiện và theo từng thời điểm cụ thể Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ có chỉ đạo việc phát triển nuôi tôm chân trắng cho phù hợp.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |