B cã c«ng thøc C7H5ClO2 ; F cã c«ng thøc C11H13Br2ClO
ViÕt c«ng thøc cÊu t¹o cña A, B, . . . Haloperidol.
a)
A
|
F
|
B
|
G
|
C
|
H
|
D
|
J
|
E
|
haloperidol
|
C©u V:
Một chất hữu cơ A có chứa C, H, O. Phân tích 0,749 g A thu được 1,124g CO2 và 0,306 g nước. Mũi ứng với số khối cao nhất trong phổ kế của A là m/z = 176,1.
1. Xác định công thức thực nghiệm, khối lượng mol phân tử (g/mol) và công thức phân tử của hợp chất A.
Các thí nghiệm và số liệu phổ dẫn đến những kết luận sau:
Hợp chất A có chứa vòng 5.
Có một cầu nối oxi giữa hai nguyên tử cacbon trong vòng.
Có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon khác trong vòng.
Một nguyên tử oxi liên kết đôi với một nguyên tử cacbon trong vòng.
Hợp chất A chứa 4 nhóm hidroxyl, mỗi nhóm liên kết với một nguyên tử cacbon
Chỉ có hai nhóm hidroxyl liên kết trực tiếp với vòng gắn vào các nguyên tử cacbon của liên kết đôi.
Ngoài vòng có 2 nguyên tử cacbon liên kết với nhau
2. Vẽ cấu trúc của A.
3. Có thể có kiểu đồng phân nào?
Hướng dẫn giải:
1.
n(C) = 306,5 mg/(12 g/mol) = 25,5 mmol
m(H) = 0,306 g · M(H2)/M(H2O) = 0,306 · 2/18 = 34,0 mg H; n(H) = = 34,0 mmol
m(O) = 749 – (306,5 + 34,0) = 408,5 mg; n(O) = 408 mg/16 (g/mol) = 25,5 mmol
n(C) : n(H) : n(O) = 3 : 4 : 3; M = 176 g/mol suy ra công thức phân tử: C6H8O6
|
2.
axit ascorbic
|
3. Có 2 C bất đối nên có 4 đồng phân quang học: (R,R); (R,S); (S,R); (S,S):
(R,R)-(S,S) và (R,S)-(S,R) là hai cặp đồng phân đối quang.
(R,R)-(R,S); (R,R)-(S,R); (S,S)-(S,R); (S,S)-(R,S) là các cặp bán đối quang
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |