HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN ỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 19/2012/NQ-HĐND Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 12 năm 2012
NGHỊ QUYẾT
Quy định một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thể dục, Thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5432/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao
a) Đối tượng áp dụng:
- Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao, các trường năng khiếu thể thao, các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp của tỉnh.
- Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao: Đại hội thể dục thể thao toàn quốc, giải vô địch quốc gia, giải trẻ quốc gia hàng năm của từng môn thể thao, giải vô địch từng môn của tỉnh.
b) Phạm vi áp dụng:
- Đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh, đội tuyển năng khiếu tỉnh;
- Đội tuyển thể thao huyện, thị xã, thành phố; đội tuyển thể thao quần chúng;
c) Mức chi:
- Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện:
Đơn vị tính: (đồng/người/ngày)
STT
|
Chế độ dinh dưỡng
VĐV và HLV
|
Mức chi
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Từ năm 2015
|
1
|
Đội tuyển tỉnh
|
110.000
|
125.000
|
150.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ tỉnh
|
90.000
|
105.000
|
120.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu tỉnh
|
60.000
|
75.000
|
90.000
|
4
|
Đội tuyển cấp huyện
|
60.000
|
75.000
|
90.000
|
5
|
Đội tuyển thể thao quần chúng tỉnh
|
60.000
|
75.000
|
90.000
|
- Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu như sau:
Đơn vị tính: (đồng/người/ngày)
TT
|
Đội tuyển
|
Mức chi
|
1
|
Đội tuyển tỉnh
|
200.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ tỉnh
|
150.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu tỉnh
|
150.000
|
4
|
Đội tuyển thể thao quần chúng của tỉnh
|
150.000
|
5
|
Đội tuyển cấp huyện
|
150.000
|
- Chế độ dinh dưỡng đối với các vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập luyện và thi đấu được vận dụng mức chi theo quy định nêu trên.
2. Nội dung một số chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế:
a) Phạm vi áp dụng:
Các giải thi đấu thể thao của tỉnh được áp dụng chế độ chi tiêu, gồm:
- Đại hội thể dục thể thao;
- Giải thi đấu từng môn thể thao;
- Hội thi thể thao quần chúng;
- Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật.
b) Đối tượng áp dụng:
- Thành viên ban chỉ đạo, ban tổ chức và các tiểu ban đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao;
- Thành viên ban tổ chức và các tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu;
- Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu;
- Vận động viên, huấn luyện viên;
- Công an, y tế, phiên dịch, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu.
c) Mức chi:
- Các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh:
+ Ban chỉ đạo, ban tổ chức; trưởng, phó các tiểu ban chuyên môn:
80.000đ/người/ngày
+ Thành viên các tiểu ban chuyên môn: 60.000đ/người/ngày
+ Giám sát, trọng tài chính: 60.000đ/người/buổi
+ Thư ký, trọng tài khác: 50.000đ/người/buổi
+ Công an, y tế; lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ:
45.000đ/người/buổi
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/ người/ngày.
- Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với các Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, Hội thi thể thao cấp tỉnh.
+ Mức chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa ban tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân. Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút.
+ Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
Đối với người tập:
Tập luyện: 30.000đ/người/buổi.
Tổng duyệt (tối đa 2 buổi): 40.000đ/người/buổi.
Chính thức: 70.000đ/người/buổi.
Đối với giáo viên quản lý, hướng dẫn: 60.000đ/người/buổi.
- Các giải thi đấu cấp ngành, cấp huyện, cấp xã:
Tùy theo điều kiện kinh phí của ngành, huyện, xã nhưng mức chi các giải thể thao cấp ngành và cấp huyện không quá 75% chế độ quy định của cấp tỉnh; cấp xã chi không quá 50% chế độ cấp tỉnh.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
- Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này;
- Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Thừa Thiên Huế kiểm tra, đôn đốc và giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khoá VI, kỳ họp thứ 5 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Nguyễn Ngọc Thiện
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Số: 20/NQ-HĐND
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 12 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
Về đặt tên đường tại thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang đợt I
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHOÁ VI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hoá Thông tin về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5367/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường tại thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh về đặt tên đường tại thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang đợt I, gồm 20 đường (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
- Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tiến hành kiểm tra, đôn đốc và giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, khoá VI, kỳ họp thứ 5 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
(Đã ký) Nguyễn Ngọc Thiện |
DANH SÁCH ĐẶT TÊN ĐƯỜNG
TẠI THỊ TRẤN PHÚ ĐA, HUYỆN PHÚ VANG ĐỢT I
(Kèm theo Nghị quyết số: 20/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Đường
hiện tại
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài (m)
|
Chiều Rộng (m)
|
Loại đường
|
Tên đường
|
Hiện tại
|
Quy hoạch
|
Hiện tại
|
Quy hoạch
|
01
|
Đường trung tâm huyện lỵ
|
Tỉnh lộ 10AC
|
Cầu Phú Thứ
|
1.200
|
3.200
|
36
|
36
|
Thảm nhựa
|
Võ Phi Trắng
|
02
|
Nội thị 1
|
Tỉnh lộ 10A
|
Tỉnh lộ 10C
|
410
|
410
|
19.5
|
19,5
|
Nhựa
|
Viễn Trình
|
03
|
Nội thị 2
|
Tỉnh lộ 10A, Tỉnh lộ 10B
|
Tỉnh lộ 10C
|
1.200
|
1.200
|
26
|
26
|
Nhựa
|
Hồ Đắc Trung
|
04
|
Tỉnh lộ 10B
|
Ngã tư Tỉnh lộ 10AC và Tỉnh lộ 10B
|
Tỉnh lộ 10A,
Nội thị 2
|
800
|
800
|
8.0
|
26
|
Nhựa
|
Huỳnh Khái
|
05
|
Nội thị 4
|
Tỉnh lộ 10B
|
Tỉnh lộ 10C
|
1.200
|
1.200
|
19,5
|
19,5
|
Nhựa
|
Đỗ Tram
|
06
|
Nội thị 5
|
Tỉnh lộ 10AC (Phòng TC-KH)
|
Tỉnh lộ 10A
|
1.020
|
1.070
|
19.5
|
19.5
|
Nhựa
|
Đỗ Quỳnh
|
07
|
Nội thị 6
|
Tỉnh lộ 10AC (Bưu điện)
|
Tỉnh lộ 10A
|
890
|
940
|
19.5
|
19.5
|
Nhựa
|
Hồ Đắc Hàm
|
08
|
Nội thị 8
|
Tỉnh lộ 10B (nhà Lê Đầu)
|
Nội thị 7
(sau UBND huyện)
|
750
|
750
|
11.5
|
11.5
|
Nhựa
|
Thúc Tề
|
09
|
Nội thị 9
|
Tỉnh lộ 10B
(Cà phê Minh Trang)
|
Nội thị 5
|
560
|
560
|
11.5
|
11.5
|
Nhựa
|
Hồ Đông
|
10
|
Nội thị 11
|
Nội thị 10
|
Nội thị 2
(sau nhà bà Xuân)
|
660
|
660
|
11.5
|
11.5
|
Nhựa
|
Phan Địch
|
11
|
Tỉnh lộ 10C
|
Ngã ba cây xăng Nam Châu
|
Cầu ông Thích (Thanh lam)
|
2.000
|
2.000
|
6.5
|
36
|
Nhựa
|
Lê Văn Trĩ
|
12
|
Tỉnh lộ 10AC
|
HTX Phú Thạnh
|
Cây xăng Nam Châu
|
2.450
|
2.450
|
36
|
36
|
Nhựa
|
Nguyễn Đức Xuyên
|
13
|
Tỉnh lộ 10A
|
Cầu Như Trang
|
Nội thị 1
|
2.000
|
2.000
|
6.5
|
36
|
Nhựa, đất đỏ
|
Phú Thạnh
|
14
|
Tỉnh lộ 10B
|
Ngã ba nhà
ông Quy
|
Ngã tư Tỉnh lộ 10AC, Tỉnh lộ 10B
|
1.500
|
1.500
|
6.5
|
36
|
Thảm nhựa
|
Tây Hồ
|
15
|
Tỉnh lộ 10B
|
Ngã ba nhà
ông Quy
|
Ngã ba
nhà ông Phan Việt
|
1.700
|
1.700
|
6.5
|
36
|
Thảm nhựa
|
Trường Sa
|
16
|
Tỉnh lộ 10C
|
Ngã ba cây xăng Nam Châu
|
Cầu Phú Thứ
|
2.000
|
2.000
|
6.5
|
36
|
Thảm nhựa
|
Hồ Ngọc Ba
|
17
|
Đường UBND huyện
|
Tỉnh lộ 10B
(nhà ông Việt)
|
Tỉnh lộ 10C
(Đài tưởng niệm)
|
1.610
|
1610
|
6.5
|
26
|
Nhựa
|
Mai Bá Trai
|
18
|
Đường liên thôn
|
Hòa Tây
|
Ngã ba nhà ông Thật
|
1.700
|
1.700
|
5.0
|
26
|
Bê tông
|
Phú Thứ
|
19
|
Nội thị 12
|
Nội thị 8
(nhà Lê Đầu)
|
Nội thị 2
(nhà ông Hiếu)
|
660
|
660
|
11.5
|
11.5
|
Nhựa
|
Dương Quang Đấu
|
20
|
Nội thị 7
|
Tỉnh lộ 10AC
|
Nội thị 2 (Tòa án)
|
710
|
710
|
11.5
|
11.5
|
Nhựa
|
Hồ Vinh
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Số: 21/NQ-HĐND
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 12 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
Về đặt tên đường tại thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền đợt I
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHOÁ VI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hoá Thông tin về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5364/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường tại thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh về đặt tên đường tại thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, đợt I, gồm 23 đường (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
- Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tiến hành kiểm tra, đôn đốc và giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, khoá VI, kỳ họp thứ 5 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Nguyễn Ngọc Thiện |
DANH SÁCH ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN PHONG ĐIỀN, HUYỆN PHONG ĐIỀN ĐỢT I
(Kèm theo Nghị quyết số: 21/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Đường
hiện tại
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài (m)
|
Chiều rộng (m)
|
Loại mặt đường
|
Tên đường
|
Hiện
tại
|
Quy
hoạch
|
01
|
Đường số 1
(Quốc lộ 1A)
|
Quốc lộ 1A
Km 794 + 300
|
Quốc lộ 1A
Km 800 + 000
|
5.700
|
12 -22.3
|
32- 56
|
Bê tông nhựa
|
Phò Trạch
|
02
|
Đường số 2 (Tỉnh lộ 17)
|
Quốc lộ 1A
(Km 794 + 450)
|
Hết ranh giới thị trấn Phong Điền
|
2.800
|
6.5
|
31
|
Bê tông nhựa
|
Ô Lâu
|
03
|
Đường số 3
|
Tỉnh lộ 17
(Km 0 + 400)
|
Quốc lộ 1A
(Km 797 + 350)
|
2.900
|
6.5
|
19.5
|
Thấm nhập nhựa
|
Đất Đỏ
|
04
|
Đường số 5
|
Quốc lộ 1A
(Km 795 + 000)
|
Trước cổng Trung tâm Y tế huyện
|
570
|
10.5
|
21
|
Bán thấm nhập nhựa
|
Bùi Dục Tài
|
05
|
Đường số 6
|
Tỉnh lộ 6
(Km 0 + 250)
|
Giáp với đường số 10
|
250
|
3.5
|
14.5
|
Bê tông
xi măng
|
Cao Hữu Dực
|
06
|
Đường số 7
|
Tỉnh lộ 6
|
Sau ga Phò Trạch, Trung tâm Dạy nghề
|
960
|
6.5
|
13.5
|
Bê tông
xi măng
|
Cao Hữu Duyệt
|
07
|
Đường số 8
|
Tỉnh lộ 6
|
Giáp đường ra lò mổ
|
350
|
6.5
|
13.5
|
Bê tông
xi măng
|
Hoàng Ngọc Chung
|
08
|
Đường số 9
|
Tỉnh lộ 6
|
Trạch Thượng 2
(cạnh Trường Tiểu học Trần Quốc Toản)
|
300
|
5.0
|
10.5
|
Bê tông
xi măng
|
Dương Phước Vịnh
|
09
|
Đường số 10
|
Tỉnh lộ 6
|
Trạch Tả
(giáp với đường số 03)
|
700
|
4.5
|
11.5
|
Bê tông
xi măng
|
Nguyễn Đăng Đàn
|
10
|
Đường số 11
|
Tỉnh lộ 6
(Km 0 + 850)
|
Hết khu vực
Trung tâm Y tế
|
250
|
10.5
|
21
|
Bán thâm nhập nhựa
|
Đặng Văn Hòa
|
11
|
Đường số 12
|
Tỉnh lộ 6
(Km 0 + 240
|
Tỉnh lộ 9
(Km 0 + 400)
|
3.000
|
6.0
|
21
|
Bê tông nhựa
|
Hiền Sỹ
|
12
|
Đường số 13
|
Quốc lộ 1A
(Km 795 + 720)
|
Giáp với đường số 07
|
450
|
5.0
|
26
|
Bê tông
xi măng
|
Phước Tích
|
13
|
Đường số 14
|
Quốc lộ 1A
(nối tiếp đường số 17)
|
Đường Vĩnh Nguyên - Tỉnh lộ 9
|
1.200
|
6.5
|
26
|
Bê tông
xi măng
|
Hải Thanh
|
14
|
Đường số 15
|
Quốc lộ 1A
(giữa Phòng TN- MT và Phòng TC-KH)
|
Nối đường vào Trường THPT Phong Điền
|
1.250
|
11.5
|
11.5
|
Bê tông nhựa
|
Vân Trạch Hòa
|
15
|
Đường số 16
|
Giao nhau với đường số 15
|
Tỉnh lộ 9
(Km 0 + 250)
|
3.000
|
16.5
|
26
|
Bê tông nhựa
|
Văn Lang
|
16
|
Đường số 17
|
Giao nhau với đường số 15
|
Giáp với đường số 22
|
735
|
10.5
|
19.5
|
Bê tồng nhựa
|
Nguyễn Duy Năng
|
17
|
Đường số 18
|
Đường Trung
tâm huyện
|
Giao Tỉnh lộ 9
|
1.500
|
11.5
|
21
|
Bê tông nhựa
|
Đông Du
|
18
|
Đường số 19
|
Giao nhau với đường số 18
|
Giáp với đường số 15
|
160
|
6.5
|
14.5
|
Bê tông
xi măng
|
Hồ Tá Bang
|
19
|
Đường số 20
|
Quốc lộ 1A
|
Đường nội thị T 2
|
650
|
16.5
|
26
|
Bê tông nhựa
|
Chu Cẩm Phong
|
20
|
Đường số 21
|
Quốc lộ 1A
|
Đường nội thị T 2
|
650
|
16.5
|
26
|
Bê tông nhựa
|
Lê Nhữ Lâm
|
21
|
Đường số 22
|
Quốc lộ 1A
|
Đình làng Khánh Mỹ
|
440
|
6.5
|
13.5
|
Bê tông XM
|
Hồ Nguyên Trừng
|
22
|
Đường số 23 (Tỉnh lộ 9)
|
Giao Quốc lộ 1A
(Km 798 + 400)
|
Khu QH Đông Nam - phía NMXM Đồng Lâm
|
1.500
1.500
|
10.5
10.5
|
36
31
|
Bê tông nhựa
|
Hiền Lương
|
23
|
Đường số 24
|
Quốc lộ 1A
|
Khu dân cư Tân Lập
|
650
|
6.5
|
19.5
|
Thâm nhập nhựa
|
Hoàng Minh Hùng
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Số: 22/NQ-HĐND
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 12 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
Đặt tên cầu đường bộ qua sông Hương
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHOÁ VI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hoá Thông tin về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5368/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên cầu đường bộ qua sông Hương; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và Biên bản kiểm phiếu biểu quyết của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên cầu đường bộ qua sông Hương là cầu Dã Viên.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
- Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tiến hành kiểm tra, đôn đốc và giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khoá VI, kỳ họp thứ 5 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Nguyễn Ngọc Thiện |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 23/2012/NQ-HĐND Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 12 năm 2012
Каталог: admin -> upload -> newsnews -> Trung tâM ĐIỀU ĐỘ HỆ thống đIỆn quốc gianews -> Ủy ban thưỜng vụ quốc hội cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt namnews -> TỈnh thừa thiên huếnews -> KỲ HỌp thứ TÁM, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 16, 17, 18 tháng 7 năm 2014) LƯu hành nội bộ huế, tháng 7 NĂM 2014news -> KỶ YẾu kỳ HỌp chuyêN ĐỀ LẦn thứ nhấT, HĐnd tỉnh khóa VI, nhiệm kỳ 2011-2012news -> PHÁt biểu khai mạc kỳ họp bất thường lần thứ ba, HĐnd tỉnh khoá Vnews -> KỶ YẾu kỳ HỌp thứ MƯỜi lăM, HĐnd tỉnh khoá V nhiệm kỳ 2004 2011news -> HỘI ĐỒng nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt namnews -> KỲ HỌp thứ SÁU, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 17, 18, 19 tháng 7 năm 2013) LƯu hành nội bộ huế, tháng 7 NĂM 2013news -> TỜ trình về việc thành lập các thôn, tổ dân phố mới
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |