112. CHỮA NGOẶC
Một dãy dấu ngoặc đúng là một dãy các ký tự "(" và ")" được định nghĩa đệ quy như sau:
-
() là một dãy dấu ngoặc đúng.
-
Nếu A là một dãy dấu ngoặc đúng thì (A) là dãy dấu ngoặc đúng.
-
Nếu B và C là hai dãy dấu ngoặc đúng thì BC là dãy dấu ngoặc đúng.
Yêu cầu: Cho một xâu ký tự S độ dài n chỉ gồm các dấu "(" và ")" (n chẵn, 2 n 200). Hãy tìm xâu T thoả mãn:
-
T là dãy dấu ngoặc đúng độ dài n
-
T là "giống" S nhất theo nghĩa: Số vị trí i mà T[i] S[i] là cực tiểu
Dữ liệu: Vào từ file văn bản BRACKETS.INP, chỉ gồm 1 dòng chứa xâu S
Kết quả: Ghi ra file văn bản BRACKETS.OUT cũng chỉ gồm một dòng ghi xâu T.
Ví dụ:
BRACKETS.INP
|
|
BRACKETS.OUT
|
)())())())))
|
|
()((()))((()))
|
up to now I still 113. MÃ HOÁ BURROWS WHEELER fell it’s hard
Cho một từ W độ dài n, người ta có một cách mã hoá như sau: Ví dụ với từ banana.
Bước 1: Xét n hoán vị vòng quanh của W:
banana
ananab
nanaba
anaban
nabana
abanan
Bước 2: Sắp xếp n hoán vị vòng quanh đó theo thứ tự từ điển:
abanan
anaban
ananab
banana (*)
nabana
nanaba
Bước 3:
Gọi k là vị trí của từ ban đầu trong dãy hoán vị vòng quanh sau khi đã sắp xếp (ở đây k là 4).
Lấy của mỗi hoán vị vòng quanh (theo đúng thứ tự sau khi đã sắp xếp theo thứ tự từ điển) một ký tự cuối và ghép thành một từ W' (ở đây W' = 'nnbaaa')
Ta gọi cặp (W', k) là mã công khai của từ W.
Yêu cầu:
Viết chương trình đọc file văn bản DECODE.INP gồm nhiều cặp dòng: Cứ hai dòng liên tiếp chứa một mã công khai: dòng 1 chứa từ W' và dòng 2 ghi số k. Tương ứng với mỗi cặp dòng đó, hãy giải mã và ghi vào file văn bản DECODE.OUT một dòng chứa từ W là từ đã giải mã ra được.
Ràng buộc dữ liệu: Các từ được cho luôn khác rỗng, chỉ gồm các chữ cái in thường và có độ dài không quá 10000. Mã công khai luôn được cho đúng đắn.
Ví dụ:
DECODE.INP
|
DECODE.OUT
|
|
DECODE.INP
|
DECODE.OUT
|
nnbaaa
4
|
banana
|
|
drtyeesya
8
lla
1
ym
1
ulbrteso
7
emseed
6
so
2
fra
2
ywaa
1
|
yesterday
all
my
troubles
seemed
so
far
away
|
kruskal 114. MẠNG RÚT GỌN normal
Một hệ thống gồm n máy tính được nối thành một mạng có m kênh nối, mỗi kênh nối hai máy tính trong mạng, giữa hai máy tính có không quá 1 kênh nối. Các máy tính được đánh số từ 1 đến n và các kênh nối được đánh số từ 1 tới m. Việc truyền tin trực tiếp có thể thực hiện được đối với hai máy có kênh nối. Các kênh nối trong mạng được chia ra làm ba loại 1, 2, 3. Ta nói giữa hai máy a và b trong mạng có đường truyền tin loại k (k{1, 2}) nếu tìm được dãy các máy a = v1, v2, ..., vp = b thoả mãn điều kiện: giữa hai máy vi và vi+1 hoặc có kênh nối loại k, hoặc có kênh nối loại 3, (i = 1, 2, ..., p - 1).
Yêu cầu: Cần tìm cách loại bỏ khỏi mạng một số nhiều nhất kênh nối nhưng vẫn đảm bảo luôn tìm được cả đường truyền tin loại 1 lẫn đường truyền tin loại 2 giữa hai máy bất kỳ trong mạng.
Dữ liệu: Vào từ file văn bản NREDUCE.INP
-
Dòng đầu tiên chứa hai số nguyên dương n, m (n 500; m 10000).
-
Dòng thứ i trong số m dòng tiếp theo chứa ba số nguyên dương ui, vi, si cho biết kênh truyền tin thứ i là kênh loại si nối hai máy ui và vi.
Kết quả: Ghi ra file văn bản NREDUCE.OUT
-
Dòng đầu tiên ghi r là số kênh cần loại bỏ. r = -1 nếu trong mạng đã cho tồn tại hai máy không có đường truyền tin loại 1 hoặc lại 2.
-
Nếu r > 0 thì r dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi chỉ số của một kênh cần loại bỏ.
Các số trên một dòng của Input/Output file ghi cách nhau ít nhất một dấu cách
Ví dụ:
NREDUCE.INP
|
NREDUCE.OUT
|
|
NREDUCE.INP
|
NREDUCE.OUT
|
5 7
1 2 3
2 3 3
3 4 3
5 3 2
5 4 1
5 2 2
1 5 1
|
2
6
7
|
|
3 3
1 2 1
2 3 3
1 3 2
|
0
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |