3.2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Trong bộ phận dân di chuyển giải phóng vùng lòng hồ thủy điện Sơn La sau hơn 10 năm định canh định cư đã phát sinh nhiều vấn đề gây nên sự thiếu ổn định đời sống. Trong đó nổi cộm lên là tình trạng các hộ dân thiếu đất sản xuất, đất ở. Đối với bộ phận di dân tập trung do quỹ đất sản xuất giao cho các hộ di dân TĐC theo quy hoạch hạn hẹp (trên thực tế chỉ là sự chia sẻ đất sản xuất của người dân sở tại cho bộ phận dân TĐC) và sau khi tái định cư đã có nhiều hộ phát sinh từ các hộ gốc, thêm vào đó là sự gia tăng dân số tự nhiên nên hiện nay nhiều hộ dân không có đất sản xuất.
Bộ phận dân cư di vén ra khỏi cốt ngập thủy điện Sơn La bám trụ lại ven hồ cũng gặp nhiều khó khăn do diện tích đất canh tác màu mỡ đã bị ngập, vùng ven hồ địa hình dốc đất đai bạc màu, diện tích đất canh tác còn lại chủ yếu là đất nương rẫy. Bên cạnh đó do các hộ dân di vén định cư phân tán nên việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ đời sống và phát triển sản xuất gặp nhiều khó khăn. Nên hiện nay một số bộ phận dân cư vùng này không có điều kiện ổn định đời sống và phát triển sản xuất.
Theo kết quả điều tra năm 2014, tổng diện tích đất tự nhiên vùng tái định cư là 8.909,7 ha (gồm: đất nông nghiệp 2.413,8 ha, đất lâm nghiệp 6.198,6 ha, đất nuôi trồng thủy sản 142,2 ha, đất phi nông nghiệp 152,1 ha, đất chưa sử dụng 3 ha), cụ thể:
1. Đất nông nghiệp
Diện tích đất nông nghiệp 2.413,8ha, bình quân 0,62 ha/hộ, cụ thể như sau:
a) Đất trồng cây hàng năm 1.952,6 ha, bình quân 0,5 ha/hộ.
b) Đất trồng cây lâu năm 15 ha, bình quân 0,035 ha/hộ;
c) Đất nông nghiệp khác 446,2 ha, bình quân 0,642 ha/hộ.
2. Đất lâm nghiệp
a) Đất rừng phòng hộ 5993,4 ha, bình quân 2,156 ha/hộ;
b) Đất rừng sản xuất 205,2 ha, bình quân 1,655 ha/hộ;
3. Đất nuôi trồng thuỷ sản
a) Diện tích hồ thủy điện Sơn La đã sử dụng 126,3 ha,
b) Diện tích ao, hồ khác trong vùng 15,9 ha,
4. Đất phi nông nghiệp
Diện tích đất phi nông nghiệp 152,1 ha, bình quân 0,035 ha/hộ.
5. Đất chưa sử dụng Diện tích đất chưa sử dụng 3,0 ha.
(Chi tiết có biểu số 01a, 01b, 01c, 01d kèm theo)
3.3. THỰC TRẠNG DÂN SỐ, LAO ĐỘNG 3.3.1. Dân số
a) Tổng dân số toàn tỉnh 4.293 hộ, 20.031 nhân khẩu.
b) Tỷ lệ tăng dân số bình quân 2,39%/năm, dự báo tăng dân số đến năm 2025 là 24.812 người.
c) Thành phần dân tộc trên địa bàn tỉnh, cụ thể: số người dân tộc Kinh là 7.53 %; số người dân tộc Thái là 55,29 %; số người dân tộc Mông là 5,48 %; số người dân tộc khác là 31,69 %.
Bảng 5 - Tổng hợp dân số và lao động tại các khu, điểm tái định cư
TT
|
Xã có điểm TĐC
|
Theo Quy hoạch
|
Theo điều tra
|
Chênh lệch
|
Số điểm
|
Số hộ
|
Số điểm
|
Số hộ
|
Số hộ
|
|
TỔNG CỘNG (C1+C2+C3+C4)
|
41
|
3,768
|
37
|
4,293
|
525
|
-
|
Tái định cư Tập trung nông thôn
|
37
|
3,221
|
33
|
3,750
|
529
|
-
|
Tái định cư Tập trung đô thị
|
3
|
535
|
3
|
384
|
-151
|
-
|
Tái định cư Xen ghép
|
1
|
12
|
1
|
159
|
147
|
C.1
|
TÁI ĐỊNH CƯ TẬP TRUNG NÔNG THÔN
|
37
|
3,221
|
33
|
3,750
|
529
|
I
|
HUYỆN SÌN HỒ
|
27
|
2,380
|
23
|
2,574
|
194
|
1
|
Xã Nậm Hăn
|
3
|
390
|
3
|
472
|
82
|
2
|
Xã Nậm Tăm
|
3
|
332
|
3
|
481
|
149
|
4
|
Xã Chăn Nưa
|
4
|
258
|
4
|
251
|
-7
|
5
|
Xã Nậm Cha
|
3
|
288
|
3
|
366
|
78
|
6
|
Xã Pa Khóa
|
3
|
243
|
2
|
282
|
39
|
7
|
Xã Căn Co
|
3
|
221
|
3
|
302
|
81
|
8
|
Xã Nậm Mạ
|
3
|
331
|
3
|
344
|
13
|
9
|
Xã Ma Quai
|
2
|
64
|
2
|
76
|
12
|
10
|
Xã Lê Lợi (chuyển sang Nậm Nhùn)
|
|
|
|
|
|
II
|
HUYỆN NẬM NHÙN
|
8
|
659
|
8
|
945
|
286
|
1
|
Xã Nậm Hàng
|
5
|
406
|
2
|
369
|
264
|
2
|
Thị trấn Nậm Nhùn
|
|
|
2
|
194
|
|
3
|
Xã Nậm Manh
|
|
|
1
|
107
|
|
4
|
Xã Lê Lợi (chuyển từ Sìn Hồ)
|
3
|
253
|
3
|
275
|
22
|
III
|
HUYỆN PHONG THỔ
|
1
|
150
|
1
|
199
|
49
|
1
|
Điểm TĐC Huổi Luông
|
1
|
150
|
1
|
199
|
49
|
IV
|
HUYỆN TAM ĐƯỜNG
|
1
|
32
|
1
|
32
|
0
|
1
|
Xã Tiên Bình - Tắc Tình
|
1
|
32
|
1
|
32
|
0
|
C.2
|
TÁI ĐỊNH CƯ TẬP TRUNG ĐÔ THỊ
|
3
|
535
|
3
|
384
|
-151
|
I
|
HUYỆN PHONG THỔ
|
2
|
87
|
2
|
56
|
-31
|
II
|
THÀNH PHỐ LAI CHÂU
|
1
|
448
|
1
|
328
|
-120
|
C.3
|
TÁI ĐỊNH CƯ XEN GHÉP
|
1
|
12
|
1
|
159
|
147
|
1
|
Xã Tủa Xín Chải - huyện Sìn Hồ
|
1
|
12
|
1
|
12
|
0
|
|
Xã Tủa Xín Chải - huyện Sìn Hồ (hộ sở tại)
|
|
|
|
147
|
147
|
|
Tổng cộng:
|
41
|
3,768
|
37
|
4,293
|
525
| 3.3.2. Lao động
a) Tổng số người trong độ tuổi lao động toàn tỉnh là 8.407 người (trong đó: lao động nam trong độ tuổi lao động là 4.103 người; lao động nữ trong độ tuổi lao động là 4.305 người).
b) Cơ cấu lao động của tỉnh theo các ngành, lĩnh vực, cụ thể: lao động nông-lâm-ngư nghiệp là 90,61%; không có lao động trong ngành công nghiệp; lao động tiểu thủ công nghiệp là 0,11%; lao động dịch vụ là 2,26%; lao động khác là 7,05%.
c) Lao động được đào tạo chuyên môn 1.310 người, đạt 15.58%/tổng số lao động.
(Chi tiết có biểu số 02a, 02b, 02c, 02d kèm theo)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |