2.4. Chữ ký số
2.4.1. Khái niệm về chữ ký số
Một sơ đồ chữ ký số là bộ 5 (P, A, K, S,V) thoả mãn các điều
kiện dưới đây:
1) P là tập hữu hạn các bức điện (thông điệp, bản rõ) có thể.
2) A là tập hữu hạn các chữ ký có thể.
3) K là tập không gian khoá (tập hữu hạn các khoá có thể)
4) Với mỗi khoá KK tồn tại một thuật toán ký sig
K
S và
một thuật toán xác minh ver
K
V. Mỗi sig
K
: PA và ver
K
: PxA
{TRUE, FALSE} là những hàm sao cho mỗi bức điện xP và mỗi
chữ ký y A thoả mãn phương trình dưới đây nếu:
sig(x)
y
nÕu
)
(
y
nÕu
)
,
(
FALSE
x
sig
TRUE
y
x
ver
Với mỗi K K, hàm sig
K
và ver
K
là các hàm đa thức thời gian.
Hàm ver
K
sẽ là hàm công khai còn hàm sig
K
là hàm bí mật. Không
thể dễ dàng tính toán để giả mạo chữ ký của B trên bức điện x, nghĩa
là với x cho trước chỉ có B mới có thể tính được y để
ver(x,y)=TRUE.
2.4.2. Hệ chữ ký RSA
Cho n= p*q, trong đó p,q là các số nguyên tố. Đặt P=A=Z
n
và
định nghĩa:
K={(n,p,q,a,b): n=p*q, p và q là các số nguyên tố, ab 1(mod
(n))}.
Các giá trị n và b là công khai; còn q, p, a là bí mật.
Với K=(n, p, q, a, b), ta xác định:
Hàm ký: sig
K
(x)=x
a
mod n
và kiểm tra chữ ký: ver
K
(x,y) = TRUE x y
b
(mod n) với
x,y Z
n
.
- 16 -
CHƯƠNG 3 - MỘT SỐ CHUẨN AN TOÀN WEB
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |