2.1.4. Mô hình truyền tin cơ bản của mật mã học và luật
Kirchoff
Người gửi S muốn gửi một thông điệp X tới người nhận R, S
mã hoá X tạo ra một đoạn văn bản được mã hoá Y không thể đọc
được sử dụng khoá K
1
. Giải mã là quá trình ngược lại cho phép
người nhận thu được thông tin X ban đầu từ đoạn mã hoá Y sử dụng
khoá giải mã K
2
.
2.1.5. Một số ứng dụng của mật mã học
Ứng dụng của mật mã học gồm: Bảo mật, xác thực, toàn vẹn,
dịch vụ không thể chối từ.
2.2. Các hệ mật mã khoá đối xứng
2.2.1. Hệ mật mã cổ điển
Các hệ mã cổ điển gồm: Mã dịch chuyển, mã thay thế, mã
Apphin, mã Vigenère, mã hill, mã hoán vị, mã dòng...
Thuật toán đối xứng hay còn gọi thuật toán mã hoá cổ điển là
thuật toán mà khoá mã hoá có thể tính toán ra được từ khoá giải mã.
E
K
(P)=C
D
K
(C)=P
K1 có thể trùng K2 hoặc K1 có thể tính toán từ K2, hoặc K2 có
thể tính toán từ K1.
2.2.2. Hệ mật mã chuẩn DES
2.2.2.1. Tổng quan
DES do IBM phát triển và được công bố vào năm 1975.
- 12 -
DES là thuật toán mã hoá khối, hay chính là mã hoá một khối
dữ liệu 64 bit bằng một khoá 56 bit. Một khối bản rõ 64 bit đưa vào
thực hiện, sau khi mã hoá dữ liệu ra là một khối bản mã 64 bit. Cả
mã hoá và giải mã đều sử dụng cùng một thuật toán và khoá.
2.2.2.2. Mô tả DES
- Bước 1: Với bản rõ cho trước x, một xâu bit x
0
sẽ được xây
dựng bằng cách hoán vị các bit của x theo phép hoán vị cố định ban
đầu IP. Ta viết: x
0
= IP(x) = L
0
R
0
, trong đó L
0
gồm 32 bit đầu và R
0
là 32 bit cuối.
- Bước 2: Tính toán 16 lần lặp theo một hàm xác định. Ta sẽ
tính L
i
R
i
, với 1 i 16 theo quy tắc sau:
L
i
= R
i-1
; R
i
= L
i-1
f(R
i-1
, k
i
).
- Bước 3: Áp dụng phép hoán vị ngược IP
-1
cho xâu bit R
16
L
16
,
ta thu được bản mã y. Tức là y = IP
-1
(R
16
L
16
). Hãy chú ý thứ tự đã
đảo của L
16
và R
16
2.2.2.3. Giải mã DES
DES sử dụng cùng chức năng để giải mã hoặc mã hoá một khối.
Chỉ có sự khác nhau đó là các khoá phải được sử dụng theo thứ tự
ngược lại. Nghĩa là, nếu các khoá mã hoá cho mỗi vòng k
1
, k
2
…k
16
thì các khoá giải mã là k
16
, k
15
…k
1
. Thuật toán dùng để sinh khoá
được sử dụng cho mỗi vòng theo kiểu vòng quanh. Khoá được dịch
phải, và số những vị trí được tính từ cuối bảng lên thay vì từ trên
xuống.
2.2.2.4. Ứng dụng DES
Ứng dụng cho các văn bản trong giao dịch ngân hàng sử dụng
các tiêu chuẩn được hiệp hội các ngân hàng Mỹ phát triển. DES được
sử dụng để mã hoá các số định danh cá nhân (Pins) và việc chuyển
khoản bằng máy thủ quỹ tự động (ATM). DES cũng được dùng để
xác thực các giao dịch trong hệ thống chi trả giữa các nhà băng của
ngân hàng hối đoái (CHIPS). DES còn được sử dụng rộng rãi trong
cá tổ chức chính phủ như: Bộ năng lượng, Bộ tư pháp và Hệ thống
- 13 -
lưu trữ liên bang.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |