- 18 -
1asd25fsdf2dfdsfsdfds2f1sd23
- Phần tử
EncryptedKey: Là phần tử
gốc chứa các phần tử
ds:KeyInfo và
ds:KeyValue. Các phần tử
ds: KeyInfo và
ds:KeyValue
thuộc vào không gian tên chữ kí số.
- Phần tử có tên là
KeyValue: Chứa khoá công khai của A
.
- Thuộc tính
CarriedKeyName: Tên của khóa đang được vận
chuyển.
Bên B gửi lại mã khóa bí mật được tạo ngẫu nhiên với khóa
công khai của bên A:
xmlns='http://www.w3.org/2001/04/xmlenc#'>
CipherValue>xyza21212sdfdsfs7989fsdbc
- Phần tử
CipherData và
CipherValue trong phần tử
EncryptedKey sẽ vận chuyển các khóa bí mật (đã được mã hóa).
3.2.2. Sử dụng các khóa đã trao đổi
Sau khi đã trao đổi một khóa bí mật thì cần sử dụng khóa đó để
mã hóa dữ liệu. Giả sử A gửi đi một đoạn tin XML, dữ liệu được mã
bằng khóa bí mật và đặt trong phần tử
. A sẽ giải mã
khóa bí mật này với khóa riêng của A, A có thể sử dụng khóa bí mật
này mã hóa dữ liệu mà A muốn gửi cho B và đặt đoạn mã vào trong
phần tử
CipherValue. Phần tử
ds:KeyInfo chứa một phần tử
KeyName. Việc kết hợp này chỉ tới tên của khóa mà A sử dụng cho
việc mã hóa dữ liệu.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: