4. Thẩm định vị trí xây dựng các trạm thu phát sóng thông tin di động (BTS)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân tập hợp đầy đủ hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan.
+ Bước 2: Phòng Bưu chính, Viễn thông xem xét giải quyết thủ tục hành chính này.
+ Bước 3: Phòng Bưu chính, Viễn thông khảo sát thực tế vị trí xây dựng trạm BTS, xem xét thẩm định và trình với lãnh đạo Sở trả lời bằng văn bản.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
1. Văn bản pháp lý phê duyệt của đơn vị chủ quản (bản sao chứng thực);
2. Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm định (kèm theo danh sách vị trí toạ độ, địa chỉ, tên chủ quyền sở hữu, sử dụng đất của các trạm BTS đề nghị thẩm định).
* Số lượng: 03 bộ
- Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận
- Lệ phí: Không thu
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của liên Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị. Hiệu lực văn bản 11/01/2008;
+ Quyết định số 05/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt quy hoạch “Phát triển bưu chính, viễn thông tỉnh Hà Nam giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020”. Hiệu lực thi hành ngày 24/02/2007;
+ Công văn số 907/UBND-GTXD ngày 12 tháng 7 năm 2008 của UBND tỉnh Hà Nam về việc quản lý xây dựng công trình bưu chính, viễn thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Hiệu lực văn bản 12/07/07;
+ Công văn số 397/UBND-GTXD ngày 27 tháng 3 năm 2008 của UBND tỉnh Hà Nam về việc bổ sung vị trí xây dựng trạm BTS trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Hiệu lực văn bản 23/3/2008.
5. Báo cáo hoạt động dịch vụ Internet trên địa bàn
- Trình tự thực hiện:
Ngày nhận:
Báo cáo tháng: Trước ngày 10 tháng sau;
Báo cáo quý: trước ngày 15 tháng sau;
Báo cáo năm: trước ngày 15/3 năm sau,
Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet có trách nhiệm báo cáo trực tiếp hoặc hướng dẫn các chi nhánh, các đơn vị thành viên hoạt động trên địa bàn tỉnh Hà Nam báo cáo về hoạt động dịch vụ Internet trên địa bàn tỉnh cho Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nam
- Cách thức thực hiện:
+ Qua mạng Internet (thư điện tử và qua trang thông tin điện tử);
+ Thông qua hệ thống bưu chính
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
- Báo cáo tháng, quý, năm theo mẫu biểu
* Số lượng:
- Thời hạn giải quyết: Không qui định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo Biểu 06/CS; Phụ lục 4
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Viễn thông. Ngày có hiệu lực 01/7/2010
+ Thông tư số 05/2008/TT-BTTTT ngày 12/11/ 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số điều của Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 08 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet đối với dịch vụ Internet. Ngày có hiệu lực 11/12/2008.
+ Thông tư số 24/2009/TT-BTTTT ngày 23/7/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với các đơn vị hoạt động thông tin và truyền thông. Ngày có hiệu lực 01/10/2009.
BIỂU 06/CS: BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ INTERNET TRÊN ĐỊA BÀN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
BIỂU 06/CS
|
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
|
Ngày nhận: Báo cáo tháng: ngày 10 tháng sau. Báo cáo quý: ngày 15 tháng sau. Báo cáo Năm ngày 15/3 năm sau
|
Địa chỉ:
|
|
Số giấy phép … cấp ngày … có hiệu lực đến ngày …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ INTERNET TRÊN ĐỊA BÀN
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2009/TT-BTTTT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kỳ báo cáo: … / 20…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Số lượng thuê bao Internet (BÁO CÁO THÁNG, QUÝ, NĂM)
|
|
Báo cáo theo Phụ lục 4 - Thông tư 05/2008/TT-BTTTT ngày 12/11/2008 Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet đối với dịch vụ Internet
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách Đại lý Internet trên địa bàn có đến cuối kỳ báo cáo (BÁO CÁO 6 THÁNG, NĂM)
|
Stt
|
Tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của Đại lý (*)
|
Số, ngày Hợp đồng đại lý đang hiệu lực
|
Phương thức kết nối Internet của Đại lý (**)
|
Ghi chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
(*) Báo cáo đầy đủ danh sách đại lý trong kỳ báo cáo đầu tiên. Các kỳ sau chỉ cập nhật những thay đổi (nếu có)
|
(**) Ghi hình thức kết nối Internet mà đại lý sử dụng (xDSL, Dial-up, Kênh thuê riêng,…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Những vướng mắc gặp phải trong quá trình sản xuất kinh doanh trên địa bàn (BÁO CÁO KHI CÓ PHÁT SINH)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đề xuất kiến nghị (BÁO CÁO KHI CÓ PHÁT SINH)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Dự kiến mức tăng trưởng năm sau (số lượng thuê bao, sản lượng dịch vụ,...) (BÁO CÁO NĂM)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............ ngày … tháng … năm 20….
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số ĐT cố định
|
|
|
|
|
|
|
Số ĐT di động
|
|
|
|
|
|
|
Hộp thư điện tử
|
|
|
|
|
|
|
MẪU BIỂU BÁO CÁO THÁNG GỬI SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…, ngày … tháng … năm …
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nam
BÁO CÁO THỐNG KÊ VỀ MẠNG LƯỚI VÀ DỊCH VỤ INTERNET
Tháng … /20…
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Số giấy phép ….. cấp ngày ….. có hiệu lực đến ngày …..
I. Phát triển thuê bao Internet (1):
TT
|
Hình thức
truy nhập
Quận, huyện, thị xã
|
Thuê bao Internet gián tiếp
|
Thuê bao xDSL (3)
|
Thuê bao điện thoại di động sử dụng Internet (5)
|
Thuê bao Leased line (Qui đổi ra 64kpbs)
|
Thuê bao CATV
|
Thuê bao FTTH
|
Thuê bao khác (6)
|
|
|
|
|
Điểm công cộng
|
Trả trước (2)
|
Trả sau
|
Cá nhân
|
Cơ quan, tổ chức
|
Đại lý
|
Điểm BĐVH xã
|
Điểm truy nhập khác (4)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Báo cáo tổng số thuê bao đang tồn tại và đang hoạt động tính đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo tháng.
(2) Kể cả bằng thẻ trả trước và bằng mã truy nhập qua mạng điện thoại.
(3) Chỉ tính thuê bao đến các tổ chức, cá nhân là người sử dụng cuối (end user).
(4) Các điểm truy nhập công cộng khác tại cấp xã, phường như trạm y tế, thư viện, trường học, …
(5) Máy điện thoại cầm tay, điện thoại cố định CDMA, …
(6) Trường hợp có thuê bao khác cần ghi rõ là loại hình thuê bao gì, ví dụ như Wifi, Wimax…
II. Dịch vụ ứng dụng Internet trong viễn thông
1. Các dịch vụ ứng dụng Internet trong viễn thông đang cung cấp:
2. Dịch vụ thư điện tử:
- Tổng số hộp thư điện tử (account):
3. Dịch vụ gửi tin nhắn từ Internet vào mang viễn thông di động/mạng viễn thông cố định
- Số lượng khách hàng (account):
4. Dịch vụ điện thoại Internet:
- Tên miền trang chủ cung cấp dịch vụ:
- Loại hình dịch vụ điện thoại Internet đang cung cấp:
- Địa điểm đặt các máy chủ cung cấp dịch vụ: (ghi rõ số nhà, tên đường phố, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố)
- Tổng lưu lượng điện thoại Internet:
- Số lượng và các loại thẻ điện thoại Internet đang phát hành:
+ Thẻ trả trước: (số lượng, tổng lưu lượng theo phút)
+ Thẻ trả sau: (số lượng, tổng lưu lượng theo phút)
Người lập biểu
- Họ tên, đơn vị công tác, số điện thoại, địa chỉ email
- Ký (đối với trường hợp báo cáo bằng văn bản)
|
Thủ trưởng đơn vị
- Họ tên, chức vụ
- Ký tên, đóng dấu (trường hợp báo cáo bằng văn bản)
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |