Về việc ban hành TCXDVN 310 : 2004 " Vật liệu lọc dạng hạt dùng trong hệ thống xử lý nước sạch- Yêu cầu kỹ thuật " BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG - Căn cứ Nghị định số 36/2003/ NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
- Căn cứ Biên bản số 18 / BB- HĐKHKT ngày 10 tháng 2 năm 2003 của Hội đồng Khoa học kỹ thuật chuyên ngành nghiệm thu đề tài " Tiêu chuẩn vật liệu lọc dạng hạt dùng cho các hệ thống xử lý nước sạch ".
- Xét đề nghị của Giám đốc Công ty nước và môi trờng Việt Nam tại công văn số 132 / CV-NMT ngày 30 tháng 3 năm 2004 và Vụ trởng Vụ Khoa học Công nghệ
QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này 01 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam :
TCXDVN 310 : 2004 "Vật liệu lọc dạng hạt dùng trong hệ thống xử lý nước sạch - Yêu cầu kỹ thuật ".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo
Điều 3. Các Ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trởng Vụ Khoa học Công nghệ, Giám đốc Công ty nước và môi trờng Việt Nam và Thủ trởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận:
LỜI NÓI ĐẦU TIÊU CHUẨN VẬT LIỆU LỌC DẠNG HẠT TCXDVN 310:2004do Công ty Nước và Môi trường Việt Nam biên soạn; Vụ Khoa học Công nghệ đề nghị Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số ..../BXD-KHCN ngày....tháng .... năm 2004
Vật liệu lọc dạng hạt
DÙNG TRONG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC SẠCH
YÊU CẦU KỸ THUẬT
GRANULAR FILTERING MATERIAL FOR WATER PURIFICATION
Technical Requirement
1.
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại vật liệu lọc dạng hạt (sỏi đỡ, cát thạch anh, than antraxit, than hoạt tính dạng hạt) dùng trong các hệ thống xử lý nước sạch.
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu kĩ thuật của vật liệu lọc dạng hạt: loại vật liệu lọc, thành phần cấp phối, đặc tính vật liệu lọc, qui trình lấy mẫu, thử nghiệm mẫu, các yêu cầu về bao bì, vận chuyển, bảo quản và đưa vào sử dụng.
2.
Định nghĩa các thuật ngữ
2.1.
Hệ số không đồng nhất UC: Tỉ số giữa d60/ d10. Trong đó d60 và d10 là đường kính mắt sàng có 60% và 10% lượng vật liệu lọc lọt qua (tính theo trọng lượng) trong thí nghiệm xác định thành phần cấp phối cỡ hạt.
2.2.
Đường kính hiệu dụng (deff): Tính bằng đường kính mắt sàng d10.
2.3.
Chỉ số hấp phụ iốt: Lượng iốt (tính bằng mg) được hấp phụ bởi 1 g than hoạt tính khi nồng độ dư iốt của mẫu lọc là 0,02 N.
3.
Yêu cầu kĩ thuật
3.1.
Sỏi đỡ
3.1.1.
Đặc tính vật lý: Sỏi đỡ phải là các hạt có dạng khối đa giác, hoặc hình cầu; có đủ độ bền, độ cứng để không giảm chất lượng trong quá trình bốc xếp và sử dụng; không lẫn các tạp chất độc hại và phải đạt yêu cầu tối thiểu về tỉ trọng.
3.1.2.
Sỏi đỡ phải có tỉ trọng lớn hơn 2,5 kg/dm3, trừ khi có yêu cầu thiết kế riêng.
3.1.3.
Các hạt sỏi có mặt gãy, rạn nứt không được vượt quá 25% trọng lượng của mẫu.
3.1.4.
Các hạt dẹt hoặc quá dài (chiều dài hạt lớn hơn 5 lần chiều ngang hạt ) Không được vượt quá 2% trọng lượng mẫu.
3.1.5.
Sỏi không được lẫn đất sét, diệp thạch hoặc các tạp chất hữu cơ.
3.1.6.
Độ hoà tan của sỏi trong axit HCl 1:1 không được vượt quá:
5% đối với cỡ hạt < 2,5 mm
17,5% đối với các cỡ hạt từ 2,5 mm đến 25 mm và
25% đối với cỡ hạt 25 mm.
3.1.7.
Sỏi đỡ phải đạt yêu cầu về cấp phối cỡ hạt như sau:
Lượng sỏi có cỡ hạt lớn hơn cỡ hạt qui định của thiết kế không được
vựơt quá 10% (tính theo trọng lượng).
Lượng sỏi có cỡ hạt nhỏ hơn cỡ hạt qui định của thiết kế không được