Công thức 7 trong mô hình xếp hàng A là công thức nào:
-
-
-
-
-
Công thức 4 trong mô hình xếp hàng B là công thức nào:
-
-
-
-
-
Công thức 4 trong mô hình xếp hàng C, thời gian một khách hàng nằm trong hệ thống có công thức tính:
-
-
-
-
-
Công thức 5 trong mô hình xếp hàng D là:
-
-
-
-
-
Chi phí nâng cao dịch vụ trong ký thuyết xếp hàng đối với các doanh nghiệp gồm:
-
Chi phí tăng công nhân, tăng thiếp bị để tăng năng lực dịch vụ của doanh nghiệp.
-
Chi phí tăng nhân viên.
-
Chi phí tăng nhân viên , tăng thiếp bị đề tăng năng lực dịch vụ của doanh nghiệp.
-
Chi phí tăng thiếp bị để tăng năng lực dịch vụ của doanh nghiệp
-
Hệ thống một kênh là:
-
Hệ thống với một phục vụ
-
Hệ thống với nhiều người phục vụ
-
Hệ thống với hai người phục vụ
-
Hệ thống gồm chỉ có một kênh phục vụ
-
Thứ tự đúng của các loại hệ thống của hoạt động dịch vụ là:
-
Hệ thống 1 kênh 1 pha, hệ thống nhiều kênh 1 pha, hệ thống nhiều kênh nhiêu pha, hệ thông 1 kênh nhiều pha.
-
Hệ thống 1 kênh 1 pha, hệ thống nhiều kênh nhiêu pha, hệ thống nhiều kênh 1 pha, hệ thông 1 kênh nhiều pha.
-
Hệ thống 1 kênh 1 pha, hệ thống nhiều kênh 1 pha, hệ thống 1 kênh nhiêu pha, hệ thông nhiêu kênh nhiều pha.
-
Hệ thống 1 kênh 1 pha, hệ thống 1 kênh nhiêu pha, hệ thống nhiều kênh 1 pha, hệ thông nhiêu kênh nhiều pha.
-
Có mấy loại trật tự dịch vụ của hàng chờ:
-
2
-
3
-
4
-
5
-
Trật tự đến trước – ra trước của hàng chờ được viết tắc là:
-
Phuc vụ có ưu tiên.
-
LIFS
-
LIFE
-
FIFO
-
Vai trò của các mô hình xếp hàng là:
-
Giúp ứng dụng lý thuyết xếp hàng vào trong hoạt động của các doanh nghiệp.
-
Giúp doanh nghiệp quản lý hàng hóa tốt hơn.
-
Giúp cho doanh nghiệp làm việc một cách có khoa học.
-
Giúp cho doanh nghiệp có thể bóc giở hàng nhanh chóng hơn tiết kiệm thời gian làm việc.
-
Ba yếu tố tạo thành một hệ thống dịch vụ:
-
Khách hàng, hoạt động thương mại và hàng chờ.
-
Khách hàng, hoạt động dịch vụ và hàng chờ.
-
Khách hàng, hoạt động giao dịch và hàng chờ.
-
Khách hàng, hoạt động phục vụ và hàng chờ.
-
Yếu tố nào không đúng trong 3 yếu tố tạo thành một hệ thống dịch vụ:
-
Khách hàng
-
Hàng chờ
-
Kinh doanh
-
Hoạt động dịch vụ
-
Lý thuyết xếp hàng nghiên cứu mối quan hệ ba yếu tố của hệ thống dịch vụ nhằm:
-
Xác định năng lượng phục vụ tối ưu cho các doanh nghiệp dịch vụ.
-
Xác định năng lượng phục vụ tối đa hóa cho các doanh nghiệp dịch vụ.
-
Xác định năng lượng phục vụ ưu việt nhất cho các doanh nghiệp dịch vụ.
-
Xác định năng lượng phục vụ thấp nhất cho các doanh nghiệp dịch vụ.
-
Có mấy loại chi phí dịch vụ:
-
2 loại: chi phí nâng cao dịch vụ, chi phí chờ đợi.
-
3 loại: chi phí nâng cao dịch vụ, chi phí chờ đợi, chi phí vận chuyển.
-
3 loại: chí phí nâng cao dịch vụ, chi phí chờ đợi, chi phí nhân viên.
-
4 loại: chi phí nâng cao dịch vụ, chi phí chờ đợi, chi phí vận chuyển và chi phí nhân viên.
-
Chi phí nâng cao dịch vụ gồm:
-
Chi phí tăng nhân viên, tăng thiết bị để tăng năng lực dịch vụ của doanh nghiệp.
-
Chi phí tăng vận chuyển, tăng thiết bị để tăng năng lực dịch vụ của doanh nghiệp.
-
Chi phí tăng nhân viên, chi phí vận chuyển, tăng thiết bị để tăng năng lực dịch vụ của doanh nghiệp.
-
Chi phí tăng đào tạo và quản lý, tăng thiết bị để tăng năng lực dịch vụ của doanh nghiệp.
-
Chi phí nào là chi phí nâng cao dịch vụ trong các câu sau:I - Chi phí tăng nhân viên, II - Chi phí vận chuyển ,III - Chi phí thiết bị, IV – Chi phí tồn kho
-
I, II, III
-
II, IV
-
I, III
-
I, II, IV
-
Chi phí chờ đợi:
-
Chi phí phát sinh từ khách hàng do phải xếp hàng dài, chờ đợi lâu do DN không đủ nhân viên, phương tiện phục vụ.
-
Chi phí phát sinh từ khách hàng do phải xếp hàng dài, chờ đợi lâu do DN không đủ hàng hóa cung cấp cho khách hàng.
-
Chi phí phát sinh từ khách hàng do phải đặt hàng quá lâu, chờ đợi lâu do DN không đủ nhân viên, phương tiện phục vụ.
-
Chi phí phát sinh từ khách hàng do phải đặt hàng quá lâu, chờ đợi lâu do DN không đủ hàng hóa cung cấp cho khách hàng.
-
Dòng khách vào (Arrivals hoặc Inputs) gọi tắt là :
-
Khách vào
-
Dòng vào
-
Dòng khách
-
Khách vào hay dòng vào đều đúng.
-
Dòng vào mẫu thi số lượng khách hàng đi vào hệ thống trong đơn vị thời gian sẽ tuân theo luật phân bố xác suất:
-
Nhị thức
-
Poisson
-
Phân phối chuẩn
-
Phân phối chuẩn hóa
-
Câu nào bao gồm đặc điểm của hàng chờ:
-
Chiều dài của hàng chờ.
-
Trật tự dịch vụ, vận chuyển.
-
Chiều dài hàng chờ và trật tự dịch vụ
-
Trật tự vận chuyển và chiều dài của hàng chờ.
-
Trật tự dịch vụ gồm các loại:
-
Đến trước – ra trước, phục vụ có ưu tiên, đến sau – phục vụ trước.
-
Đến trước – phục vụ trước, phục vụ bình thường, đến sau – phục vụ trước.
-
Đến trước – phục vụ trước, phục vụ theo cấp bậc, đến sau – phục vụ trước.
-
Đến trước – phục vụ trước, phục vụ khách hàng vip, đến sau – phục vụ trước.
-
Loại trật tự nào được dùng phổ biến:
-
Phục vụ có ưu tiên.
-
Phục vụ đại trà.
-
Đến trước – phục vụ trước.
-
Đến sau – phục vụ trước.
-
Câu nào không phải là phục vụ có ưu tiên như:
-
Các phòng cấp cứu ở bệnh viên.
-
Nơi làm thủ tục tốc hành.
-
Siêu thị cũng có thể có các cửa ưu tiên.
-
Trường học.
-
Các loại hệ thống của hoạt động dịch vụ:
-
Hệ thống 1 kênh và hệ thống nhiều kênh.
-
Hệ thống 1 kênh và 1 pha.
-
Hệ thống nhiều kênh, nhiều pha.
-
Hệ thống 1 kênh, nhiều kênh, 1 pha, nhiều pha.
-
Hệ thống dịch vụ bao gồm các yếu tố nào sau đây?
-
Khách hàng, hoạt động dịch vụ, hàng chờ
-
Khách hàng, sản xuất, hàng chờ
-
Sản xuất, hoạt động dịch vụ, hàng chờ
-
Doanh nghiệp, hoạt động dịch vụ, khách hàng
-
Đối với dòng vào mẫu thì số lượng khách đi vào hệ thống trong một đơn vị thời gian sẽ tuân theo luật phân bố xác suất Poisson. Cụ thể:
-
-
-
-
-
Trật tự FIFO là:
-
Đến sau – ra trước
-
Đến trước – ra sau
-
Đến sau – ra sau
-
Đến trước – ra trước
-
Mô hình xếp hàng A là loại hình dịch vụ có:
-
1 kênh, nhiều pha
-
1 kênh, 1 pha
-
Nhiều kênh, nhiều pha
-
Nhiều kênh, 1 pha
-
Số lượng trung bình khách hàng xếp trong hàng () mô hình A:
-
-
-
-
-
Tỷ lệ có ích xuất hiện ở mô hình nào sau đây:
-
A, B
-
A, C
-
C, D
-
B, D
-
Dòng nào sau đây không phải là dòng vô hạn:
-
Số khách hàng đến siêu thị
-
Số người gọi điện thoại
-
Số người tham gia giao thông
-
Số xe vào xưởng sửa chữa (đơn vị có 10 xe ôtô và có 1 xưởng sửa chữa riêng)
-
Ví dụ nào sau đây là 1 hệ thống nhiều kênh?
-
Ngân hàng có một cửa ra vào, một nhân viên tính tiền
-
Một cây xăng chỉ có một vòi cấp xăng
-
Một cửa hàng có nhiều nhân viên bán hàng
-
Một trường học chỉ có một thang máy
………………….HẾT………………….
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |