3. Nguồn số liệu
Từ sổ sách ghi chép ban đầu và báo cáo thống kê của Sở Kế hoạch và Đầu tư về các vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước quy định tại Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
Biểu số: 25k/BTP/DSKT/BTNN
Ban hành theo Thông tư số 08/2011/TT-BTP ngày 05/4/2011.
Ngày nhận báo cáo (BC):
BC 6 tháng: ngày 07 tháng 4 hàng năm;
BC năm: ngày 07 tháng 10 hàng năm.
|
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT YÊU CẦU
BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
(6 tháng, năm)
|
Đơn vị báo cáo:
Sở Tài nguyên và Môi trường....
Đơn vị nhận báo cáo:
UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)
|
|
Số việc yêu cầu bồi thường (Vụ việc)
|
Số tiền yêu cầu bồi thường (Nghìn đồng)
|
Số tiền phải bồi thường cho người bị thiệt hại (Nghìn đồng)
|
Số tiền đã chi trả cho nguời bị thiệt hại (Nghìn đồng)
|
Tổng số
|
Chia theo
đối tượng
|
Chia theo loại quyết định hành chính, hành vi hành chính
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
Xử lý vi phạm hành chính
|
Phí, lệ phí
|
Giấy phép và các giấy tờ có giá trị như giấy phép
|
Đất đai
|
Khác
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
I. Tổng số thụ lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kỳ trước chuyển sang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thụ lý mới trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kết quả giải quyết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xong
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đang giải quyết (chuyển sang kỳ sau)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày tháng năm
GIÁM ĐỐC
(Ký,đóng dấu, họ tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 25k/BTP/DSKT/BTNN
(Kết quả giải quyết yêu cầu bồi thường Nhà nước)
1. Nội dung
Biểu mẫu 25k/BTP/DSKT/BTNN để thu thập thông tin thống kê về kết quả giải quyết yêu cầu bồi thường Nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Phương pháp tính:
+ Dòng 1 Cột A (Tổng số thụ lý) = Dòng 2 Cột A (Kỳ trước chuyển sang) + Dòng 3 Cột A (Thụ lý mới trong kỳ).
+ Cột 1 = Cột (2 + 3) = Cột (4+5+6+7+8).
- Cách ghi biểu:
+ Cột 2: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý trong trường hợp người bị thiệt hại là cá nhân.
+ Cột 3: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý trong trường hợp người bị thiệt hại là tổ chức.
+ Cột 4: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý về xử lý vi phạm hành chính (khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước).
+ Cột 5: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý đối với trường hợp áp dụng phí, lệ phí; thu phí, lệ phí (Khoản 6 Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước).
+ Cột 6: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý đối với trường hợp cấp, không cấp, thu hồi giấy phép và các giấy tờ có giá trị như giấy phép (Khoản 5, Khoản 11 Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước).
+ Cột 7: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý đối với trường hợp ban giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, tái định cư; cấp hoặc thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Khoản 8 Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước).
+ Cột 8: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý đối với các trường hợp khác không thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường tại cột 4, cột 5, cột 6, cột 7.
3. Nguồn số liệu
Từ sổ sách ghi chép ban đầu và báo cáo thống kê của Sở Tài nguyên và Môi trường có phát sinh vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước quy định tại Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
Biểu số: 25L/BTP/DSKT/BTNN
Ban hành theo Thông tư số 08/2011/TT-BTP ngày 05/4/2011.
Ngày nhận báo cáo (BC):
BC 6 tháng: ngày 07 tháng 4 hàng năm;
BC năm: ngày 07 tháng 10 hàng năm.
|
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT YÊU CẦU
BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
(6 tháng, năm)
|
Đơn vị báo cáo:
Ban quản lý các KCN thuộc cấp tỉnh....
Đơn vị nhận báo cáo:
UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)
|
|
Số việc yêu cầu bồi thường (Vụ việc)
|
Số tiền yêu cầu bồi thường (Nghìn đồng)
|
Số tiền phải bồi thường cho người bị thiệt hại (Nghìn đồng)
|
Số tiền đã chi trả cho nguời bị thiệt hại (Nghìn đồng)
|
Tổng số
|
Chia theo
đối tượng
|
Chia theo loại quyết định hành chính, hành vi hành chính
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
Xử lý vi phạm hành chính
|
Phí, lệ phí
|
Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép và các giấy tờ có giá trị như giấy phép
|
Khác
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I. Tổng số thụ lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kỳ trước chuyển sang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thụ lý mới trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kết quả giải quyết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xong
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đang giải quyết (chuyển sang kỳ sau)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,đóng dấu, họ tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 25L/BTP/DSKT/BTNN
(Kết quả giải quyết yêu cầu bồi thường Nhà nước)
1. Nội dung
Biểu mẫu 25L/BTP/DSKT/BTNN để thu thập thông tin thống kê về kết quả giải quyết yêu cầu bồi thường Nhà nước của Ban quản lý các khu công nghiệp thuộc cấp tỉnh.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Phương pháp tính:
+ Dòng 1 Cột A (Tổng số thụ lý) = Dòng 2 Cột A (Kỳ trước chuyển sang) + Dòng 3 Cột A (Thụ lý mới trong kỳ).
+ Cột 1 = Cột (2 + 3) = Cột (4+5+6+7).
- Cách ghi biểu:
+ Cột 2: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý trong trường hợp người bị thiệt hại là cá nhân.
+ Cột 3: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý trong trường hợp người bị thiệt hại là tổ chức.
+ Cột 4: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý về xử lý vi phạm hành chính (khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước).
+ Cột 5: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý đối với trường hợp áp dụng phí, lệ phí; thu phí, lệ phí (Khoản 6 Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước).
+ Cột 6: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý đối với trường hợp cấp, không cấp, thu hồi giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép và các giấy tờ có giá trị như giấy phép (Khoản 5, Khoản 11 Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước).
+ Cột 7: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý đối với các trường hợp khác không thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường tại cột 4, cột 5, cột 6.
3. Nguồn số liệu
Từ sổ sách ghi chép ban đầu của Ban quản lý các khu công nghiệp thuộc cấp tỉnh về các vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước quy định tại Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
Biểu số: 25m/BTP/DSKT/BTNN
Ban hành theo Thông tư số 08/2011/TT-BTP ngày 05/4/2011.
Ngày nhận báo cáo (BC):
BC 6 tháng: ngày 07 tháng 4 hàng năm;
BC năm: ngày 07 tháng 10 hàng năm.
|
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT YÊU CẦU
BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
(6 tháng, năm)
|
Đơn vị báo cáo:
Các Sở, ngành...
Đơn vị nhận báo cáo:
UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)
|
|
Số việc yêu cầu bồi thường (Vụ việc)
|
Số tiền yêu cầu bồi thường (Nghìn đồng)
|
Số tiền phải bồi thường cho người bị thiệt hại (Nghìn đồng)
|
Số tiền đã chi trả cho nguời bị thiệt hại (Nghìn đồng)
|
Tổng số
|
Chia theo
đối tượng
|
Chia theo loại quyết định hành chính, hành vi hành chính
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
Xử lý vi phạm hành chính
|
Phí, lệ phí
|
Giấy phép và các giấy tờ có giá trị như giấy phép
|
Khác
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I. Tổng số thụ lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kỳ trước chuyển sang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thụ lý mới trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kết quả giải quyết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xong
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đang giải quyết (chuyển sang kỳ sau)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,đóng dấu, họ tên)
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |