Tiểu các nhất gian, tứ diện giai song, khả dĩ thấu quang, khả dĩ thông phong. Ngã lai các thượng, độc tọa song tiền. Lung trung anh vũ, đối ngã học ngữ.
2. Dịch nghĩa: Gác nhỏ
Một gian gác nhỏ, bốn bên đều có cửa sổ, có thể thấu ánh sáng, có thể thông gió. Tôi lên trên gác, một mình ngồi trước cửa sổ. Con vẹt trong lồng, hướng về tôi học nói.
3. Từ mới
閣 các: gác, lầu (DT, 14 nét, bộ môn 門);
窗song: cửa sổ (DT, 12 nét, bộ huyệt 穴)
透 thấu: thấu qua, suốt qua (Đgt, 11 nét, bộ sước 辵, 辶);
tú lệ 秀麗 tốt đẹp lạ. Cũng như tú mĩ 秀美.Tú tài 秀才 bên Tàu thì người đi học đều gọi là tú tài. 俊秀 tuấn túl; 優秀 ưu tú
通: thông: thông qua, suốt qua (Đgt, 11 nét, sước 辵, 辶);
獨 độc: một mình (PT, 16 nét, bộ khuyển 犬,犭);
(Danh) Đất Thục 蜀, nước Thục 蜀 (221-264), thuộc tỉnh Tứ Xuyên 四川 bây giờ.
籠 lung: cái lồng (DT, 22 nét, bộ trúc 竹);
龍 long: (Danh) Con rồng. Tượng trưng cho vua.
鸚鵡 anh vũ: con vẹt (DT, 28 nét, bộ điểu 鳥_18 nét, bộ điểu 鳥);
嬰:Bộ 38 女 nữ: Con trẻ mới đẻ gọi là anh. Có người nói con gái gọi là anh 嬰, con trai gọi là hài 孩. 武: Bộ 77 止 chỉ: vũ, võ: (Danh) Sức mạnh, chiến tranh, quân sự. Đối lại với văn 文. Như: văn vũ song toàn 文武雙全 văn võ gồm tài.
對 đối: xoay/hướng về (Đgt/GT, 14 nét, bộ thốn 寸) #業 nghiệp
一個對一個nhất cá đối nhất cá: Một chọi một; 對事不對人đối sự bất đối nhân: Đối việc chứ không đối người. (Đgt)
4. Ngữ pháp
可以khả dĩ: là trợ động từ biểu thị khả năng, dịch là "có thể":
可以透光,可以通風Khả dĩ thâu quang, khả dĩ thông phong: Có thể thông ánh sáng, có thể thông gió.
不可以不救Bất khả dĩ bất cứu: Không thể không cứu.
對đối: là giới từ, được dùng như chữ hướng向 (xem bài 37向南開門hướng nam khai môn), có thể dịch là "hướng về, xoay về, trước":
籠中鸚鵡,對我學語Lung trung anh vũ, đối ngã học ngữ: Con vẹt trong lồng hướng về tôi học nói.
對眾宣言Đối chúng tuyên ngôn: Nói rõ trước mọi người.
獨độc: là phó từ làm trạng ngữ, đặt trước động từ, với nghĩa là "riêng, một mình":
獨坐窗前Độc toạ song tiền: Ngồi một mình trước cửa sổ.
有老人,扶杖獨行Hữu lão nhân, phù trượng độc hành: Có cụ già, chống gậy đi một mình (Bài 77).