3.1.2. Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành của người chế biến - kinh doanh thực phẩm
3.1.2.1. Thông tin chung
- Tuổi và giới:
Bảng 3.4. Phân bố độ tuổi
Độ tuổi
|
Số lượng
|
Giới nữ
|
Tỷ lệ
|
20 –29
|
17
|
17
|
10,4
|
30-39
|
46
|
46
|
28,0
|
40-49
|
57
|
57
|
34,8
|
50-59
|
33
|
33
|
20,1
|
> 60
|
11
|
11
|
6,7
|
Tổng
|
164
|
164
|
100
|
Bảng 3.4. cho thấy toàn bộ 164 người tham gia nghiên cứu đều là nữ, tuổi trung bình là 42,9; thấp nhất là 20, cao nhất là 69. Độ tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất là 40-49 (chiếm 34,8%), tiếp theo là 30-39 (28,1%) và 50-59 (20,1%).
- Trình độ học vấn
Biểu đồ 3.1. Trình độ học vấn của chủ cơ sở CB-KD thực phẩm.
Biểu đồ 3.1. cho thấy trong số chủ cơ sở chế biến - kinh doanh thực phẩm, có hơn 90% đối tượng đã tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên trong đó 51,2% tốt nghiệp trung học cơ sở và 40,2% tốt nghiệp trung học phổ thông. Chỉ có 2 người không biết chữ chiếm tỷ lệ 1,2 %
Bảng 3.5. Trình độ học vấn theo độ tuổi
Độ tuổi
|
Học vấn (%)
|
Tiểu học
|
THCS
|
PTTH
|
20-29 (n=17)
|
0
|
29,4
|
70,6
|
30-39 (n=46)
|
4,4
|
45,4
|
50,2
|
40-49 (n=57)
|
8,8
|
59,6
|
31,6
|
50-59 (n=33)
|
12,1
|
57,6
|
30,3
|
60 (n=11)
|
27,3
|
45,4
|
27,3
|
Bảng 3.5. cho thấy tỷ lệ có trình độ học vấn tốt nghiệp THPT tăng dần theo xu hướng tuổi trẻ dần trong khi tỷ lệ có trình độ học vấn tốt nghiệp trung học cơ sở trở xuống lại tăng dần thuận chiều theo nhóm tuổi cao.
- Tiếp cận với thông tin về ATVSTP
Tất cả các đối tượng đều đã từng nghe thông tin về ATVSTP,
Bảng 3.6. Sự tiếp cận và tính hiệu quả từ các nguồn thông tin về ATVSTP
Nguồn thông tin
|
Sự tiếp cận
|
Mức độ hiệu quả
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Ti vi
|
156
|
95,1
|
100
|
61,0
|
Đài
|
85
|
51,8
|
29
|
17,7
|
Báo
|
18
|
11,0
|
0
|
0
|
Tờ rơi
|
35
|
21,3
|
14
|
8,5
|
Loa TT
|
123
|
75,0
|
23
|
14,0
|
Nhân viên Y tế
|
40
|
24,4
|
31
|
18,9
|
Bạn bè
|
42
|
25,6
|
2
|
1,2
|
Các đoàn kiểm tra
|
124
|
75,6
|
78
|
47,6
|
Khác
|
5
|
6,8
|
0
|
0
|
Bảng 3.6. cho thấy các nguồn thông tin về ATVSTP mà các đối tượng được tiếp cận là: Ti vi (95,1%), qua các đoàn kiểm tra (76,1%) và loa truyền thanh (75%). Tỷ lệ tiếp cận với thông tin qua báo và tờ rơi khá thấp (11,0% và 21,3%). Nguồn thông tin mang lại hiệu quả nhất theo đánh giá là từ ti vi 61,0%; từ các đoàn kiểm tra 47,6%. Từ nhân viên y tế, từ loa truyền thanh và từ đài là khá thấp và lần lượt là 18,9%; 17,7% và 14,0%.
Bảng 3.7. Tần suất nghe và mức độ hiểu các thông tin về ATVSTP
Nội dung
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Tần suất nghe thông tin
|
1- 2 lần
|
3
|
1,8
|
3-5 lần
|
118
|
72,0
|
Trên 5 lần
|
43
|
26,2
|
Mức độ hiểu thông tin
|
Hiểu đầy đủ
|
30
|
18,3
|
Hiểu không đầy đủ
|
133
|
81,1
|
Không hiểu
|
1
|
0,6
|
Bảng 3.7. cho thấy đa số đối tượng (72,0%) được nghe thông tin về ATVSTP 3-5 lần/năm; 26,2% số đối tượng nghe trên 5 lần và vẫn còn 1,8% chỉ nghe dưới 3 lần/năm. Mặc dù tần suất được nghe thông tin về ATVSTP hàng năm là khá cao, tuy nhiên chỉ có 18,3% chủ cơ sở sản xuất cho rằng có thể hiểu được đầy đủ các thông tin. Có đến 81,1% số đối tượng được phỏng vấn tự nhận là hiểu không đầy đủ và 0,6% không hiểu nội dung các thông tin.
3.1.2.2. Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành ATVSTP
Bảng 3.8. Điểm trung bình và tỷ lệ đạt yêu cầu về KAP
Tiêu chí
|
Điểm kiến thức
|
Tỷ lệ đạt yêu cầu
|
Tối đa
|
Điểm TB
|
95%CI
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Tổng hợp kiến thức
|
37
|
19,1
|
18,1-22,2
|
85
|
51,8
|
Tổng hợp thái độ
|
32
|
18,1
|
17,1-18,9
|
77
|
46,9
|
Tổng hợp thực hành
|
54
|
32,5
|
31,3-33,6
|
92
|
56,1
|
Kết quả từ bảng 3.8. cho thấy tỷ lệ đạt yêu cầu về kiến thức, thái độ, thực hành của người chế biến - kinh doanh thực phẩm chỉ ở mức trung bình. Trong đó tỷ lệ đạt yêu cầu về kiến thức chỉ 51,8%, tỷ lệ đạt yêu cầu về thực hành chỉ 46,9% và tỷ lệ đạt yêu cầu về thái độ chỉ đạt 56,1%
- Thực trạng kiến thức ATVSTP
Bảng 3.9. Kiến thức về ATVSTP của các chủ cơ sở
Nhóm kiến thức
|
Điểm kiến thức
|
Tỷ lệ đạt yêu cầu
|
Tối đa
|
Điểm TB
|
95%CI
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Kiến thức chung về ATVSTP
|
12
|
8,5
|
8,2-8,9
|
135
|
82,3
|
Kiến thức chung về phụ gia
|
8
|
3,8
|
3,5-4,1
|
61
|
37,2
|
Kiến thức về hàn the
|
7
|
3,1
|
2,7-3,4
|
73
|
44,5
|
Kiến thức về phẩm màu
|
5
|
2,7
|
2,5-2,9
|
98
|
59,8
|
KT về a.Sorbic và a.Benzoic
|
5
|
1,0
|
0,8-1,3
|
28
|
17,1
|
Tổng hợp kiến thức
|
37
|
19,1
|
18,1-22,2
|
85
|
51,8
|
Bảng 3.9. cho thấy điểm trung bình kiến thức tổng hợp về ATVSTP của đối tượng nghiên cứu là 19,1 điểm/37 điểm. Đặc biệt điểm trung bình cho kiến thức về acid sorbic và Benzoic chỉ đạt 1 điểm trên 5 điểm tối đa. Có 51,8% đối tượng đạt yêu cầu về kiến thức (từ 50% số điểm tối đa trở lên). Tỷ lệ đạt yêu cầu cao nhất trong kiến thức chung (82,3%) và thấp nhất là kiến thức về acid sorbic và acid benzoic (17,1%). Tỷ lệ đạt yêu cầu kiến thức về sử dụng hàn the và chất phụ gia đều dưới 50%. .
- Thực trạng thái độ ATVSTP
Bảng 3.10. Thái độ của các chủ cơ sở về ATVSTP
Thái độ
|
Điểm thái độ
|
Tỷ lệ đạt yêu cầu
|
Tối đa
|
Điểm TB
|
95%CI
|
N
|
%
|
TĐ chung về ATVSTP
|
6
|
4,3
|
4,2-4,4
|
107
|
65,2
|
TĐ về sử dụng hàn the
|
8
|
4,0
|
3,7-4,3
|
84
|
51,2
|
TĐ về sử dụng PGTP
|
18
|
9,8
|
9,2-10,4
|
75
|
45,7
|
Tổng hợp thái độ
|
32
|
18,1
|
17,1-18,9
|
77
|
46,9
|
Bảng 3.10. cho thấy điểm trung bình về thái độ là 18,1 trên 32 điểm tối đa; cao nhất là điểm thái độ chung (4,3/6 điểm), thấp nhất là điểm về sử dụng hàn the (4,0/8 điểm). Chỉ có 46,9% đối tượng đạt 50% số điểm tối đa trở lên, trong đó cao nhất là phần thái độ chung (65,2%) và thấp nhất là thái độ sử dụng phẩm màu (45,7%). Tỷ lệ đạt yêu cầu về thái độ chung về ATVSTP là 65,2%. Tỷ lệ đạt yêu cầu về thái độ đối với hàn the và phẩm màu là khá thấp chỉ có 51,2% và 45,7%.
- Thực trạng thực hành ATVSTP
Bảng 3.11. Thực hành về ATVSTP theo khai báo của các chủ cơ sở
Thực hành
|
Điểm thực hành
|
Tỷ lệ đạt yêu
|
Tối đa
|
Điểm TB
|
95%CI
|
N
|
%
|
Thực hành vệ sinh cơ sở
|
28
|
15.2
|
14,5-15,9
|
62
|
37,8
|
Thực hành chọn nguyên liệu
|
6
|
5,0
|
4,9-5,1
|
156
|
95,1
|
Thực hành chọn phụ gia
|
12
|
7,2
|
6,7-7,7
|
82
|
50,0
|
Thực hành sử dụng phụ gia
|
8
|
5,1
|
4,8-5,4
|
93
|
56,7
|
Tổng hợp thực hành
|
54
|
32,5
|
31,3-33,6
|
92
|
56,1
|
Bảng 3.11. cho thấy điểm trung bình thực hành theo khai báo là 32,5/54 điểm với 56,1% đạt yêu cầu (từ 60% điểm tối đa trở lên). Thực hành chọn nguyên liệu đạt kết quả cao nhất cả về điểm trung bình (5/6 điểm) lẫn tỷ lệ đạt yêu cầu (95,1%). Kết quả thấp nhất gặp trong thực hành vệ sinh cơ sở chế biến với 15,2/28 điểm tối đa và 37,8% đạt yêu cầu. Tỷ lệ đạt yêu cầu thực hành lựa chọn phụ gia và sử dụng phụ gia lần lượt là 50,0% và 56,7%.
Hệ số tương quan = 0,74; p=0,000
|
Hệ số tương quan = 0,66; p=0,000
|
Biểu đồ 3.2. Liên quan giữa điểm thái độ và điểm thực hành với điểm kiến thức
Biểu đồ 3.2. cho thấy: Có mối quan hệ thuận chiều giữa điểm số về kiến thức với điểm số về thái độ và điểm số về kiến thức với điểm số về thực hành ATVSTP. Những người có điểm kiến thức cao thì có điểm thái độ và thực hành cao hơn so với người có điểm kiến thức thấp (p<0,05). Điểm thái độ liên quan với điểm kiến thức chặt chẽ hơn so với điểm thực hành với hệ số tương quan lần lượt là 0,74 và 0,66.
3.1. 3. Thực trạng sử dụng một số phụ gia trong chế biến thực phẩm.
3.1.3.1. Kết quả xét nghiệm hàn the
Bảng 3.12. Kết quả xét nghiệm hàn the theo loại thực phẩm
Loại thực phẩm
|
Tổng số mẫu XN
|
Số mẫu có hàn the
|
Tỉ lệ %
|
Bánh
|
87
|
16
|
18,4
|
Bún
|
44
|
0
|
0,0
|
Chả
|
79
|
62
|
78,5
|
Nem
|
26
|
17
|
65,4
|
Thịt quay - nướng
|
9
|
0
|
0,0
|
Khác
|
11
|
0
|
0,0
|
Tổng số
|
256
|
95
|
37,1
|
Bảng 3.12. cho thấy kết quả xét nghiệm trước can thiệp phát hiện 37,1% mẫu có hàn the, trong đó chả và nem có chứa hàn the chiếm tỷ lệ cao nhất lần lượt là 78,5% và 65,4%, tỉ lệ này ở các loại bánh là 18,4%. Các loại thực phẩm bún, thịt quay - nướng và một số loại khác xét nghiệm không phát hiện chứa hàn the.
Bảng 3.13. Hàm lượng hàn the trong từng loại thực phẩm (mg%)
Hàm lượng hàn
the (mg%)
Thực phẩm
|
0,1- 0,5
|
> 0,5 – 1
|
> 1
|
n
|
%
|
n
|
%
|
n
|
%
|
Bánh
|
13
|
81,3
|
3
|
18,8
|
0
|
0
|
Chả
|
36
|
58,1
|
23
|
37,1
|
3
|
4,8
|
Nem
|
14
|
82,4
|
3
|
17,6
|
0
|
0
|
Tổng số
|
63
|
66,3
|
29
|
30,5
|
3
|
3,2
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |