2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam



tải về 2.87 Mb.
trang21/23
Chuyển đổi dữ liệu09.06.2018
Kích2.87 Mb.
#39749
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   23

i khoản 904- Cam kết góp vốn vào các tổ chức quốc tế bằng hối phiếu nhn nợ của B Tài chính

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền góp vốn vào các tổ chức quốc tế (IMF, ADB, WB,…) bằng hối phiếu nhận nợ của Bộ Tài chính.

Tài khoản 904 có các tài khoản cấp II sau:

904001- Cam kết góp vốn vào IMF

904002- Cam kết góp vốn vào các tổ chức quốc tế khác

Bên Nợ:

- Tăng số tiền cam kết góp vốn vào các tổ chức quốc tế bằng hối phiếu nhận nợ của Bộ Tài chính;

Bên Có:

- Giảm số tiền cam kết góp vốn vào các tổ chức quốc tế bằng hối phiếu nhận nợ của Bộ Tài chính;

Số dư Nợ:

- Phản ánh số tiền cam kết góp vốn vào các tổ chức quốc tế bằng hối phiếu nhận nợ của Bộ Tài chính.

Tài khoản 905- Cam kết bảo lãnh nhn được từ khách hàng

Tài khoản này dùng để phản ánh cam kết bảo lãnh nhận được từ khách hàng.



Bên Nợ:

- Số tiền cam kết bảo lãnh nhận được từ khách hàng;

Bên Có:

- Số tiền cam kết bảo lãnh nhận được từ khách hàng đã thực hiện hoặc chấm dứt;

Số dư Nợ:

- Phản ánh số tiền cam kết bảo lãnh nhận được từ khách hàng còn được thực hiện.

Tài khoản 906- Cam kết đu thầu tín phiếu Kho bc Nhà nước

Tài khoản này dùng để phản ánh cam kết đấu thầu tín phiếu Kho bạc Nhà nước giữa Kho bạc Nhà nước và NHNN.



Bên Nợ:

- Số tiền cam kết đấu thầu tín phiếu Kho bạc Nhà nước cho Kho bạc Nhà nước;

Bên Có:

- Số tiền cam kết đấu thầu tín phiếu Kho bạc Nhà nước cho Kho bạc Nhà nước đã thực hiện hoặc chấm dứt;

Số dư Nợ:

- Phản ánh số tiền cam kết đấu thầu tín phiếu Kho bạc Nhà nước cho Kho bạc Nhà nước còn thực hiện.

Tài khoản 907- Cam kết từ hoạt đng tín dng

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản cam kết từ hoạt động tín dụng của NHNN đối với TCTD.



Bên Nợ:

- Số tiền cam kết từ hoạt động tín dụng của NHNN đối với TCTD;

Bên Có:

- Số tiền cam kết từ hoạt động tín dụng của NHNN đối với TCTD đã thực hiện hoặc chấm dứt;

Số dư Nợ:

- Phản ánh số tiền cam kết từ hoạt động tín dụng của NHNN đối với TCTD còn thực hiện.

Tài khoản 999- Cam kết khác

Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản thanh toán mà NHNN sẽ thực hiện theo các cam kết khác đã thỏa thuận ngoài các cam kết nêu trên. Các cam kết này sẽ được hạch toán theo số tiền ghi trên hợp đồng.

Nội dung hạch toán tài khoản 999 giống nội dung hạch toán tài khoản 901.

Loại 0: Tài khoản ghi nhngoài bảng

Loại tài khoản này dùng để phản ánh tiền chưa công bố lưu hành, các chứng khoán của NHNN... và những tài sản hiện có ở ngân hàng nhưng không thuộc quyền sở hữu của ngân hàng như: tài sản nhận giữ hộ,...

Việc hạch toán trên các tài khoản được tiến hành theo phương pháp ghi sổ kép (Nợ - Có) với một tài khoản đối ứng, cụ thể: khi kế toán ghi Nợ hoặc Có vào một tài khoản dưới đây thì phần mềm nghiệp vụ sẽ tự động ghi Có hoặc Nợ (đối ứng) với một tài khoản hệ thống tương ứng.

Việc xác định giá trị tài sản để hạch toán vào các tài khoản này được căn cứ vào hợp đồng, biên bản giao nhận tài sản hoặc các chứng từ có liên quan khác.



Tài khoản 001- Tiền cotton, tiền polymer và tiền kim loi

Tài khoản 001001- Tiền chưa công b lưu hành

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền cotton, tiền polymer, tiền kim loại đã được in, đúc và dự trữ tại các kho tiền NHNN nhưng chưa được phép lưu hành.



Bên Nợ:

- Số tiền nhập vào kho;

Bên Có:

- Số tiền xuất kho hoặc được chuyển sang kho tiền dự trữ phát hành đã công bố lưu hành;

Số dư Nợ:

- Phản ánh số tiền dự trữ chưa công bố lưu hành của Nhà nước đang bảo quản.

Tài khoản này hạch toán theo giá quy ước mỗi tờ hoặc mỗi miếng tiền kim loại là 1 đồng (một đồng).

Tài khoản 001002- Tiền đã công bố lưu hành

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền các loại đã công bố lưu hành nhưng chưa được phép phát hành vào lưu thông.



Bên Nợ:

- Số tiền nhập từ Tài khoản “Tiền chưa công bố lưu hành”;

Bên Có:

- Số tiền xuất kho chuyển vào Quỹ dự trữ phát hành;

Số dư Nợ:

- Phản ánh số tiền đã công bố lưu hành nhưng chưa được phép phát hành vào lưu thông.

Các tài khoản này hạch toán theo giá trị nhập, xuất tiền (Mệnh giá x Slượng).

Tài khoản 001003- Tiền đang vận chuyển

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền chưa công bố lưu hành và số tiền đã công bố lưu hành nhưng chưa được phép phát hành vào lưu thông đang vận chuyển.

Tài khoản 001003 có các tài khoản cấp III sau:

00100301- Tiền chưa công bố lưu hành đang vận chuyển

00100302- Tiền đã công bố lưu hành đang vận chuyển

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

Giá trị hạch toán trên tài khoản 001003- “Tiền đang vận chuyển”

- Đối với các loại tiền mới chưa công bố lưu hành: được hạch toán theo giá quy ước mỗi tờ hoặc mỗi miếng tiền kim loại là 1 đồng (một đồng).

- Khi tiền mới đã công bố lưu hành nhưng chưa được phép phát hành vào lưu thông thì phải hạch toán theo mệnh giá.



Bên Nợ:

- Số tiền xuất quỹ để vận chuyển đến kho tiền khác;

Bên Có:

- Số tiền đã vận chuyển đến kho tiền nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận tiền hoặc giấy báo của đơn vị nhận tiền);

Số dư Nợ:

- Phản ánh số tiền ở đơn vị đang vận chuyển trên đường.

Tài khoản 001004- Tiền không có giá trị lưu hành

Tài khoản 00100401- Tiền mẫu

Tài khoản này dùng để phản ánh các loại tiền mẫu đang bảo quản.



Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

Giá trị hạch toán trên tài khoản 00100401 “Tiền mẫu”:

- Đối với các loại tiền mới chưa công bố lưu hành: được hạch toán theo giá quy ước mỗi tờ hoặc mỗi miếng tiền kim loại là 1 đồng (một đồng).

- Khi tiền mới đã công bố lưu hành thì phải hạch toán theo mệnh giá.

- Trường hợp có nhiều người chịu trách nhiệm bảo quản, các đơn vị NHNN phải mở sổ theo dõi từng loại tiền mẫu giao cho từng người bảo quản.

Bên Nợ:

- Mệnh giá tiền mẫu đơn vị nhận về;

Bên Có:

- Mệnh giá tiền mẫu chuyển giao đi;

Số dư Nợ:

- Phản ánh mệnh giá tiền mẫu đang bảo quản ở đơn vị.

Tài khoản 00100402- Tiền lưu niệm

Tài khoản này dùng để phản ánh các loại tiền lưu niệm đang bảo quản tại kho, quỹ của NHNN.



Bên Nợ:

- Số tiền lưu niệm nhập kho, nhập quỹ;

Bên Có:

- Số tiền lưu niệm xuất kho, xuất quỹ;

Số dư Nợ:

- Phản ánh số tiền lưu niệm đang còn bảo quản trong kho, trong quỹ.

Tài khoản 00100403- Tiền nghi giả, tiền nghi bị phá hoại chờ xử lý

Tài khoản này dùng để phản ánh các loại tiền nghi giả, tiền nghi bị phá hoại chờ xử lý.



Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

Giá trị hạch toán trên tài khoản 00100403: Tài khoản này được hạch toán theo mệnh giá.



Bên Nợ:

- Số tiền nghi giả, tiền nghi bị phá hoại nhập kho;

Bên Có:

- Số tiền nghi giả, tiền nghi bị phá hoại xuất kho;

Số dư Nợ:

- Phản ánh số tiền nghi giả, tiền nghi bị phá hoại đang còn bảo quản trong kho.

Tài khoản 00100404- Tiền giả

Tài khoản này dùng để phản ánh các loại tiền giả thu ở khách hàng.

Giá trị hạch toán trên tài khoản 00100404: Tài khoản này hạch toán theo giá quy ước mỗi tờ tiền giả là 1 đồng (một đồng).

Nội dung hạch toán tài khoản 00100404 giống nội dung hạch toán tài khoản 00100403.



Tài khoản 00100405- Tiền bị phá hoại không xác định đưc mệnh giá

Tài khoản này dùng để phản ánh các loại tiền bị phá hoại không xác định được mệnh giá thu ở khách hàng.

Giá trị hạch toán trên tài khoản 00100405: Tài khoản này hạch toán theo giá quy ước mỗi tờ tiền bị phá hoại không xác định được mệnh giá là 1 đồng (một đồng).

Nội dung hạch toán tài khoản 00100405 giống nội dung hạch toán tài khoản 00100403.



Tài khoản 001005- Tiền giao đi tiêu hủy

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền giao cho Hội đồng tiêu hủy để tiêu hủy.



Bên Nợ:

- Số tiền giao cho Hội đồng tiêu hủy để tiêu hủy (theo biên bản nhận tiền của Hội đồng tiêu hủy);

Bên Có:

- Số tiền đã tiêu hủy (theo biên bản tiêu hủy của Hội đồng tiêu hủy);

- Số tiền không tiêu hủy nhập lại kho;



Số dư Nợ:

- Phản ánh số tiền Hội đồng tiêu hủy đang bảo quản để tiêu hủy.

Các tài khoản này hạch toán theo giá trị nhập, xuất tiền (Mệnh giá x Slượng).

i khoản 001006- Tiền đã tiêu hủy

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền rách nát, hư hỏng (thuộc tiền đang lưu hành) đã tiêu hủy.



Bên Nợ:

- Số tiền đã tiêu hủy (theo biên bản tiêu hủy của Hội đồng tiêu hủy);

Bên Có:

- Tất toán số dư khi thu đổi tiền mới;

Số dư Nợ:

- Phản ánh số tiền đang lưu hành đã tiêu hủy.

Các tài khoản này hạch toán theo giá trị nhập, xuất tiền (Mnh giá x Số lượng).

Tài khon 002- Giấy tcó giá mẫu

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của các loại giấy tờ có giá mẫu (Tín phiếu NHNN, chứng khoán chính phủ, séc ...) đơn vị NHNN đang bảo quản.

Tài khoản 002 có các tài khoản cấp II sau:

002001-  Tín phiếu NHNN mẫu

002002- Chứng khoán Chính phủ mẫu

002003- Séc mẫu

002999- Giấy tờ có giá mẫu khác

Tài khoản 002001- Tín phiếu Ngân hàng Nhà nưc mẫu

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của các loại tín phiếu NHNN mẫu đơn vị NHNN đang bảo quản.



Bên Nợ:

- Giá trị của tín phiếu NHNN mẫu đơn vị nhận về.

Bên Có:

- Giá trị của tín phiếu NHNN mẫu đơn vị chuyển giao đi.

Số dư Nợ:

- Phản ánh giá trị của tín phiếu NHNN mẫu đang bảo quản ở đơn vị NHNN.

Tài khoản này hạch toán theo giá quy ước mỗi tờ tín phiếu NHNN mẫu là 1 đồng (một đồng).

Tài khoản 002002- Chứng khoán Chính phủ mẫu

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của các loại chứng khoán Chính phủ mẫu (tín phiếu kho bạc, trái phiếu kho bạc,..,) đơn vị đang bảo quản.



Bên Nợ:

- Giá trị của các chứng khoán Chính phủ mẫu đơn vị nhận về;

Bên Có:

- Giá trị của các chứng khoán Chính phủ mẫu đơn vị chuyển giao đi;

Số dư Nợ:

- Phản ánh giá trị của các chứng khoán Chính phủ mẫu đang bảo quản ở đơn vị.

Tài khoản này hạch toán theo giá quy ước mỗi tờ chứng khoán Chính phủ mẫu là 1 đồng (một đồng).

Tài khoản 002003- Séc mẫu

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của các Séc mẫu đơn vị NHNN đang bảo quản.



Bên Nợ:

- Giá trị của các Séc mẫu đơn vị nhận về;

Bên Có:

- Giá trị của các Séc mẫu đơn vị chuyển giao đi;

Số dư Nợ:

- Phản ánh giá trị của các Séc mẫu đang bảo quản ở đơn vị NHNN.

Tài khoản này hạch toán theo giá quy ước mỗi quyển Séc mẫu là 1 đồng (một đồng).

Tài khoản 002999- Giấy tờ có giá mẫu khác

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của các loại giấy tờ có giá khác ngoài các loại giấy tờ có giá nói trên đơn vị đang bảo quản.



Bên Nợ:

- Giá trị của các giấy tờ có giá mẫu đơn vị nhận về;

Bên Có:

- Giá trị của các giấy tờ có giá mẫu đơn vị chuyển giao đi;

Số dư Nợ:

- Phản ánh giá trị của các giấy tờ có giá mẫu đang bảo quản ở đơn vị.

Tài khoản này hạch toán theo giá quy ước mỗi tờ giấy tờ có giá mẫu là 1 đồng (một đồng).

Tài khoản 003- Lãi phải thu và nợ đã xử lý

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản lãi phải thu và nợ đã xử lý của NHNN.

Tài khoản 003 có các tài khoản cấp II sau:

003001- Lãi phải thu chưa thu được

003002- Nợ khó đòi đã xử lý

Tài khoản 003001- Lãi phải thu chưa thu đưc

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản lãi NHNN cho vay chưa thu được, bao gồm cả tiền lãi phạt trả quá hạn.



Bên Nợ:

- Số tiền lãi chưa thu được;

Bên Có:

- Số lãi thu được;

Số dư Nợ:

- Phản ánh số lãi cho vay chưa thu được.

Tài khoản 003002- N khó đòi đã xử lý

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ (cho vay, tạm ứng và các khoản phải thu) bị tổn thất đã dùng khoản dự phòng rủi ro để bù đắp, đang trong thời gian theo dõi để có thể tiếp tục thu hồi dần. Thời gian theo dõi trên tài khoản này phải theo quy định của Nhà nước.

Tài khoản 003002 có các tài khoản cấp III sau:

00300201- Nợ gốc cho vay khó đòi đã xử lý

00300202- Nợ lãi cho vay khó đòi đã xử lý

00300203- Nợ khó đòi khác đã xử lý



Bên Nợ:

- Số tiền nợ khó đòi đã được bù đắp đưa ra theo dõi ngoài Bảng cân đối kế toán;

Bên Có:

- Số tiền nợ thu hồi được của khách hàng;

- Số tiền nợ bị tổn thất đã hết thời hạn theo dõi;



Số dư Nợ:

- Phản ánh số nợ bị tổn thất đã được bù đắp nhưng vẫn phải tiếp tục theo dõi thu hồi.

Tài khoản 004- Giấy t có giá khách hàng gửi lưu

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các giấy tờ có giá (bao gồm tín phiếu kho bạc, trái phiếu ...) có đủ điều kiện được gửi lưu ký theo quy định.

Tài khoản 004 có các tài khoản cấp II sau:

004001- Giấy tờ có giá khách hàng gửi lưu ký tại NHNN

004002- Giấy tờ có giá của khách hàng lưu ký trên tài khoản của Ngân hàng Nhà nước tại Trung tâm lưu ký chứng khoán

Tài khoản 004001- Giấy tcó giá khách hàng gửi lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các giấy tờ có giá của khách hàng được gửi lưu ký tại NHNN theo quy định.

Tài khoản 004001 có các tài khoản cấp III sau:

00400101- Lưu ký thông thường

00400102- Lưu ký cho mục đích cầm cố

00400103- Lưu ký cho mục đích cấp tín dụng trên thị trường liên ngân hàng



Tài khon 00400101- Lưu ký thông thường

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các loại giấy tờ có giá của khách hàng gửi lưu ký tại NHNN.



Bên Nợ:

- Giá trị các giấy tờ có giá của khách hàng đang gửi lưu ký tại NHNN;

Bên Có:

- Giá trị các loại giấy tờ có giá lấy ra;

Số dư Nợ:

- Phản ánh giá trị các giấy tờ có giá của khách hàng còn đang gửi lưu ký tại NHNN.

Tài khoản 00400102- Lưu ký cho mục đích cầm cố

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị giấy tờ có giá của khách hàng đang gửi lưu ký tại NHNN sử dụng cho mục đích chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố để được NHNN cho vay tái cấp vốn.



Bên Nợ:

- Giá trị các giấy tờ có giá của khách hàng đang gửi lưu ký mang chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố để vay NHNN;

Bên Có:

- Giá trị các giấy tờ có giá lấy ra;

Số dư Nợ:

- Phản ánh giá trị các giấy tờ có giá của khách hàng đang gửi lưu ký tại NHNN còn đang chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố để vay NHNN.

Tài khoản 00400103- Lưu ký cho mục cấp tín dụng trên thị trưng liên ngân hàng

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị giấy tờ có giá của TCTD cầm cố cho TCTD khác để vay vốn và bên nhận cầm cố (bên TCTD cho vay) gửi lưu ký tại NHNN.



Bên Nợ:

- Giá trị giấy tờ có giá của TCTD mua đưa cầm cố vay vốn, đang lưu ký tại NHNN;

Bên Có:

- Giá trị giấy tờ có giá lấy ra (chấm dứt phong tỏa);

Số dư Nợ:

- Phản ánh giá trị các giấy tờ có giá của TCTD mua đưa cầm cố vay vốn đang lưu ký tại NHNN.

Tài khoản 004002- Giấy tờ có giá khách hàng gửi lưu ký trên tài khoản của Ngân hàng Nhà nước tại Trung tâm lưu ký chng khoán

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các giấy tờ có giá của khách hàng được gửi lưu ký trên tài khoản của NHNN tại Trung tâm lưu ký chứng khoán theo quy định.

Tài khoản 004002 có các tài khoản cấp III sau:

00400201- Lưu ký thông thường

00400202- Lưu ký cho mục đích cầm cố

00400203- Lưu ký cho mục đích cấp tín dụng trên thị trường liên ngân hàng

Nội dung hạch toán tài khoản 00400201, 00400202, 00400203 giống nội dung hạch toán tài khoản 00400101, 00400102, 00400103.


Каталог: VBQPPL UserControls -> Publishing 22 -> pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile=
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Căn cứ Nghị định số 73/cp ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Chương 8: quy đỊnh chung về CÔng trình dân dụNG, CÔng nghiệp mục tiêu
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Phụ lục 01 SỬA ĐỔi một số NỘi dung tại phụ LỤc I đà ban hành theo quyếT ĐỊnh số 39/2015/QĐ-ubnd ngàY 31/7/2015 CỦa ubnd tỉnh nghệ an
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> PHỤ LỤC 1 BẢng tổng hợp quy hoạch cáC ĐIỂm mỏ khoáng sản làm vlxdtt đang hoạT ĐỘng thăm dò, khai tháC
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> PHỤ LỤc danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ- cp ngày 15 tháng 05 năm 2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ y tế

tải về 2.87 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương