Tài khoản 414- Các khoản phải trả khách hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của NHNN cho khách hàng.
Tài khoản 414 có các tài khoản cấp II sau:
414001- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã xử lý và chờ thanh toán cho khách hàng
414002- Tiền giữ hộ và đợi thanh toán
414999- Các khoản phải trả bên ngoài khác
Tài khoản 414001- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã xử lý và chờ thanh toán cho khách hàng
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý mà NHNN cần phải thanh toán với khách hàng.
Bên Có:
|
- Số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông NHNN chưa thanh toán cho khách hàng;
|
Bên Nợ:
|
- Số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã được NHNN thanh toán với khách hàng;
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông NHNN chưa thanh toán cho khách hàng.
|
Tài khoản 414002- Tiền giữ hộ và đợi thanh toán
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản tiền phải quản lý theo quy định của Nhà nước như tiền quản lý trong thu đổi và các khoản tiền đang chờ thanh toán, xử lý của các cơ quan, đơn vị gửi NHNN để nhờ giữ hộ.
Bên Có:
|
- Số tiền phải quản lý nộp vào NHNN;
|
|
- Số tiền gửi vào NHNN nhờ giữ hộ;
|
Bên Nợ:
|
- Số tiền lấy ra;
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số tiền NHNN đang giữ hộ và đợi thanh toán.
|
Tài khoản 414999- Các khoản phải trả bên ngoài khác
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản phải trả khác cho tổ chức, cá nhân ngoài đơn vị không bao gồm những nội dung đã được hạch toán vào các tài khoản phải trả (tài khoản 414001 và 414002).
Bên Có:
|
- Số tiền NHNN phải trả khách hàng;
|
Bên Nợ:
|
- Số tiền NHNN đã trả hoặc được xử lý chuyển vào tài khoản khác;
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số tiền NHNN còn phải trả khách hàng.
|
Tài khoản 415- Các khoản phải trả nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả phát sinh trong quá trình hoạt động nội bộ NHNN.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Phạm vi và nội dung phản ánh vào tài khoản thuộc quan hệ thanh toán nội bộ trong NHNN. Các quan hệ thanh toán của NHNN với các khách hàng bên ngoài, không phản ánh vào tài khoản này.
2. Cuối kỳ, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu các tài khoản 315- “Các khoản phải thu nội bộ” và tài khoản 415- “Các khoản phải trả nội bộ” với các đơn vị, cá nhân có quan hệ theo từng nội dung thanh toán.
Tài khoản 415 có các tài khoản cấp II sau:
415001- Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý
415002- Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên NHNN
415999- Các khoản phải trả nội bộ khác
Bên Có:
|
- Số tiền NHNN phải trả;
|
Bên Nợ:
|
- Số tiền NHNN đã trả hoặc được xử lý chuyển vào tài khoản khác;
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số tiền NHNN còn phải trả.
|
Tài khoản 416- Các khoản phải trả đối với các đơn vị sự nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả của NHNN đối với đơn vị sự nghiệp thuộc NHNN phát sinh trong quá trình hoạt động.
Bên Có:
|
- Số tiền phải trả của NHNN;
|
Bên Nợ:
|
- Số tiền phải trả của NHNN đã trả hoặc được xử lý chuyển vào tài khoản khác;
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số tiền còn phải trả của NHNN.
|
Tài khoản 417- Các khoản phải trả Ngân sách Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả của NHNN với Ngân sách Nhà nước.
Tài khoản 417 có các tài khoản cấp II sau:
417001- Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
417002- Trả thay thuế nhà thầu nước ngoài
417999- Các khoản phải trả khác
Tài khoản 417001- Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa NHNN và Ngân sách Nhà nước về các khoản thuế thu nhập cá nhân của cán bộ thuộc NHNN.
Bên Có:
|
- Số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp;
|
Bên Nợ:
|
- Số tiền NHNN đã nộp;
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số tiền NHNN còn phải nộp.
|
Tài khoản 417002- Trả thay thuế nhà thầu nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN phải trả Ngân sách Nhà nước về số thuế trả thay nhà thầu nước ngoài.
Bên Có:
|
- Số tiền thuế trả thay NHNN phải trả;
|
Bên Nợ:
|
- Số tiền NHNN đã trả;
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số tiền thuế trả thay NHNN còn phải trả.
|
Tài khoản 417999- Các khoản phải trả khác
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản phải trả khác cho Ngân sách Nhà nước ngoài những nội dung đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp.
Bên Có:
|
- Số tiền NHNN phải trả cho Ngân sách Nhà nước;
|
Bên Nợ:
|
- Số tiền NHNN đã trả hoặc được xử lý chuyển vào tài khoản khác;
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số tiền NHNN còn phải trả Ngân sách Nhà nước.
|
Tài khoản 418- Thu nhập chờ phân bổ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập chờ phân bổ (chưa phân bổ vào thu nhập) của NHNN trong kỳ kế toán. Thu nhập chờ phân bổ bao gồm: các khoản lãi nhận trước khi mua các công cụ nợ (trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu...) và các khoản thu khác có tính chất, nội dung tương tự.
Bên Có:
|
- Số thu nhập chờ phân bổ phát sinh trong kỳ;
|
Bên Nợ:
|
- Số thu nhập chờ phân bổ được kết chuyển vào tài khoản thu nhập trong kỳ;
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh tổng thu nhập chờ phân bổ còn lại ở thời điểm cuối kỳ kế toán.
|
Tài khoản 419- Phải trả từ giao dịch ngoại tệ, công cụ tài chính phái sinh và kinh doanh vàng tài khoản
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả của NHNN trong giao dịch ngoại tệ, giao dịch phái sinh và giao dịch kinh doanh vàng tài khoản.
Tài khoản 419 có các tài khoản cấp II sau:
419001- Phải trả từ giao dịch giao ngay
419002- Phải trả từ công cụ tài chính phái sinh
419003- Phải trả từ hoạt động kinh doanh vàng tài khoản
Tài khoản 419001- Phải trả từ giao dịch giao ngay
Tài khoản này dùng để phản ánh chênh lệch (lỗ) do đánh giá lại theo giá trị thị trường hợp đồng giao ngay tại ngày NHNN chưa thực hiện hợp đồng.
Bên Có:
|
- Tăng số phải trả từ giao dịch giao ngay;
|
Bên Nợ:
|
- Giảm số phải trả từ giao dịch giao ngay;
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số tiền còn phải trả từ giao dịch giao ngay.
|
Tài khoản 419002- Phải trả từ công cụ tài chính phái sinh
Tài khoản này dùng để phản ánh số phải trả từ công cụ tài chính phái sinh mà NHNN tham gia.
Tài khoản 419002 có các tài khoản cấp III sau:
41900201- Phải trả từ giao dịch hoán đổi
41900202- Phải trả từ giao dịch kỳ hạn
41900203- Phải trả từ giao dịch tương lai
41900204- Phải trả từ giao dịch quyền chọn
41900299- Phải trả từ giao dịch về công cụ tài chính phái sinh khác
Bên Có:
|
- Tăng số tiền phải trả từ công cụ tài chính phái sinh;
|
Bên Nợ:
|
- Giảm số tiền phải trả từ công cụ tài chính phái sinh;
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số tiền phải trả, chưa thanh toán.
|
Tài khoản 419003- Phải trả từ hoạt động kinh doanh vàng tài khoản
Tài khoản này phản ánh các khoản phải trả phát sinh từ hoạt động kinh doanh vàng trên tài khoản ở nước ngoài.
Bên Có:
|
- Tăng số tiền phải trả từ hoạt động kinh doanh vàng tài khoản;
|
Bên Nợ:
|
- Giảm số tiền phải trả từ hoạt động kinh doanh vàng tài khoản;
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số tiền phải trả, chưa thanh toán.
|
Tài khoản 420- Phải trả từ hoạt động ủy thác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả của NHNN phát sinh từ hoạt động ủy thác.
Bên Có:
|
- Tăng số tiền phải trả từ hoạt động ủy thác;
|
Bên Nợ:
|
- Giảm số tiền phải trả từ hoạt động ủy thác;
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số tiền còn phải trả từ giao dịch ủy thác.
|
Tài khoản 421- Phí phải trả
Tài khoản này dùng để phản ánh số phí phải trả khi NHNN sử dụng các sản phẩm, dịch vụ từ các nhà cung cấp (bao gồm các khoản phí do sử dụng SDR).
Hạch toán trên tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Số phí phải trả cho các nhà cung cấp được ghi nhận trên cơ sở thời gian và số phí phải trả thực tế trong kỳ.
2. Phí phải trả theo dõi trên tài khoản này thể hiện số phí mà NHNN đã tính và hạch toán vào chi phí trong kỳ nhưng chưa chi trả cho nhà cung cấp.
Bên Có:
|
- Số phí phải trả cho các nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ (hạch toán đối ứng vào tài khoản chi phí của NHNN);
|
Bên Nợ:
|
- Số phí phải trả đã thực hiện chi trả cho nhà cung cấp;
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số phí còn phải trả cho các nhà cung cấp.
|
Tài khoản 422- Lãi phải trả
Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi cộng dồn của các khoản nợ mà NHNN sẽ phải trả khi đến hạn.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Lãi phải trả cho các khoản nợ được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
2. Lãi phải trả cho các khoản nợ thể hiện số lãi dồn tích mà NHNN đã tính và hạch toán vào chi phí nhưng chưa chi trả.
Tài khoản 422 có các tài khoản cấp II sau:
422001- Lãi phải trả tín phiếu NHNN
422002- Lãi phải trả tiền gửi
422003- Lãi phải trả tiền vay
422999- Lãi phải trả khác
Tài khoản 422001- Lãi phải trả tín phiếu Ngân hàng Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi cộng dồn dự trả tính trên tín phiếu NHNN mà NHNN sẽ phải trả khi đến hạn.
Bên Có:
|
- Tăng số tiền lãi tính cộng dồn;
|
Bên Nợ:
|
- Giảm số tiền lãi tính cộng dồn;
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số tiền lãi NHNN chưa thanh toán.
|
Tài khoản 422002- Lãi phải trả tiền gửi
Tài khoản này phản ánh số lãi cộng dồn dự trả tính trên các khoản tiền gửi mà NHNN sẽ phải trả khi đến hạn.
Nội dung hạch toán tài khoản 422002 giống nội dung hạch toán tài khoản 422001.
Tài khoản 422003- Lãi phải trả tiền vay
Tài khoản này phản ánh số lãi cộng dồn dự trả tính trên các khoản nợ nước ngoài mà NHNN sẽ phải trả khi đến hạn.
Nội dung hạch toán tài khoản 422003 giống nội dung hạch toán tài khoản 422001.
Tài khoản 422999- Lãi phải trả khác
Tài khoản này phản ánh số lãi cộng dồn dự trả của các khoản phải trả khác ngoài các khoản lãi phải trả đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp (từ tài khoản 422001 đến tài khoản 422003).
Nội dung hạch toán tài khoản 422999 giống nội dung hạch toán tài khoản 422001.
Tài khoản 423- Các khoản chờ thanh toán khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền NHNN đang chờ thanh toán phái sinh trong quá trình hoạt động ngoài những nội dung đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp (từ tài khoản 411 đến tài khoản 422).
Bên Có:
|
- Số tiền chưa được thanh toán;
|
Bên Nợ:
|
- Số tiền đã được thanh toán;
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số tiền NHNN đang chờ thanh toán.
|
Tài khoản 424- Dự trữ ngoại hối chính thức
Tài khoản này dùng để phản ánh số ngoại hối thuộc Dự trữ ngoại hối chính thức NHNN đang quản lý.
Tài khoản 424 có các tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 424001- Quỹ dự trữ ngoại hối
Tài khoản 424002- Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng
Tài khoản 424001- Quỹ dự trữ ngoại hối
Tài khoản này dùng để phản ánh số ngoại hối thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Định kỳ hàng tháng (vào ngày cuối tháng), xác định số chênh lệch tăng, giảm giá trị ngoại hối thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối trên cơ sở so sánh số dự giữa tài khoản 42400101- Quỹ dự trữ ngoại hối (sau khi đã đánh giá lại ngoại tệ theo tỷ giá quy định tại khoản 7 Điều 9 Thông tư này; đánh giá lại giá vàng theo giá do NHNN quy định) với số dư tài khoản 42400102- Mua bán và thanh toán ngoại hối thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối để tìm ra số chênh lệch.
2. Nếu có chênh lệch thì hạch toán điều chỉnh lại số dư tài khoản 42400102 cho bằng số dư tài khoản 42400101 (quy ra đồng Việt Nam), số chênh lệch này chuyển vào bên Có hoặc bên Nợ tài khoản 503 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" (ghi đối ứng với tài khoản 42400102).
3. Việc chuyển ngoại hối từ Quỹ dự trữ ngoại hối sang Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng; hoặc tạm ứng, cho vay và sử dụng ngoại hối từ Quỹ dự trữ ngoại hối phải căn cứ vào bản chính Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và của Thống đốc NHNN. Kế toán chịu trách nhiệm lưu Bản chính Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Tài khoản 424001 có các tài khoản cấp III sau:
42400101- Quỹ dự trữ ngoại hối
42400102- Mua bán và thanh toán ngoại hối thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối
Tài khoản 42400101- Quỹ dự trữ ngoại hối
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại hối thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối.
Bên Có:
|
- Giá trị ngoại hối nhập vào Quỹ dự trữ ngoại hối:
|
|
+ Từ Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng chuyển sang;
|
|
+ Mua ngoại hối;
|
|
+ Thu hồi tạm ứng cho Ngân sách Nhà nước;
|
Bên Nợ:
|
- Giá trị ngoại hối xuất từ Quỹ dự trữ ngoại hối:
|
|
+ Chuyển sang Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng;
|
|
+ Bán ngoại hối;
|
|
+ Tạm ứng cho Ngân sách Nhà nước;
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh giá trị ngoại hối thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối, NHNN đang quản lý.
|
Tài khoản 42400102- Mua bán và thanh toán ngoại hối thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản mua bán và thanh toán ngoại hối thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối.
Bên Nợ:
|
- Số tiền đồng Việt Nam đã chi ra để mua ngoại hối;
|
|
- Thanh toán số tiền đồng Việt Nam (tăng) tương ứng với giá trị ngoại hối được điều chuyển từ Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng sang hoặc được hoàn trả tạm ứng;
|
|
- Kết chuyển số chênh lệch tăng giá trị ngoại hối thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối khi:
|
|
+ Đánh giá lại ngoại tệ theo tỷ giá vào ngày cuối tháng quy định tại khoản 7 Điều 9 Thông tư này (đối ứng với tài khoản 503001 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái);
|
|
+ Đánh giá lại vàng theo giá do NHNN quy định (đối ứng với tài khoản 503002 - Chênh lệch đánh giá lại giá vàng).
|
Bên Có:
|
- Số tiền đồng Việt Nam thu được do bán ngoại hối;
|
|
- Thanh toán số tiền đồng Việt Nam (giảm) tương ứng với giá trị ngoại hối chuyển sang Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng hoặc tạm ứng, sử dụng theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
|
|
- Kết chuyển số chênh lệch giảm giá trị ngoại hối thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối khi:
|
|
+ Đánh giá lại ngoại tệ theo tỷ giá vào ngày cuối tháng quy định tại khoản 7 Điều 9 Thông tư này (đối ứng với tài khoản 503001 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái);
|
|
+ Đánh giá lại vàng theo giá do NHNN quy định (đối ứng với tài khoản 503002 - Chênh lệch đánh giá lại giá vàng).
|
Số dư Nợ:
|
Phản ánh số tiền đồng Việt Nam đã chi ra mua ngoại hối thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối (đối ứng với số dư tài khoản 42400101 “Quỹ dự trữ ngoại hối”).
|
Tài khoản 424002- Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị ngoại hối NHNN mua vào, bán ra thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Cuối kỳ kế toán, xác định số chênh lệch giữa doanh số ngoại hối bán ra (bằng tổng số tiền tính bằng đồng Việt Nam thu được do bán ngoại hối trong kỳ, tính theo tỷ giá hoặc giá vàng thực tế bán ra) và doanh số ngoại hối mua vào tương ứng (bằng tỷ giá hoặc giá vàng mua vào bình quân trong kỳ nhân với số ngoại hối đã bán trong kỳ) để hạch toán khoản chênh lệch này vào tài khoản Thu nhập hay Chi phí về kinh doanh ngoại hối.
2. Cuối tháng, sau khi thực hiện bước 1 nêu trên, tiến hành xác định số chênh lệch tăng, tăng giảm giá trị ngoại hối thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng trên cơ sở so sánh số dư giữa tài khoản 42400201- “Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng” (sau khi đã đánh giá lại ngoại tệ theo tỷ giá vào ngày cuối tháng quy định tại khoản 7 Điều 9 Thông tư này, đánh giá lại vàng theo giá do NHNN quy định) với số dư tài khoản 42400202- “Mua bán và thanh toán ngoại hối thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng”: để tìm ra số chênh lệch thì hạch toán điều chỉnh lại số dư tài khoản 42400202 cho bằng số dư tài khoản 42400201 (quy ra đồng Việt Nam), số chênh lệch này chuyển vào bên Có hoặc bên Nợ tài khoản 503 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (ghi đối ứng với tài khoản 42400202).
Tài khoản 424002 có các tài khoản cấp III sau:
42400201- Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng
42400202- Mua bán và thanh toán ngoại hối thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |