11a/btp/hctp/HT/kskt ban hành theo Thông tư số 08/2011/tt-btp ngày 05/4/2011


GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 12d/BTP/HCTP/HT/KH



tải về 439.52 Kb.
trang4/4
Chuyển đổi dữ liệu26.07.2016
Kích439.52 Kb.
#6001
1   2   3   4



GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 12d/BTP/HCTP/HT/KH

Số liệu đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp

1. Nội dung

*. Phản ánh số liệu đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp.

*. Biểu mẫu này phục vụ thu thập thông tin thống kê đối với Chỉ tiêu thống kê quốc gia “Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu” (chỉ tiêu có số thứ tự 0217 trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được ban hành kèm theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ).

*. Giải thích thuật ngữ:

- Kết hôn lần đầu: Là việc cặp nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn mà cả bên nam và bên nữ đều chưa thực hiện việc đăng ký kết hôn lần nào.

- Kết hôn lần thứ hai trở lên: Là việc cặp nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn mà một trong hai bên nam, nữ trước đây đã đăng ký kết hôn.

- Người nước ngoài là người không có quốc tịch Việt Nam, bao gồm công dân nước ngoài và người không quốc tịch.



2. Phương pháp tính và ghi biểu

- Cột 1 = Cột (2 + 3) = Cột (4 + 5) = Cột (6+7+8+9) = Cột (10 + 11 + 12 +13 + 14 + 15).

- Cột 2, 3: Trong cặp đăng ký kết hôn, nếu công dân Việt Nam là nam giới thì ghi vào cột 2, nếu công dân Việt Nam là nữ giới thì ghi vào cột 3.

- Cột 10, 11, 12, 13, 14: Một trong hai bên đăng ký kết hôn có quốc tịch nước ngoài nào thì ghi vào cột tương ứng. Ví dụ: một trong hai bên đăng ký kết hôn có quốc tịch Hoa kỳ (Hợp chủng quốc Hoa kỳ) thì ghi vào cột 10.

- Cột 15: quốc gia/vùng lãnh thổ khác: một trong hai bên đăng ký kết hôn có quốc tịch nước ngoài nhưng không thuộc vào các nước đã liệt kê ở cột 10, 11, 12, 13, 14 thì ghi vào cột 15.

- Cột 16, 17: ghi tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nam và của nữ (độ tuổi trung bình được tính trên số tuổi của các cặp kết hôn lần thứ nhất).



3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu và hồ sơ đăng ký hành chính về việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp.




Biểu số: 12e/BTP/HCTP/HT/KH

Ban hành theo Thông tư số 08/2011/TT-BTP ngày 05/4/2011.

Ngày nhận báo cáo (BC):

BC 6 tháng đợt 1: ngày 07 tháng 4 hàng năm;

BC 6 tháng chính thức: ngày 07 tháng 7 hàng năm.

BC năm đợt 1: ngày 07 tháng 10 hàng năm.

BC năm chính thức: ngày 07 tháng 01 năm sau.


SỐ LIỆU ĐĂNG KÝ

KẾT HÔN TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI

(6 tháng, năm)


Đơn vị báo cáo:

Cơ quan đại diện VN ở nước ngoài..............



Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Ngoại giao







Số cuộc kết hôn (Cặp)

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu

(Tuổi)

Tổng số

Chia ra

Nam

Nữ

Kết hôn lần đầu

Kết hôn lần thứ hai trở lên

1

2

3

4

5



















Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ, tên)

Ngày tháng năm

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN ĐẠI DIỆN

(Ký tên, đóng dấu)



GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 12e/BTP/HCTP/HT/KH

1. Nội dung

*. Phản ánh số liệu đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong năm báo cáo (Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thực hiện biểu mẫu này báo cáo Bộ Ngoại giao để Bộ Ngoại giao tổng hợp gửi Bộ Tư pháp tổng hợp chung báo cáo Chính phủ theo quy định của pháp luật).

*. Biểu mẫu này phục vụ thu thập thông tin thống kê đối với Chỉ tiêu thống kê quốc gia “Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu” (chỉ tiêu có số thứ tự 0217 trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được ban hành kèm theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ).

*. Giải thích thuật ngữ:

- Kết hôn lần đầu: Là việc cặp nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn mà cả bên nam và bên nữ đều chưa thực hiện việc đăng ký kết hôn lần nào.

- Kết hôn lần thứ hai trở lên: Là việc cặp nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn mà một trong hai bên nam, nữ trước đây đã đăng ký kết hôn.

- Tuổi kết hôn trung bình lần đầu: Là độ tuổi trung bình được tính trên số tuổi của các cặp kết hôn lần thứ nhất.

2. Phương pháp tính và ghi biểu

Cột 1 = Cột (2 + 3).



3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu về việc đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.




Biểu số: 12g/BTP/HCTP/HT/KH

Ban hành theo Thông tư số 08/2011/TT-BTP ngày 05/4/2011.

Ngày nhận báo cáo (BC):

BC 6 tháng đợt 1: ngày 12 tháng 4 hàng năm.

BC 6 tháng chính thức: ngày 12 tháng 7 hàng năm.

BC năm đợt 1: ngày 12 tháng 10 hàng năm.

BC năm chính thức: ngày 12 tháng 01 năm sau.


SỐ LIỆU ĐĂNG KÝ

KẾT HÔN TẠI CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI

(6 tháng, năm)


Đơn vị báo cáo:

Bộ Ngoại giao



Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)





Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

Số cuộc kết hôn (Cặp)

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu (Tuổi)

Tổng số

Kết hôn

lần đầu


Kết hôn lần thứ hai trở lên

Nam

Nữ

A

1

2

3

4

5

TỔNG SỐ TẠI CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
















1. Cơ quan đại diện VN tại ...
















2. Cơ quan đại diện VN tại ...
















3. Cơ quan đại diện VN tại ...
















...




















Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ, tên)


Ngày tháng năm

BỘ TRƯỞNG

(Ký tên, đóng dấu)




GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 12g/BTP/HCTP/HT/KH

1. Nội dung

*. Phản ánh số liệu đăng ký kết hôn tại tất cả các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong năm báo cáo (Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thực hiện biểu mẫu này báo cáo Bộ Ngoại giao để Bộ Ngoại giao tổng hợp gửi Bộ Tư pháp tổng hợp chung báo cáo Chính phủ theo quy định của pháp luật).

*. Biểu mẫu này phục vụ thu thập thông tin thống kê đối với Chỉ tiêu thống kê quốc gia “Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu” (chỉ tiêu có số thứ tự 0217 trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được ban hành kèm theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ).

*. Giải thích thuật ngữ:

- Kết hôn lần đầu: Là việc cặp nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn mà cả bên nam và bên nữ đều chưa thực hiện việc đăng ký kết hôn lần nào.

- Kết hôn lần thứ hai trở lên: Là việc cặp nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn mà một trong hai bên nam, nữ trước đây đã đăng ký kết hôn.

- Tuổi kết hôn trung bình lần đầu: Là độ tuổi trung bình được tính trên số tuổi của các cặp kết hôn lần đầu.

2. Phương pháp tính số liệu

- Cột A ghi tổng số và lần lượt tên các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có báo cáo trong kỳ.

- Cột 1 = Cột (2 + 3).

3. Nguồn số liệu

Được tổng hợp từ biểu mẫu 12e/BTP/HCTP/HT/KH.




Biểu số: 13/BTP/HCTP/HT/KH

Ban hành theo Thông tư số 08/2011/TT-BTP ngày 05/4/2011.

Ngày nhận báo cáo (BC):

BC 6 tháng đợt 1: ngày 07 tháng 4 hàng năm.

BC 6 tháng chính thức: ngày 07 tháng 7 hàng năm.

BC năm đợt 1: ngày 07 tháng 10 hàng năm.

BC năm chính thức: ngày 07 tháng 01 năm sau.


SỐ LIỆU GHI CHÚ KẾT HÔN

TẠI SỞ TƯ PHÁP

(6 tháng, năm)


Đơn vị báo cáo:

Sở Tư pháp .....



Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)





Số trường hợp ghi chú kết hôn (Cặp)

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu (Tuổi)

Tổng số


Chia theo giới tính công dân VN

Chia theo kỳ kết hôn

Chia theo quốc gia/vùng lãnh thổ của một trong hai bên đăng ký kết hôn

Chia theo sự có mặt của người đăng ký kết hôn

Nam

Nữ

Kết hôn lần đầu

Kết hôn lần thứ 2 trở lên

Hoa kỳ

Canađa

Trung Quốc

(Đại lục)



Trung Quốc

(Đài loan)



Hàn Quốc

Quốc gia / vùng lãnh thổ khác

Một bên vắng mặt khi đăng ký kết hôn

Hai bên có mặt khi đăng ký kết hôn

Nam

Nữ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15















































Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ, tên)


Ngày tháng năm

GIÁM ĐỐC

(Ký tên, đóng dấu)




GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 13/BTP/HCTP/HT/KH

Số liệu ghi chú kết hôn tại Sở Tư pháp

1. Nội dung

*. Phản ánh số liệu ghi chú kết hôn tại Sở Tư pháp.

*. Giải thích thuật ngữ:

- Kết hôn lần đầu: Là việc cặp nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn mà cả bên nam và bên nữ đều chưa thực hiện việc đăng ký kết hôn lần nào.

- Kết hôn lần thứ hai trở lên: Là việc cặp nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn mà một trong hai bên nam, nữ trước đây đã đăng ký kết hôn.



2. Phương pháp tính và ghi biểu

- Cột 1 = Cột (2 + 3) = Cột (4 + 5) = Cột (6+7+8+9 + 10 + 11) = Cột (12 +13).

- Cột 2, 3: Trong cặp đăng ký kết hôn, nếu công dân Việt Nam là nam giới thì ghi vào cột 2, nếu công dân Việt Nam là nữ giới thì ghi vào cột 3.

- Cột 6, 7, 8, 9, 10: Một trong hai bên ghi chú kết hôn có quốc tịch nước ngoài nào thì ghi vào cột tương ứng. Ví dụ: một trong hai bên ghi chú kết hôn có quốc tịch Hoa kỳ (Hợp chủng quốc Hoa kỳ) thì ghi vào cột 6.

- Cột 11: quốc gia/vùng lãnh thổ khác: một trong hai bên ghi chú kết hôn có quốc tịch nước ngoài nhưng không thuộc vào các nước đã liệt kê ở cột 6, 7, 8, 9, 10 thì ghi vào cột 11.

- Cột 14, 15: ghi tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nam và của nữ (độ tuổi trung bình được tính trên số tuổi của các cặp kết hôn lần thứ nhất).



3. Nguồn số liệu

Từ sổ ghi chú kết hôn tại Sở Tư pháp.

tải về 439.52 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương