00x các trưỜng kiểm soát thông tin chung đỊnh nghĩa và phạm VI trưỜNG



tải về 5.3 Mb.
trang8/129
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích5.3 Mb.
#13026
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   129

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU


Độ dài trường - Đối với dạng tài liệu chữ nổi, trường 007 chứa 10 vị trí ký tự.

007   ĐỒ HOẠ CHIẾU HÌNH (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI  TRƯỜNG


Khi vị trí trường 007/00 chứa mã g, nó chứa các thông tin mã hoá đặc biệt về các đặc trưng vật lý của tài liệu đồ hoạ chiếu hình.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Vị trí ký tự

00  Loại tài liệu

g - Đồ họa chiếu hình

Mã chữ cái một ký tự cho biết loại tài liệu của đối tượng là đồ hoạ chiếu hình. Đồ hoạ chiếu hình được định nghĩa là sự trình bày hai chiều có mục đích chiếu hình lên nhưng không có chuyển động bằng một thiết bị quang học, thí dụ như phim đèn chiếu, tấm phim chiếu hoặc tấm trong. Ký tự lấp đầy (|)  không được sử dụng ở vị trí này.

 01  Vị trí định danh tài liệu đặc biệt


Mã chữ cái một ký tự cho biết định danh tài liệu đặc thù của đồ hoạ chiếu hình, sử dụng để mô tả một lớp tài liệu (thông thường là lớp đối tượng vật lý), thí dụ tấm phim đèn chiếu. Ký tự lấp đầy (|) có thể được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này. 
c - Hộp phim đèn chiếu

Mã c cho biết tài liệu là một phim đèn chiếu được đặt trong một hộp phim, trong đó có các đầu cuối được nối với nhau để tạo thành vòng cuốn. Một hộp là một cuộn phim riêng rẽ được bao bọc một cách chắc chắn có các đầu cuối được nối với nhau để việc khi chiếu hình không phải tua ngược lại.
d - Dải băng phim

Mã d cho biết tài liệu là một dải băng phim đèn chiếu ngắn, không phải ở dạng cuộn phim.
f - Dạng phim đèn chiếu khác

Mã f cho biết tài liệu là một dạng phim đèn chiếu khác không phải hộp phim hoặc băng phim, cuộn phim.
o - Cuộn phim đèn chiếu

Mã o cho biết tài liệu là một cuộn phim đèn chiếu, trên đó những ảnh tĩnh được ghi lên, tạo ra một giao lưu tích hợp. Nó được tạo ra với ý định chiếu lần lượt từng khung hình một.
s - Tấm phim đèn chiếu

Mã s cho biết tài liệu là tấm phim đèn chiếu. Tấm phim đèn chiếu là một tài liệu dạng trong, trên đó có hình ảnh hai chiều, được giữ trong một khuôn hình, được thiết kế để chiếu bằng một máy chiếu tấm phim hoặc để xem bằng một thiết bị xem đặc biệt. Các máy chiếu lập thể hiện đại (các ống xem lập thể hiện đại) được xếp vào loại này.
t - Tấm trong

Mã t cho biết tài liệu là một tấm trong (transperancy). Tấm trong được tạo ra từ vật liệu trong suốt trên đó có in hình các ảnh. Chúng được thiết kế để sử dụng với máy chiếu hắt hoặc hộp chiếu sáng. Các tấm phim X-quang cũng được xếp vào loại này.
u - Không xác định

Mã u cho biết định danh tài liệu đặc biết cho tài liệu chiếu hình không xác định được.
z - Khác

Mã z cho biết không có mã nào ở trên phù hợp với tài liệu chiếu hình.

02  Không xác định


Vị trí này không xác định; nó chứa một khoảng trống (#) hoặc ký tự lấp đầy (|).

03  Màu sắc


Mã chữ cái một ký tự cho biết đặc trưng màu sắc của đồ hoạ chiếu hình. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí mày.
a - Một màu

Mã a cho biết ảnh được in hoặc chiếu với một màu nhưng không phải màu đen.
b - Đen trắng

Mã b cho biết ảnh được in hoặc chiếu với màu đen-trắng. Nó tham chiếu đến các tài liệu đơn sắc (kể cả phim) và các băng ghi hình, các tấm trong được in hoặc chiếu ở màu đen trắng. Nếu tài liệu được nhuộm, tô màu khác thì sử dụng mã z.
c - Nhiều màu

Mã c cho biết ảnh được in hoặc chiếu ra với nhiều hơn một màu. Màu sắc là kết quả của nhiều quá trình, hoặc là nhiếp ảnh, hoặc điện tử, có khả năng tạo lại một giải màu sắc khác nhau, hoặc của những ứng dụng nguyên gốc của vật liệu, thí dụ sơn màu. Mã c được sử dụng cho những quá trình nhiếp ảnh (phim, phim đèn chiếu, đèn chiếu, tấm trong và tấm phim đèn chiếu), ghi hình màu, các tấm trong nhiều màu.
h - Tô màu thủ công

Mã h cho biết ảnh được in hoặc tạo ra bằng những quá trình in ấn, được tô mầu thủ công.
m - Hỗn hợp

Mã m cho biết công trình hoặc sưu tập là một sự phối hợp của các ảnh một màu, đen và trắng, có màu, tô màu thủ công hoặc ảnh khác. Thông tin cho yếu tố dữ liệu này được dựa trên một trong các cụm từ sau: một số màu, một số đen trắng, 25 tông màu vàng với phần đen-trắng,.. trong những trường khác của biểu ghi MARC 21.
n - Không áp dụng

Mã n cho biết tài liệu không có ảnh. Nó được sử dụng, thí dụ, khi tài liệu đang xử lý là một rãnh âm thanh của phim được kèm theo hình ảnh hiện chưa có thực.
u - Không biết

Mã u cho biết đặc tính màu sắc của tài liệu đồ hoạ chiếu hình ảnh là không biết.
z - Khác

Mã z cho biết không một mã nào ở trên phù hợp với tài liệu. Thí dụ mã z được sử dụng cho ảnh mà nó được nhuộm, bôi màu.

04  Nền của lớp nhũ tương


Mã chữ cái một ký tự cho biết loại vật liệu của nền của lớp nhũ tương của phim âm bản, phim đèn chiếu, tấm phim đèn chiếu, tấm trong,.. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý đồ mã hoá vị trí này.
d - Kính

Mã d cho biết vật liệu của nền/phần giá đỡ chính của lớp nhũ tương là kính.
e - Tổng hợp

Mã e cho biết vật liệu của nền/phần giá đỡ chính của lớp nhũ tương là vật liệu tổng hợp (như chất dẻo, vinyl,..) Hầu hết các tấm trong thương phẩm là có nền từ vật liệu tổng hợp, trừ khi biết rõ là không phải.
j - Phim an toàn

Mã j cho biết vật liệu của nền/phần giá đỡ chính của lớp nhũ tương là phim an toàn (không phải là phim nitrate). Đối với hầu hết các phim đèn chiếu, tấm đèn chiếu, nền/giá đỡ của nhũ tương là phim an toàn, trừ khi có thông tin rõ ràng là không phải.
k - Nền phim khác không phải phim an toàn

Mã k cho biết vật liệu của nền/phần giá đỡ chính của lớp nhũ tương không phải là phim an toàn.
m - Hỗn hợp

Mã m cho biết vật liệu của nền/phần giá đỡ chính của lớp nhũ tương biến đổi là khác nhau đối với từng thành phần khác nhau của sưu tập. Thông thường, nó được sử dụng  cho những nhóm các tài liệu đồ hoạ chiếu hình trên các nền khác nhau.
o - Giấy

Mã o cho biết vật liệu của nền/phần giá đỡ chính của lớp nhũ tương là bất kỳ loại giấy dựa trên nền xenlulô.
u - Không biết

Mã u cho biết vật liệu của nền/phần giá đỡ chính của lớp nhũ tương của tài liệu đồ hoạ chiếu hình là không được biết.
z - Khác

Mã z cho biết không mã nào ở trên phù hợp với vật liệu của nền/phần giá đỡ chủ yếu của lớp nhũ tương.

05  Âm thanh đi kèm hoặc tách riêng


Mã chữ cái một ký tự cho biết liệu âm thanh của tài liệu đồ hoạ chiếu hình là ghi ngay trên tài liệu hoặc tách riêng khỏi tài liệu (ghi trên vật liệu đi kèm). Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
# - Không có âm thanh

Mã # (khoảng trống) cho biết tài liệu chiếu hình không có âm thanh. Đối với phim đèn chiếu, tấm phim đèn chiếu và tấm trong, mã khoảng trống (#) được sử dụng khi không có thông tin về âm thanh được được ghi trong trường con $b hoặc $e của trường 300. Đối với bộ tài liệu chứa một trong những loại tài liệu trên, mã khoảng trống (#) được sử dụng khi có chữ viết tắt si hoặc thực tế cho biết không có chú giải nào về âm thanh ghi trong trường 500 (Phụ chú chung).
a - Âm thanh trên cùng vật mang

Mã a cho biết là có âm thanh và được ghi trên cùng vật mang của tài liệu.
b - Âm thanh trên vật mang khác

Mã b cho biết là có âm thanh nhưng được ghi trên vật mang khác kèm theo.
u - Không biết

Mã u cho sự có mặt của âm thanh là không được biết.

06  Vật mang âm thanh


Mã chữ cái một ký tự cho biết liệu vật mang đặc thù đối với âm thanh của tài liệu kể cả âm thanh đó ghi trên tài liệu hoặc trên vật mang tách rời. Nó cũng cho biết dạng của rãnh âm thanh cần thiết cho tài liệu. Vị trí này được sử dụng kèm theo thông tin tại vị trí ký tự 007/05 (âm thanh đi kèm hoặc tách rời) và 007/07 (Kích thước). Về cơ bản những vật mang âm thanh có thể là: rãnh quay và ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý đồ mã hoá vị trí này.
# - Không có âm thanh

Mã # (khoảng trống) cho biết tài liệu chiếu hình không có âm thanh.
a - Rãnh âm thanh quang học trên phim

Mã a cho biết âm thanh kèm theo phim được ghi trên một rãnh quang học là một thành phần của phim. Trong khi mã hoá, phim 16 và 35 mm thông thường được xác định là âm thanh ghi trên rãnh quang học.
b - Rãnh âm thanh từ tính trên phim

Mã b cho biết âm thanh kèm theo phim được ghi trên một rãnh từ tính là một thành phần của phim. Phim 70 mm thông thường có mang theo rãnh âm thanh từ tính.
c - Hộp băng từ âm thanh

Mã c cho biết âm thanh kèm theo phim được ghi trên một hộp băng từ.
d - Đĩa âm thanh

Mã d cho biết âm thanh kèm theo phim được ghi trên đĩa âm thanh. Phương pháp này được sử dụng để cung cấp âm thanh cho phim đèn chiếu. Các đĩa âm thanh bao gồm các đĩa hát vinyl 7 inch, 10 inch và 12 inch (được xác định là đĩa âm thanh tương tự ở trong trường con $a của trường 300) và đĩa nén 4 3/4 inch (được xác định là đĩa âm thanh kỹ thuật số ; ở trong trường con $a của trường 300).
e - Băng từ âm thanh trên ống âm thanh

Mã e cho biết âm thanh kèm theo phim được ghi trên một ống âm thanh từ tính.
f - Băng từ âm thanh trên hộp casset

Mã f cho biết âm thanh kèm theo phim được ghi trên băng casset của băng từ tính.
g - Rãnh âm thanh quang học và từ tính trên phim

Mã g cho biết âm thanh kèm theo phim được ghi trên cả hai rãnh âm thanh quang học và từ tính.
h - Băng video

Mã h cho biết âm thanh kèm theo tài liệu là một thành phần của băng video. Băng video thông thường sử dụng không chỉ để ghi âm.
i - Đĩa video

Mã i cho biết âm thanh kèm theo tài liệu là một thành phần của đĩa video. Đĩa video thông thường sử dụng không chỉ để ghi âm. Cần phân biệt sự khác nhau giữa đĩa videodisc (đĩa laser 12 inch  chứa thông tin video) và đĩa nén được sử dụng chỉ để ghi âm thanh (đĩa nén âm thanh 4 3/4 inch). Công nghệ để ghi hình và ghi âm thanh lên hệ thống đĩa kỹ thuật số là giống nhau.
u - Không biết

Mã u cho biết vật mang âm thanh là không được biết.
z - Khác

Mã z cho biết không có mã nào ở trên thích hợp với vật mang của âm thanh kèm theo tài liệu.

07  Kích thước


Mã chữ cái một ký tự cho biết chiều rộng hoặc kích thước của tài liệu đồ hoạ chiếu hình. Chiều rộng được áp dụng cho phim đèn chiếu. Chiều cao và chiều rộng được áp dụng cho tấm phim đèn chiếu và tấm trong. Chỉ nêu các kích thước thông dụng nhất. Đối với phim và tấm phim đèn chiếu, chỉ có mã phù hợp chính xác với kích thước của vật lý của tài liệu mới được sử dụng. Nếu không có các mã phù hợp thì sử dụng mã z. Đối với tấm trong, sử dụng mã tương đối sát nhất với kích thước vật lý. Kích thước của tấm phim đèn chiếu và tấm trong bao gồm cả kích thước khung của tài liệu. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
a - Kích thước chuẩn 8 mm

Mã a cho biết chiều rộng của phim là đúng chuẩn 8 mm. Khi phim được gọi là phim Mauer 8 mm thì dùng mã a.
b - Trên 8 mm / 8 mm đơn

Mã b cho biết chiều rộng của phim là trên 8 mm. Phim đơn 8 mm là loại tương ứng với phim Nhật bản trên 8 mm.
c, d, e, f, g - 9,5 mm, v.v..

Các mã c, d, e, f và g cho biết chiều rộng của phim là bằng với một trong số chỉ chiều rộng theo mm.
j - 2x2 inch hoặc 5x5 cm

Mã j cho biết kích thước của tấm phim đèn chiếu trong khung hoặc là 2x2 inch hoặc 5x5 cm.
k - 2 1/4 x 2 1/4 inch hoặc 6x6 cm

Mã k cho biết kích thước của tấm phim đèn chiếu trong khung hoặc là 2 1/4 x 2 1/4 inch hoặc 6x6 cm.
s, t, v, w, x, y - 4x5 inch hoặc 10 x 13 cm, v.v..

Mã s, t, v, w, x, y cho biết kích thước của tấm trong là gần sát với kích thước của mã tương ứng.
u - Không biết

Mã u cho biết kích thước của tài liệu là không biết.
z - Khác

Mã z cho biết kích thước của tài liệu là không phù hợp với mã nào ở trên.

08  Vật liệu của vật mang phụ


Mã chữ cái một ký tự cho biết loại vật liệu của vật mang tấm phim đèn chiếu hoặc tấm trong.  Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý đồ mã hoá vị trí này.
# - Không có vật mang phụ

Mã # (khoảng trống) cho biết không có vật mang phụ. Phim đèn chiếu luôn luôn được sử dụng mã khoảng trống (#).
c - Bảng cáctông

Mã c cho biết đây là khung bìa cáctông. Tấm phim đèn chiếu và tấm trong được biên mục được coi là có khung bìa trừ khi biết chắc chắn là khác.
d - Kính

Mã d cho biết đây là nền kính. Nền kính thông thường phủ cả nền phim nhưng không phải là nền chính của lớp nhũ tương.
e - Tổng hợp

Mã e cho biết vật liệu của vật mang phụ là tổng hợp (thí dụ chất dẻo, vinyl,...).
h - Kim loại

Mã h cho biết vật liệu của vật mang phụ là kim loại. Kim loại thường được sử dụng để làm khung những đồ hoạ chiếu hình lớn, cần có khung hỗ trợ tốt hơn.
j - Kim loại và kính

Mã j cho biết vật liệu của vật mang phụ là kính và kim loại. Phần kim loại thường được sử dụng làm khung để giữ hai tấm kính chứa lớp nền phim. Tấm kính không phải là lớp nền chính của nhũ tương phim.
k - Tổng hợp và kính

Mã k cho biết vật liệu giá đỡ phụ là tổng hợp và kính. Vật liệu tổng hợp, thí dụ như chất dẻo, vinyl, được sử dụng làm khung để để giữ hai tấm kính chứa lớp nền phim. Tám kính không phải là lớp nền chính của nhũ tương phim.
m - Sưu tập hỗn hợp

Mã m cho biết vật liệu vật mang phụ khác nhau đối với các tài liệu khác nhau trong sưu tập. Thông thường mã này sử dụng cho một nhóm các tài liệu chiếu hình trên các vật mang phụ khác nhau.
u - Không biết

Mã u cho biết vật liệu của vật mang phụ là không biết.
z - Khác

Mã z cho biết không có mã nào ở trên phù hợp cho vật liệu vật mang phụ.

Thí dụ


007   go#cjbff#

          [Đối tượng là tài liệu đồ hoạ chiếu hình (007/00); là phim đèn chiếu (01), phim màu (03); âm thanh tách biệt khỏi vật mang tin (05) và được lưu trên băng từ casset (06); và là phim đèn chiếu 35 mm (07)]

007   gs#cj##jd



          [Đối tượng là tài liệu đồ hoạ chiếu hình (007/00); là tấm phim đèn chiếu (01); có màu trên loại phim an toàn (04); không có âm thanh (05-06), kích thước 2x2 inch (07) và có khung kính (08)]

Каталог: upload -> Colombo
Colombo -> TrầnTrang EnglishTheory Phonetics
Colombo -> 1 Bạn từ đâu tới? James Xin chào. Hello
Colombo -> CÂu hỏi hái hoa dân chủ 8/3/2013 CẤp huyện câu 1
Colombo -> Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Lê Sỹ Hải
Colombo -> Áp dụng khi cộng tác với công ty Long Minh I. Lưu ý Dịch giả cần dịch trọn vẹn tác phẩm
Colombo -> Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-cp ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ y tế
Colombo -> Bộ ảnh về Việt Nam 120 năm trước
Colombo -> ĐẢng ủy phưỜng đẠi mỗ Số 178- qđ/ĐU ĐẢng cộng sản việt nam
Colombo -> Phụ lục Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức Ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-cp

tải về 5.3 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   129




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương