Hình Mô hình hệ sinh thái xã hội lấy con người là trung tâm 31 Hình Vùng trong bậc thang không gian lãnh thổ 40 Bảng Thiệt hại nông nghiệp trong giai đoạn 2010-2014 58 Hình 2



tải về 5.97 Mb.
trang13/28
Chuyển đổi dữ liệu15.10.2017
Kích5.97 Mb.
#33694
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   28
Hình 2.5. Dự tính số ngày có mưa trên 50mm vào giữa (a) và (b) thế kỷ 21

(a) (b)



2.1.1. Vùng Trung du và miền núi phía Bắc

2.1.1.1. Các biểu hiện của biến đổi khí hậu

Vùng Trung du và miền núi phía Bắc bao gồm 2 tiểu vùng là vùng Tây Bắc và vùng Đông Bắc.

a. Vùng Tây Bắc

- Nhiệt độ cao nhất (TXx) và nhiệt độ thấp nhất (TNn): đều có xu thế tăng.



- Số ngày nắng nóng (nNN): có xu thế tăng nhẹ ở hầu hết các trạm, mức tăng nhiều nhất khoảng 2,5 ngày/thập kỷ (tại Lai Châu). Riêng tại trạm Điện Biên, số ngày nắng nóng lại có xu thế giảm nhẹ, với mức độ giảm khoảng 0,45 ngày/thập kỷ.

- Số ngày khô liên tiếp: tăng nhẹ ở khu vực Tây Bắc, gần 2 ngày/thập kỷ, riêng trạm Yên Châu có xu thế giảm.

- Hạn hán: ở khu vực Tây Bắc xảy ra hạn cả trong mùa đông và mùa xuân

- Lượng mưa ngày lớn nhất: Trong 50 năm qua, lượng mưa 1 ngày lớn nhất (Rx1day) có xu thế tăng ở hầu hết các trạm, ngoại trừ trạm Sìn Hồ và Tuần Giáo có xu thế giảm. Mức tăng lớn nhất là ở trạm Mộc Châu, khoảng 6 mm/thập kỷ.

- Lượng mưa 5 ngày lớn nhất: biến đổi không đồng đều, nửa số trạm trong vùng có xu thế tăng và một nửa còn lại giảm. Đáng chú ý nhất là Rx5day tăng gần 8 mm/thập kỷ ở Lai Châu và giảm gần 6 mm/thập kỷ ở trạm Sơn La.

b. Vùng Đông Bắc

- Nhiệt độ cao nhất (TXx) và nhiệt độ thấp nhất (TNn): có xu thế tăng ở hầu hết các trạm, tuy nhiên mức tăng của TNn lớn hơn đáng kể so với TXx. Mức tăng lớn nhất của TNn có thể lên đến khoảng 0,14oC/thập kỷ.

- Số ngày nắng nóng (nNN): có xu thế tăng với mức độ tăng từ 0,3 đến 4 %/thập kỷ. Ở hầu hết các trạm, số ngày nắng nóng có xu thế tăng nhẹ.



- Số ngày khô liên tiếp: Tăng ở hầu hết các trạm, nhiều nhất ở Bắc Kạn và Cao Bằng, khoảng 6 ngày.

- Hạn hán: xảy ra hạn trong mùa đông.

- Rét đậm: Hàng năm, số ngày rét đậm phổ biến là 20-50 ngày.

- Lượng mưa ngày lớn nhất: có xu thế tăng/giảm khác nhau tùy thuộc vị trí trạm trong vùng, giảm từ 10-20 mm/thập kỷ, có nơi lên đến 99 mm/thập kỷ như Chiêm Hóa, trong khi đó, đa phần mức tăng chỉ dao động ở dưới mức 3 mm/thập kỷ, riêng tâm mưa Bắc Quang có mức tăng lớn nhất khu vực, khoảng 6,6 mm/thập kỷ.

- Lượng mưa 5 ngày lớn nhất: có xu thế giống như với lượng mưa 1 ngày lớn nhất. Các trạm có xu thế giảm nhiều hơn các trạm có xu thế tăng với mức tăng tương đối nhỏ, dưới 2-4 mm ở Cô Tô, Lào Cai, Yên Bái.

- Mưa lớn: Mưa lớn diện rộng tương đối nhiều.

- Lũ lụt: Trên các sông ở Bắc Bộ có xu hướng chung là liên tục gia tăng đỉnh lũ cao nhất năm.

2.1.1.2. Tác động của biến đổi khí hậu đến vùng

a. Tác động đến kinh tế

BĐKH tác động đến tất cả các ngành kinh tế của vùng, trong đó tác động lớn nhất dến ngành nông nghiệp và giao thông vận tải.



* Ngành nông nghiệp

Việc trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt đới và ôn đới và chăn nuôi gia súc là một trong những thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng. Tuy nhiên, điều kiện khí hậu khắc nghiệt, đặc biệt là tình hình khô hạn hàng năm, các đợt rét đậm, rét hại và chế độ mưa thất thường đã gây những ảnh hưởng không nhỏ đến phát triển nông nghiệp của vùng. Lượng mưa tăng vào mùa mưa nhưng lại giảm trong mùa khô đã ảnh hưởng đến lịch gieo trồng và chu kỳ sinh trưởng phát triển của các loại cây trồng; một số diện tích lúa không gieo cấy được. Trong những năm qua, hầu hết các các khu vực canh tác nông nghiệp đều bị ảnh hưởng của sự gia tăng nhiệt độ, nhất là các loại cây trồng công nghiệp truyền thống quan trọng của các địa phương. Các đợt rét đậm sẽ gây cản trở cho sự phát triển cây cao su. Nhiệt độ tăng sẽ làm cho tốc độ sinh trưởng cây chè suy giảm và đặc biệt là hàm lượng tanin sẽ giảm xuống. Lượng mưa tương đối ít vào mùa khô đã gây ra tình trạng đất bị thoái hóa dẫn tới tình trạng thiếu nước nghiêm trọng.

Rét đậm, rét hại kéo dài và khó dự báo đã tác động mạnh đến chăn nuôi gia súc và gia cầm của nhiều địa phương. Ngoài ra, nhiệt độ tăng cao kết hợp với mưa nhiều đã khiến cho rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại; dịch lở mồm long móng bùng phát ở gia súc và dịch cúm H5N1 ở gia cầm. Sự thay đổi nhiệt độ còn ảnh hưởng đến các loại trồng và vật nuôi khác của tỉnh như: thảo quả, sa nhân, cá hồi, trâu, bò…

* Ngành Giao thông vận tải

Hiện tượng lũ quét và sạt lở đất đã phá hủy nhiều cơ sở hạ tầng và đường giao thông gây khó khăn cho việc vận chuyển hàng hóa, sinh hoạt của người dân và giao thông đi lại tại nhiều nơi trên địa bàn vùng. Những trận mưa lớn đã gây ngập lụt tại nhiều địa phương, nhiều tuyến đường giao thông bị sạt lở, gây chia cắt giao thông tại nhiều nơi.



b. Tác động đến xã hội

Theo Báo cáo của Bộ Lao động Thương binh và xã hội năm 2014, vùng Trung du và miền núi phía Bắc là vùng có tỷ lệ hộ nghèo cao nhất cả nước (với tỷ lệ 17,4%). Các địa phương nghèo nhất của vùng chủ yếu là các huyện miền núi có địa hình phức tạp và có tỷ lệ đồng bào dân tộc thiểu số cao đồng thời cũng là những nơi có tần xuất xảy ra các hiện tượng cực đoan nhiều nhất. Chính vì vậy, việc khôi phục lại cuộc sống, sinh kế và điều kiện sinh hoạt cho các hộ nghèo và đồng bào dân tộc thiểu số sau thiên tai rất khó khăn.

Hiện tượng trượt lở đất, đá, lũ, lũ quét xảy ra thường xuyên gây thiệt hại nghiêm trọng về người.

Bảng 2.3. Thiệt hại về người do thiên tai ở một số địa phương vùng Trung du miền núi phía Bắc



Thời gian

Địa điểm

Hiện tượng thiên tai

Số người bị thương (người)

Số người chết và mất tích (người)

2008

Lào Cai, Yên Bái

Lũ, lũ quét, sạt lở đất

25

120

2009

Pắc Nậm, Bắc Cạn

Sạt lở đất

5

13

5/9/2013

Bản Khoang, Sa Pa, Lào Cai

Lũ quét

16

11

1-8/2014

Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc

Lũ quét, sạt lở đất

-

24

Каталог: lib -> ckfinder -> files
files -> THỐng kê CÁC ĐƠn vị do sở khoa học và CÔng nghệ CÁc tỉNH, thành phố kiểm tra năM 2014
files -> THỐng kê CÁC ĐƠn vị do sở khoa học và CÔng nghệ CÁc tỉNH, thành phố thanh tra năM 2014
files -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 1489
files -> Ủy ban nhân dân tỉnh bắc giang
files -> VĂn phòng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘi cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 08/2011
files -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 705
files -> Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng tại kho lưu giữ chất thải phóng xạ quốc gia hoặc cơ sở làm dịch vụ xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng

tải về 5.97 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   28




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương