1/ Đối với bên ngoài:
| |
1993
|
Khai thông quan hệ với IMF, WB, ADB
|
12/1994
|
Nộp đơn gia nhập WTO
|
7/1995
|
Gia nhập ASEAN
|
3/1996
|
Tham gia sáng lập ASEM
|
11/1998
|
Gia nhập APEC
|
7/1999
|
Ký HĐ hợp tác với EU
|
7/2000
|
Ký BTA với Hoa Kỳ
|
1/2007
|
Là thành viên chính thức của WTO
|
2007 - Nay
|
Ký các hiệp định sau khi gia nhập WTO
| Quá trình mở cửa nền kinh tế của Việt Nam
Chính sách “Đổi mới”
1986
1992
Hiệp định về may mặc với EU
1995
Chuẩn bị gia nhập WTO
Hiệp định khung với EU
2001
Hiệp định thương mại với Hoa Kỳ
2004
Hiệp định tiếp cận thị trường với EU
2008
FTA giữa VN-ASEAN-Nhật Bản
2010-2011
VN-EU; VN-Chile; VN-TPP FTAs
1993
Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
Hiệp định tự do thương mại Trung Quốc-ASEAN
2005
2007
Gia nhập WTO
FTA giữa Hàn Quốc-ASEAN
2009
FTA giữa ASEAN-Úc-New Zealand
FTA giữa Ấn Độ - ASEAN
Tổng hợp FTA của VN tính đến 5/2021 Kết quả thực hiện các cam kết FTA của VN - WTO: cắt giảm thuế theo lộ trình 12 năm (từ 11-1-2007 (17,5%) đến 11-1-2019 (11,4%)
- Trong hầu hết các FTA đã ký kết, mức độ tự do hóa hầu hết là trên 85% số dòng thuế.
Việt Nam & WTO, FTAs - WTO: VN chỉ cam kết cắt giảm thuế cho khoảng 1/3 số dòng thuế
- Hầu hết các FTA đã ký: VN cam kết xóa bỏ tới 80-90% số dòng thuế (90% KNNK)
- AFTA (cao nhất): xóa bỏ tới 99% dòng thuế
- AIFTA (thấp nhất): xóa bỏ 80%
- AJCEP: xóa bỏ 88,6%).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |