Giáo trình dạy kế toán thuế trên Excel



tải về 114 Kb.
trang2/5
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2022
Kích114 Kb.
#52719
1   2   3   4   5
Giao trinh
Fortransit, FILE 20220713 105423 TB dia chi va dia chi mail gui HDDT, HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC-Song ngữ, Bảng Gía Hóa đơn Điện tử An toàn Mifi - 0328459953, Biên bản đối chiếu công nợ 2017
OR(logical1,logical2, ...)
Nếu một trong các biểu thức đều đúng => hàm = TRUE
Nếu tất cả các biểu thức sai => hàm = FALSE

logical1: biểu thức lô gíc 1
logical2: biểu thức lô gíc 1

Ví dụ: OR(2>1, 3>4)= TRUE
OR(2>3, 3>4)= FALSE

d. Hàm SUM hay phím tắt là ALT +
SUM(number1,number2, ...): hàm cộng tổng của các số trong dãy số đã chọn

number1: số thứ nhất
number2: số thứ hai

Ví dụ: SUM(1,2,3,4)= 10

e. Hàm SumIf
SUMIF(range,criteria,sum_range): hàm sẽ cộng tất cả các giá trị của đối tượng dữ liệu nằm trong phạm vi dữ liệu

range: Phạm vi đối tượng dữ liệu cần tập hợp
criteria: đối tượng dữ liệu cần tập hợp tổng
sum_range: Phạm vi giá trị của đối tượng cần tập hợp

Ví dụ:




A

B

1

t

3

2

v

6

3

t

7

Tổng hợp:
- Tổng của t: SumIF(A1:A3,t,B1:B3) = 10

f. MAX, MIN
MAX(number1,number2, ...)
MIN(number1,number2, ...)
Các hàm này sẽ tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong một dãy số đã chọn

number1: số thứ nhất
number2: số thứ hai…

Ví dụ: MAX(1,2,3,4)= 4
MIN(3,4,5)= 3

g. VLOOKUP
VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,range_lookup)
lookup_value: đối tượng cần tìm kiếm theo
table_array: bảng chứa đối tượng và giá trị cần tìm kiếm theo đối tượng
col_index_num: cột chứa giá trị cần tìm kiếm theo đối tượng
range_lookup: là TRUE nếu cột chứa đối tượng cần tìm kiếm theo phải có sắp xếp theo thứ tự, còn nếu là FALSE nếu cột chứa đối tượng cần tìm kiếm theo không phải sắp xếp theo thứ tự.
h. Hàm NOW
Hàm NOW dùng để hiện thị ra ngày tại thời điểm hiện tại
Công thức =NOW()
i. Hàm Sutotal
Cũng giống như hàm Sum, có thể cộng tổng cho một vùng dữ liệu nhưng hàm Subtotal mạnh hơn là có thể cộng tổng của các dữ liệu sau khi đã lọc trong khi hàm Sum thì không cộng được
j. Chức năng Validation (Chọn các giá trị mặc định sẵn )
Vào Data/Validation
Trong Setting:

  • Mục Allow: Chọn List

  • Mục Source: Đánh tên vùng chứa các giá trị mặc định sẵn để chọn

  • Đánh dấu V vào mục Ignore blank và In-cell dropdown

Sau đó nhấn ok
k. Xem các vùng dữ liệu đã được đánh dấu tên
Vào Edit/Go to
Trong bảng “Go to”, sẽ hiện ra các vùng dữ liệu đã đặt tên, chọn tên và bấm OK thì Excel sẽ tự động chuyển đến địa chỉ của vùng dữ liệu đó

tải về 114 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương