Giống lúa thâm canh đạt năng suất cao (65 75 tạ/ha) chống chịu được một số sâu bệnh hại chính



tải về 0.65 Mb.
trang3/7
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích0.65 Mb.
#31415
1   2   3   4   5   6   7

VI

Cơ điện Nông nghiệp












Nghiên cứu tác động của cơ giới hóa canh tác đến đất trồng lúa vùng đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

Đánh giá được ảnh hưởng của quá trình sử dụng máy nông nghiệp đến nền ruộng ở ĐBSH và ĐBSCL, làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất kiểu loại và cỡ công suất máy phù hợp.

- Dữ liệu về tính chất cơ lý của một số loại đất trồng lúa tại ĐBSH & ĐBSCL;

- Đề xuất định hướng cơ giới hóa canh tác lúa (làm đất, gieo cấy, chăm sóc, thu hoạch) phù hợp với 2 vùng trên;

- Những căn cứ khoa học để lựa chọn kiểu loại, cỡ công suất máy trong quy trình cơ giới hóa sản xuất lúa bền vững.


2011-2012




Nghiên cứu công nghệ, chế tạo thiết bị diệt men bằng vi sóng cho dây chuyền sản xuất chè xanh năng suất 800 – 1000 kg chè búp tươi/ngày.



Có được công nghệ và thiết bị diệt men bằng vi sóng cho dây chuyền sản xuất chè xanh cao cấp, năng suất 800 – 1000 kg chè búp tươi/ngày chế tạo trong nước.


- Quy trình công nghệ diệt men lá chè bằng vi sóng;

- Thiết bị diệt men lá chè bằng vi sóng với các thông số kỹ thuật chính sau:



Yêu cầu về thiết bị:

Năng suất phù hợp vơi dây chuyền sản xuất chè xanh năng suất 800 – 1.000 kg chè búp tươi/ngày; Chế độ làm việc được giám sát, điều khiển tự động; Thiết bị làm việc ổn định, chất lượng tương đương thiết bị cùng loại của Trung Quốc.



Yêu cầu về chất lượng diệt men:

Thời gian diệt men ≤ 60 giây, mức độ diệt men 100%; Lá chè sau diệt men không khê, khét, độ ẩm 63 – 65%.

- Hiệu quả kinh tế: chi phí cho diệt men bằng vi sóng thấp hơn so với phương pháp thùng quay;

- Mô hình ứng dụng tại một cơ sở sản xuất.



2011-2012




Nghiên cứu thiết kế, chế tạo máy sấy ván mỏng (ván bóc, ván lạng) liên tục, năng suất 3,5m3/ca.


Có được công nghệ và thiết bị sấy ván bóc, ván lạng giá thành thấp hơn so với thiết bị nhập ngoại.


- Quy trình công nghệ sấy ván bóc, ván lạng;

- Hồ sơ thiết kế và quy trình công nghệ chế tạo;

- 01 máy sấy ván mỏng liên tục năng suất 3,5m3/ca; độ ẩm ván mỏng sau sấy đạt 8 - 12%; chiều dày ván 0,2 – 0,5 mm, chiều rộng ≥ 2 m; Gía thành chế tạo thiết bị thấp hơn nhập ngoại;

- Mô hình ứng dụng trong sản xuất.



2011-2012




Nghiên cứu quy trình công nghệ và thiết bị tưới phù hợp với cây mía tại các vùng nguyên liệu tập trung.

- Xác định được chế độ, kỹ thuật tưới tiết kiệm nước đối với mía giống, mía hàng hóa phù hợp với từng thời kỳ sinh trưởng, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng mía tại các vùng nguyên liệu tập trung, phục vụ ngành công nghiệp chế biến đường;

- Thiết kế chế tạo được các thiết bị tưới có chất lượng tương đương khu vực, giá thành thấp hơn thiết bị nhập ngoại.



- Qui trình tưới tiết kiệm nước phù hợp với mía;

- Hồ sơ thiết kế thiết bị và hệ thống tưới tiết kiệm nước đối với mía;

- Hệ thống thiết bị tưới tiết kiệm nước;

- 02 mô hình (01 mô hình cho mía giống quy mô ít nhất 1 ha tại Trung Trung Bộ, 01 mô hình cho mía hàng hóa quy mô ít nhất 3 ha tại Đông Nam Bộ).



2011-2012



Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo máy nạo vét kênh mương nội đồng liên hợp với máy kéo 4 bánh.

Tạo ra được mẫu máy nạo vét kênh mương nội đồng ở các tỉnh phía Bắc.


- Hồ sơ thiết kế máy nạo vét kênh mương;

- Quy trình công nghệ chế tạo một số chi tiết phức tạp của máy;

- Mẫu máy nạo vét kênh mương với các bộ phận công tác phù hợp các điều kiện kênh mương nội đồng phổ biến ở các tỉnh phía bắc;

- Yêu cầu chính của sản phẩm:

+ Năng suất tối thiểu 20m3/h;

+ Nạo vét được kênh mương khô và ướt có bề rộng trong khoảng 0,3-1m

+ Động lực là máy kéo 4 bánh


2011– 6/2013



Nghiên cứu công nghệ và thiết kế, chế tạo hệ thống thiết bị điều chỉnh khí quyển (Controlled Atmosphere-CA) ứng dụng trong bảo quản một số loại rau, quả, hoa tươi.

Có được công nghệ và hệ thống thiết bị điều chỉnh khí quyển (CA) để kéo dài thời gian bảo quản một số loại rau, quả, hoa tươi có giá trị kinh tế cao, đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm.


- Báo cáo cơ sở khoa học để lựa chọn các sản phẩm phù hợp với mục tiêu của đề tài;

- Quy trình công nghệ bảo quản các sản phẩm được lựa chọn;

- Hệ thống thiết bị tự động điều chỉnh khí quyển (CA);

- Kho bảo quản CA thể tích 10 – 20 m3 tự động điều chỉnh các thông số kỹ thuật cơ bản;

- 01 mô hình ứng dụng có hiệu quả hệ thống thiết bị điều chỉnh khí quyển (CA) vào kho lạnh bảo quản quy mô thể tích tối thiểu 300m3;

-Thời gian bảo quản dài hơn so với các phương pháp bảo quản tốt nhất hiện hành, đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm.



2011– 6/2013



Nghiên cứu sử dụng chế phẩm enzim trong quá trình sản xuất pectin phục vụ chế biến các sản phẩm rau quả

Có được quy trình công nghệ sản xuất pectin từ phế thải chế biến nông sản ( chanh leo, cà phê....) sử dụng chế phẩm enzim tạo ra sản phẩm chất lượng tương đương và giá thành hạ so với sản phẩm nhập khẩu

- Quy trình công nghệ sản xuất pectin từ phế thải chế biến nông sản (chanh leo, cà phê....) sử dụng chế phẩm enzim;

- Mô hình sản xuất pectin 5 - 10 kg/mẻ;

- 100kg pectin có chất lượng tương đương, giá thành thấp hơn so với nhập khẩu;

- Chế phẩm pectin được ứng dụng trong một số cơ sở sản xuất



2011-2012



Nghiên cứu công nghệ sản xuất vật liệu và phương pháp thi công ô nền kết tinh thay thế vật liệu truyền thống tại các đồng muối phơi cát.

Tạo ra vật liệu mới ứng dụng trong thi công ô nền kết tinh tại các đồng muối phơi cát.



- Công nghệ sản xuất vật liệu mới

- Vật liệu mới chịu được sự ăn mòn của muối, có giá thành hợp lý, thời gian sử dụng ô kết tinh tăng ít nhất 2 lần so với ô kết tinh sử dụng vật liệu truyền thống;

- Công nghệ thi công ô kết tinh bằng vật liệu mới;

- Ứng dụng vật liệu mới vào 2 mô hình có diện tích 300 – 500 m2 /mô hình.



2011-2012

VII

Môi trường nông nghiệp












Nghiên cứu hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý nước thải cho cụm dân cư phục vụ xây dựng nông thôn mới.


- Xác định được các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật phục vụ thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho cụm dân cư nông thôn đạt tiêu chuẩn nước thải loại B (theo QCVN 5945-2009);

- Đề xuất được các giải pháp phát triển hệ thống xử lý nước thải bền vững.



- Các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho cụm dân cư nông thôn;

- Tài liệu hướng dẫn thiết kế và vận hành hệ thống xử lý nước thải, tập huấn chuyển giao cho đơn vị sử dụng;

- Các giải pháp kỹ thuật và chính sách phát triển hệ thống xử lý nước thải đáp ứng các yêu cầu trong xây dựng nông thôn mới;

- 2 mô hình thí điểm xử lý nước thải cho cụm dân cư nông thôn đạt quy chuẩn nước thải loại B (theo QCVN 5945-2009).



2011-2013



Nghiên cứu thiết kế và chế tạo hệ thống đồng bộ xử lý nước thải, bụi và khí thải cho các cơ sở chế biến gỗ, giấy.


- Đề xuất được các giải pháp kỹ thuật xử lý ô nhiễm nước thải, bụi và khí thải tại các cơ sở sản xuất giấy, gỗ đạt các tiêu chuẩn môi trường hiện hành, có giá thành hạ 20-40 %;

- Thiết kế, chế tạo và lắp đặt hệ thống đồng bộ xử lý nước thải và bụi, khí thải cho các cơ sở chế biến gỗ, giấy phù hợp với điều kiện ở Việt Nam.



- Báo cáo phân tích công nghệ xử lý nước thải, khí thải và bụi cho chế biến gỗ, giấy và khả năng ứng dụng vào làng nghề Việt Nam;

- Sơ đồ nguyên lý vận hành của hệ thống xử lý nước thải, khí thải, bụi cho chế biến gỗ, giấy phù hợp với điều kiện thực tế làng nghề Việt Nam;

- Bản vẽ thiết kế; bản vẽ chế tạo; quy trình thi công lắp đặt hệ thống xử lý nước thải, khí thải và bụi với quy mô phù hợp với làng nghề đạt các quy chuẩn môi trường hiện hành, có giá thành hạ 20-40 % so với sản phẩm nhập từ nước ngoài;

- 02 hệ thống đồng bộ (có quy mô khác nhau từ 20-80 m3 nước thải ngày đêm) xử lý chất thải và khí thải, bụi với quy mô hộ gia đình hoặc cơ sở sản xuất nhỏ của các làng nghề chế biến giấy, gỗ, có giá thành giảm 20-40% so với công nghệ nhập ngoại. Chất lượng không khí được lọc đạt tiêu chuẩn Việt Nam, nước thải đạt tiêu chuẩn loại B;

- Tài liệu hướng dẫn sử dụng, vận hành và bảo trì thiết bị, tập huấn chuyển giao cho đơn vị sử dụng.


2011-2012



Nghiên cứu xử lý bùn thải từ các khu vực nuôi tôm công nghiệp tập trung làm phân bón hữu cơ sinh học

Xử lý được bùn thải từ các khu vực nuôi tôm công nghiệp tập trung thành phân bón hữu cơ sinh học đạt tiêu chuẩn hiện hành

- Quy trình công nghệ xử lý bùn thải nuôi tôm thành phân bón hữu cơ sinh học;

- 01 mô hình sản xuất và ứng dụng thực tế quy mô tối thiểu 1ha;

- Phân hữu cơ sinh học đạt tiêu chuẩn hiện hành.


2011-2013



Nghiên cứu hiện trạng môi trường (đất và nước) trồng chè và cà phê lâu năm ở Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên


- Xác định được hiện trạng cũng như biến động của các yếu tố môi trường (đất, nước) trồng chè và cà phê lâu năm ở Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên;

- Đề xuất giải pháp khắc phục yếu tố hạn chế mới phát sinh do quá trình canh tác chè và cà phê lâu năm.



- Hiện trạng và biến động của các yếu tố môi trường (đất và nước) ở đất trồng chè và cà phê lâu năm;

- Các giải pháp khắc phục yếu tố hạn chế mới phát sinh do quá trình canh tác chè và cà phê lâu năm;

- 02 mô hình canh tác bền vững cho mỗi loại cây (5-10ha/mô hình).


2011-2012



Nghiên cứu cơ sở khoa học để xây dựng mức thu phí và chi trả dịch vụ môi trường đối với các cơ sở chế biến lương thực, thực phẩm và giết mổ tập trung


- Đề xuất được mức độ thu phí, chi trả hợp lý cho dịch vụ môi trường;

- Đề xuất được giải pháp tổ chức quản lý và sử dụng phí môi trường đối với các cơ sở chế biến lương thực, thực phẩm và giết mổ tập trung.



- Bản đề xuất mức thu và chi trả hợp lý phí môi trường;

- Các giải pháp tổ chức quản lý thu và chi trả phí môi trường trong các các cơ sở chế biến lương thực, thực phẩm và giết mổ tập trung;

- 03 mô hình tổ chức thu và chi trả phí môi trường (mỗi đối tượng 1 mô hình).


2011-2012



Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật và enzyme ngoại bào để xử lý nước thải từ các cơ sở gia công và nguồn nước bị ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật


Xây dựng được quy trình công nghệ xử lý nước thải từ các cơ sở gia công và nguồn nước bị ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật bằng vi sinh vật, enzyme ngoại bào đạt quy chuẩn nước thải loại B (theo QCVN 5945-2009) về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.

- Bộ chủng vi sinh vật có khả năng phân giải các thuốc bảo vệ thực vật;

- Chế phẩm vi sinh vật có khả năng phân giải thuốc bảo vệ thực vật;

- Chế phẩm Enzyme ngoại bào có hoạt tính cao phân giải các thuốc bảo vệ thực vật;

- Quy trình công nghệ sản xuất và sử dụng tổng hợp chế phẩm vi sinh vật và chế phẩm Enzyme ngoại bào;

- 01 mô hình xử lý nước thải từ cơ sở gia công thuốc bảo vệ thực vật đạt quy chuẩn nước thải loại B về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.


2011-2013



Nghiên cứu xử lý cặn thải và sự cố sập hầm bioga bằng vi sinh vật


- Xây dựng được quy trình công nghệ xử lý và sử dụng cặn bioga làm phân bón hữu cơ sinh học;

- Xây dựng được quy trình xử lý sự cố sập hầm bioga bằng vi sinh vật.



- Qui trình sản xuất và chế phẩm xử lý được cặn bioga thành phân bón hữu cơ sinh học;

- Qui trình ứng dụng chế phẩm vi sinh để sản xuất phân bón;

- Sản phẩm phân hữu cơ sinh học đạt tiêu chuẩn hiện hành;

- Quy trình sử dụng vi sinh vật để xử lý sập hầm bioga;

- 02 mô hình sản xuất phân bón và xử lý sự cố sập hầm qui mô 50 hộ gia đình.


2011-2013



Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại rừng phòng hộ đầu nguồn (rừng tự nhiên và rừng trồng) tới cân bằng nước và dòng chảy ở hai tiểu lưu vực tại vùng miền núi phía Bắc và miền Trung

- Xác định được đặc điểm cân bằng nước, dòng chảy và các yếu tố ảnh hưởng đến chúng;

- Đề xuất được các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng phòng hộ của rừng đầu nguồn.



- Báo cáo phân tích đặc điểm cân bằng nước, dòng chảy và các yếu tố ảnh hưởng chủ yếu;

- Mô hình tính toán cân bằng nước ở 2 tiểu lưu vực nghiên cứu;

- Các giải pháp lâm sinh, quy hoạch xây dựng rừng phòng hộ đầu nguồn nhằm nâng cao vai trò phòng hộ nguồn nước và hạn chế lũ lụt.


2011-2013

IIX

Thủy sản












Nghiên cứu các yếu tố hình thành và tác động đến giá cá tra nguyên liệu đồng bằng Sông Cửu Long

Giải quyết hài hòa lợi ích kinh tế giữa các nhà: cung ứng đầu vào, người nuôi và tiêu thụ cá tra nguyên liệu

- Mô tả và phân tích các yếu tố hình thành giá cá tra.

- Mô tả và phân tích các yếu tố tác động đến giá cá tra.

- Đềxuất các giải pháp điều tiết giá cá tra nguyên liệu.


2011- 2012

(18 tháng)





Nghiên cứu nâng cao năng suất và hiệu quả mô hình luân canh tôm lúa vùng bán đảo Cà Mau.

Xây dựng và phát triển được mô hình luân canh tôm lúa với năng suất và hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và môi trường vùng Bán đảo Cà Mau.

- Báo cáo đánh giá các yếu tố rủi ro và hạn chế của mô hình luân canh tôm lúa hiện nay.

- Bản thiết kế công trình và quy trình vận hành hệ thống canh tác luân canh tôm lúa.

- Quy trình công nghệ nuôi luân canh tôm lúa:

+Năng suất tôm 400-500kg/ha/năm

+ Năng suất lúa >3,5 tấn/ha/năm.

- Quy mô 50 ha/vùng địa lý: 3 vùng địa lý (Cà Mau, Bạc Liêu và Kiên Giang)



2011-2013 (36 tháng)



Nghiên cứu ứng dụng công nghệ phục hồi san hô cứng ở một số khu bảo tồn biển trọng điểm

Có được mô hình phục hồi rạn san hô cứng tại các khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm và vịnh Nha Trang

- Báo cáo kỹ thuật về tỷ lệ sống, tốc độ tăng trưởng của san hô.

- 8000m2 rạn san hô suy thoái được phục hồi ở độ phủ ≥ 25%, nguồn lợi thủy sản được phục hồi 10%.

- Cán bộ các khu bảo tồn được đào tạo về kỹ năng phục hồi san hô cứng.

- Sách hướng dẫn kỹ thuật phục hồi san hô cứng.



2011-2013

(30 tháng)





Nghiên cứu sản xuất giống rô phi đơn tính quy mô hàng hóa trong điều kiện nhiệt độ thấp phía Bắc.

Chủ động công nghệ sản xuất cá rô phi đơn tính trong điều kiện nhiệt độ thấp tại các tỉnh phía Bắc.

- Quy trình công nghệ sản xuất cá rô phi đơn tính vụ Thu - Đông Xuân (tháng 10-3):

+ Tỷ lệ cá đẻ 70%.

+ Tỷ lệ cá sống (cá bột 21 ngày tuổi) 60%.

+ Tỷ lệ cá đực ≥95%.

+ Tỷ lệ sống cá đơn tính qua đông >80%.

- Thiết kế và vận hành trại sản xuất 10 triệu cá đơn tính giống/vụ (21 ngày tuổi).



2011-2012 (24 tháng)




Nghiên cứu quy trình sản xuất giống nghêu Meretrix lyrata ở quy mô hàng hóa

Hoàn thiện quy trình sản xuất giống nghêu ở quy mô sản xuất đại trà ở vùng trọng điểm thuộc vùng biển phía Bắc và Nam Việt Nam

- Thiết kế và vận hành trại giống quy mô 3 tỷ giống (0,8-1mm)/năm.

- Quy trình sản xuất giống với tỷ lệ sống của ấu thể (spat: 0,8-1mm) 5%.

- Tạo ra 5 tấn giống với kích thước 0,8-1mm


2011-2013

(30 tháng)






Nghiên cứu biến động và phân bố cường lực khai thác hải sản ở vùng biển xa bờ Đông Nam Bộ.

Cung cấp cơ sở khoa học cho công tác quản lý cường lực khai thác hải sản

- Báo cáo biến động và phân bố cường lực khai thác theo mùa, nghề, nhóm công suất, địa phương.

- Đề xuất giải pháp quản lý cường lực khai thác theo hướng bền vững.



2011-2012 (24 tháng)



Nghiên cứu cải tiến công nghệ chế biến khô cá béo (cả nước ngọt và nước mặn) đạt tiêu chuẩn xuất khẩu.

Tạo sản phẩm có giá trị gia tăng từ cá béo nước ngọt và nước mặn đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.

- 3 quy trình công nghệ cải tiến chế biến khô 3 loài cá (cá mè, cá trích, cá bạc má):

+ Sản phẩm có mầu sắc tự nhiên.

+ Sản phẩm không bị biến vàng và ôi khét trong quá trình bảo quản (6 tháng).

- 1 thiết bị sấy cải tiến công suất 500kg nguyên liệu/mẻ

- Sản phẩm 3 loại cá khô béo xuất khẩu: 3000kg.

- 1 tiêu chuẩn sản phẩm cá khô béo.

- Chương trình quản lý chất lượng được công nhận.


2011-2013 (30 tháng)



Nghiên cứu cải tiến quy trình công nghệ sản xuất giống tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) đạt quy mô hàng hóa ở đồng bằng sông Cửu Long

Xây dựng được quy trình công nghệ và mô hình sản xuất giống tôm càng xanh quy mô hàng hóa.

- Bản thiết kế và quy trình vận hành trại sản xuất giống tôm càng xanh quy mô hàng hóa.

- Quy trình sản xuất giống tôm càng xanh quy mô hàng hóa ổn định quanh năm:

+ Tỷ lệ đẻ tôm cái: 40% (cho 1 lần sinh sản).

+ Số lượng ấu trùng (PL35): 400.000 PL/kg tôm cái

+ Tỷ lệ biến thái đến PL35: 40%

+ Năng suất: 20.000PL/m3 bể

- Quy mô trại: ≥ 500 m3 bể


2011-2012 (24 tháng)

IX

Thủy lợi












Nghiên cứu giải pháp tạo nguồn, trữ và cấp nước ngọt phục vụ dân sinh kinh tế cho các hải đảo


Đề xuất được các giải pháp tạo nguồn, trữ và cấp nước ngọt phục vụ dân sinh kinh tế trên các hải đảo với các quy mô khác nhau.


- Báo cáo phân tích, đánh giá tiềm năng nguồn và hiện trạng và nhu cầu sử dụng nước ngọt cho dân sinh kinh tế tại hải đảo nước ta.

- Báo cáo các giải pháp (về công nghệ, vật liệu, công trình, thiết bị...) phù hợp để tạo nguồn, trữ và cấp nước ở đảo với các quy mô khác nhau.

- Đồ án thiết kế thí điểm 2 mô hình để tạo nguồn, trữ và cấp nước sinh hoạt cho cụm dân cư với quy mô 30-50 hộ, sử dụng công nghệ khác nhau trên 2 đảo ở miền Trung và miền Nam có nhu cầu thực tế về nguồn nước.

- 01 mô hình để tạo nguồn, trữ và cấp nước cho cụm dân cư quy mô 20-30 hộ trên 1 đảo của miền Trung hoặc miền Nam có nhu cầu thực tế về nguồn nước để làm cơ sở nhân rộng.

- Hướng dẫn về công tác vận hành, quản lý, bảo dưỡng, sửa chữa.


2011-2013



Nghiên cứu xác định yêu cầu dùng nước và khả năng thoát lũ hạ du sông Mã làm cơ sở cho việc xây dựng quy trình điều hành các hồ chứa thượng nguồn.


- Đánh giá được sự biến đổi dòng chảy và tác động đến dân sinh kinh tế, xã hội, môi trường vùng hạ du sông Mã khi có các hồ chứa thượng nguồn (Cửa Đạt, Bản Uôn, Hủa Na…).

- Xác định được yêu cầu dòng chảy tối thiểu mùa kiệt đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và môi trường vùng hạ du sông Mã;

- Xác định khả năng thoát lũ hạ lưu sông Mã khi xây dựng các hồ chứa thượng nguồn.


- Báo cáo đánh giá tiềm năng, thực trạng dòng chảy và ổn định lòng dẫn hạ lưu sông Mã.

- Báo cáo đánh giá sự biến đổi dòng chảy và tác động đến dân sinh kinh tế, xã hội, môi trường vùng hạ du sông Mã khi có các hồ chứa thượng nguồn (Cửa Đạt, Bản Uôn, Hủa Na…).

- Yêu cầu dòng chảy tối thiểu mùa kiệt đáp ứng các kịch bản phát triển kinh tế xã hội và môi trường vùng hạ du sông Mã và kịch bản biến đổi khí hậu.

- Khả năng thoát lũ hạ lưu sông Mã phù hợp với quy hoạch tuyến đê và các kịch bản phát triển kinh tế xã hội, kịch bản biến đổi khí hậu.

- Những kiến nghị/đề xuất đối với xây dựng quy trình vận hành các hồ chứa thượng nguồn.


2011-2013



Nghiên cứu giải pháp ổn định cửa vào và lòng dẫn sông Đáy đảm bảo yêu cầu lấy nước mùa kiệt và thoát lũ


- Đề xuất được giải pháp chỉnh trị vùng cửa vào sông Đáy đảm bảo yêu cầu lấy nước và thoát lũ.

- Đề xuất được tuyến đê hợp lý và giải pháp ổn định lòng dẫn sông Đáy




- Bản đồ hiện trạng cửa vào (tỷ lệ 1:5000) và lòng dẫn (tỷ lệ 1: 25000) sông Đáy.

- Các kịch bản lưu lượng mùa lũ, mùa kiệt sông Đáy theo yêu cầu phát triển dân sinh, kinh tế, xã hội và môi trường.

- Giải pháp chỉnh trị và ổn định cửa vào sông Đáy đảm bảo yêu cầu lấy nước và thoát lũ.

- Đề xuất kích thước hợp lý cho lòng dẫn sông Đáy và giải pháp ổn định lòng dẫn sông Đáy.

- Đề xuất phương án tuyến đê sông Đáy.


2011-2013



Nghiên cứu giải pháp tăng cường năng lực quản lý, khai thác hệ thống thủy lợi trong điều kiện miễn giảm thủy lợi phí.


- Đề xuất được các giải pháp cơ cấu tổ chức, cơ chế tài chính, chính sách, trang bị kỹ thuật, đào tạo để tăng cường năng lực quản lý thủy lợi nội đồng cho các tổ chức dùng nước.

- Xây dựng được quy định năng lực tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác hệ thống công trình thủy lợi trong điều kiện miễn giảm thủy lợi phí



- Báo cáo thực trạng quản lý, khai thác hệ thống thuỷ lợi nội đồng khi thực hiện miễn giảm thuỷ lợi phí.

- Giải pháp về cơ cấu tổ chức, cơ chế tài chính, chính sách, trang bị kỹ thuật, đào tạo để tăng cường năng lực quản lý thủy lợi nội đồng cho các tổ chức dùng nước.

- Định mức kinh tế kỹ thuật cho các tổ chức hợp tác dùng nước.

- Thông tư quy định về năng lực của tổ chức, cá nhân được tham gia quản lý, khai thác hệ thống công trình thủy lợi (Được Bộ Nông nghiệp và PTNT chấp nhận).



2011-2013



Nghiên cứu giải pháp tăng khả năng thoát lũ, giảm thiểu ngập lụt cho Thành phố Đà Nẵng


Đề xuất được giải pháp chống ngập lụt cho TP. Đà Nẵng, trong đó tập trung chủ yếu cho phần đô thị (bao gồm các quận Liên Chiểu, Hải Châu và Ngũ Hành Sơn).

- Bản đồ ngập lụt TP. Đà Nẵng (tỷ lệ 1/50.000 cho toàn thành phố, 1/25.000 cho các quận Liên Chiểu, Hải Châu và Ngũ Hành Sơn) ứng với các kịch bản mưa lớn, triều cường, lũ ngoại lai.

- Đánh giá hiện trạng, năng lực hệ thống tiêu thoát trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

- Giải pháp tiêu mưa, ngăn triều, ngăn thoát lũ ngoại lai nhằm giảm thiểu ngập lụt cho TP. Đà Nẵng (bao gồm hệ thống công trình nội đô, cống ngăn triều, tuyến và hành lang thoát lũ, quy trình vận hành cắt lũ của hệ thống hồ chứa thượng lưu...).

- Đề án chống ngập cho phần đô thị bao gồm các quận Liên Chiểu, Hải Châu và Ngũ Hành Sơn được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.



2011-2013



Nghiên cứu cân bằng nước trên lưu vực sông Đồng Nai trong điều kiện biến đổi khí hậu.


- Đánh giá được tác động của BĐKH đến nguồn nước và nhu cầu nước

- Đề xuất các giải pháp thích ứng (công trình, phi công trình) nhăm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nước và phát triển bền vững lưu vực trong điều kiện biến đổi khí hậu.



- Đánh giá hiện trạng dòng chảy.

- Đánh giá dòng chảy và nhu cầu sử dụng nước tương ứng với các kịch bản biến đổi khí hậu (lượng hoá sự thay đổi các yếu tố khí tượng - thuỷ văn từ dãy tài liệu thực đo).

- Cơ sở dữ liệu nguồn nước, tập bản đồ hạn hán, ngập lụt (tỷ lệ 1/125.000) theo kịch bản biến đổi khí hậu.

- Báo cáo cân bằng nước trên lưu vực sông ứng với các kịch bản.

- Giải pháp thích ứng (công trình, phi công trình) nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu và thiên tai đến tài nguyên nước gây ra cho từng giai đoạn phát triển 2030/2050 và 2100.

- Phân tích tối ưu sử dụng nước (theo đối tượng, theo khu vực, theo các phương án chuyển nước…) ứng với các kịch bản nguồn nước cực trị do biến đổi khí hậu.



2011-2013



Nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện hệ thống định mức xây dựng chuyên ngành thủy lợi.

- Rà soát, sửa đổi bổ sung và hoàn thiện được các định mức xây dựng chuyên ngành thuỷ lợi không phù hợp với công nghệ xây dựng và chế độ chính sách hiện hành.

- Đề xuất và xây dựng mới một số định mức xây dựng chuyên ngành thuỷ lợi.



- Báo cáo tổng kết công tác xây dựng định mức thuộc lĩnh vực thuỷ lợi, thuỷ điện.

- Phương pháp xây dựng định mức xây dựng thủy lợi, thuỷ điện.

- Danh mục các định mức sửa đổi, bổ sung và các định mức xây dựng mới.

- Các định mức sửa đổi, bổ sung (trình Bộ Nông nghiệp và PTNT).

- Các định mức xây dựng mới ( trình Bộ Nông nghiệp và PTNT).


2011-2013


Каталог: upload -> 2010
2010 -> Céng Hoµ X· héi chñ nghÜa ViÖt nam Së xy dùng §éc lËp – Tù do – H¹nh phóc
2010 -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh thanh hoá Độc lập Tự do Hạnh phúc SỞ XÂy dựNG
2010 -> Së xy dùng Sè: 1425/sxd-qh V/v tham gia ý kiÕn vµ h­íng dÉn lËp qhct xy dùng tû lÖ 1/500 khu dn c­ phÝa Nam ®­êng NguyÔn Phôc, x· Qu¶ng Th¾ng, tpth. Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam §éc lËp Tù do H¹nh phóc
2010 -> Ubnd tØnh thanh ho¸ céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam
2010 -> SỞ XÂy dựNG
2010 -> Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam Së Xy dùng §éc lËp – Tù do – H¹nh phóc
2010 -> Së xy dùng Sè: 2072/sxd-t§ Thanh Ho¸, ngµy 07 th¸ng 9 n¨m 2010
2010 -> Thông tin về năng lực hoạt động các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng hoạt động trên địa bàn
2010 -> Ubnd tỉnh hậu giang cục thuế SỞ TÀi nguyên và MÔi trưỜNG
2010 -> Së xy dùng Sè: 814/sxd-ht v/v: ý kiÕn vÒ ph¹m VI dù ¸n, vÞ trÝ xy dùng cÇu h¹ luu cÇu GhÐp. Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam

tải về 0.65 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương