First international conference on development of biomedical engineering in vietnam hcmc, July 27


EFFECTS OF MAGNETIC FIELD ON 180-SARCOMA ASCIST AND FIBROSARCOMA SOLID TUMOURS RESPECTIVELY ON SWISS MICE AND WHITE RATS



tải về 422.86 Kb.
trang7/7
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích422.86 Kb.
#31270
1   2   3   4   5   6   7

53

EFFECTS OF MAGNETIC FIELD ON 180-SARCOMA ASCIST
AND FIBROSARCOMA SOLID TUMOURS
RESPECTIVELY ON SWISS MICE AND WHITE RATS


Nguyen Nguyen Hy (1), Nguyen Kim Giao (1)
Tran Cong Yen (2), Nguyen Thi Quy (2), Vuong Tan Tu (2)
Dai Duy Ban (3)


(1)Institut of Physics and Electronics, (2) National University of Hanoi, (3) Institut of Bio-Technology
Central Institut of Hygiene and Epidemiology (SRV)


Abstract

Swiss white mice borne with 180-sarcoma ascist tumour and white rats contracted with fibrosarcoma solid tumour (with tumour-creation rate always of 100%) nourished on the magnetic fields of, respectively, 200-300 Gs, (gradient 20-30 Gs/cm) and of 3500-4000 Gs, (gradient 300-500 Gs/cm)

Were measured and processed statistically following characters: ascist liquid volume V, cocentration of tumour cells n, tumour bio-mass T, tumour growth rate GR%, average life time t, cytomorphological photo-images, increase life time ILS%, average body weight (poid) pm after m days, average weight loss dP%, and abilities to move and to procreate…

Over two years experiment in vivo shows that with tumour-creation rate always of 100% antitumour effect of magnetic field, though it is not so clear by request of Itokawa standards, should be considered as enough positive: (1) to retard tumour-create process ,in 4 days on swiss mice and in 2 months on white rats; (2) to decrease GR%, V, n, T, dP%, about 10-20%; (3) to increase t, ILS%, P7, about 15-23 %; (4) to contract tumour cells in their sizes, to make them more usually aggregated and their surfaces more similar , finer and easily more reacted to colouring substances; (5) Some time tumours become very small, that attached to ventral cave, or even lost. In those cases, respectively, the mice live longer, even more than average life time of control group without any tumour. (6) The mice and rats, both are nourished in magnetic field, befor and after they diseased their tumours, were always more dynamic and procreative than those aren’t


TÁC DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG
LÊN CÁC DẠNG U BÁNG VÀ U SỢI Ở CHUỘT


Tóm tắt

Chuột nhắt trắng Thụy Sĩ bị u báng Sarcoma-180 và chuột cống trắng bị u đặc Fibrosarcoma (với mức độ phát u luôn là 100%) được nuôi trong các từ trường 200-300 Gs (gradien 20-30 Gs/cm) và 3500-4000 Gs (300-500 Gs/cm) tương ứng.

Chúng tôi đã ghi nhận và xử lý thống kê các chỉ tiêu thể tích dung dịch (V), mật độ tế bào u (n), sinh khối tế bào u (T = n.V), tỷ số phát triển u (GR%), thời gian sống trung bình (t), hình thái tế bào, thời gian sống thêm (ILS%), thể trọng trung bình (P) sau m ngày, độ sụt cân trung bình (dP%), và quan sát vận động, sinh sản,…

Thực nghiệm in vivo qua hơn 2 năm, với tỷ lệ phát u đều đạt 100%, cho thấy từ trường có hiệu quả kháng u chưa rõ rệt (theo thang Itokawa) song tác dụng là dương tính: (1) làm chậm quá trình phát u (4 ngày ở chuột Thụy Sĩ, 2 tháng ở chuột cống trắng), (2) làm giảm GR%, V, n, T, dP% (10-20%), (3) làm tăng t, ILS%, P7 (15-23%), (4) làm thu nhỏ kích thước, làm đồng đều và nhẵn bề mặt các tế bào, chúng kết cụm nhiều hơn và bắt màu thuốc nhuộm tốt hơn, (5) các u teo nhỏ, có trường hợp tiêu biến hẳn, (6) tất cả hai dòng chuột nuôi trong từ trường, cả trước và sau khi gây u, đều có biểu hiện ưa vận động, nhanh và khoẻ hơn, sinh sản mạnh hơn so với đối chứng không có từ trường.

Kết luận là từ trường hoàn toàn hữu ích như một liệu pháp kháng u. Cần nghiên cứu thêm về định lượng, về mối quan hệ với các tác nhân kháng u khác, để tiến tới sử dụng được từ trường bổ trợ cho phòng chống ung thư nói chung.

54

FOUR CHANNELS LASER ACUPUNCTURE APPARATUS USING 780 NM OPTICAL LASER MODULES

Vu Doan Mien (1), Tran Ngoc Liem (2), Ngo Duong Sinh (1) and Pham Van Truong (1)

(1) Institute of Materials Science, Vietnamese Academy of Science and Technology
(2) National Center for Laser Technology, National Center for Technology Progress
Ministry of Science and Technology

Abstract

Four channels laser acupuncture apparatus using multimode laser modules which radiate 780nm laser light has been prepared by us. The optical modules were prepared by coupling multimode fibers (62/125 m) with laser diode chips, the coupling efficiency is more than 70% and optical output power from fiber ends can be changed from 0 to 70 mW peak. Optical powers are stabilized during lasing time due to peltier coolers which keep the temperature of laser chips constant (T = 250C). Laser channels can operate in pulse mode and continuous mode, the square pulse can vary in frequency from 0 to 10 KHz. The parameters of apparatus such as laser operating currents, operating frequencies, operating times and optical output powers are controlled with microcontroller and displayed on LCD screen. Up to ten different sets of parameters can be performed each time and can be stored for the next therapy.


THIẾT BỊ CHÂM CỨU BẰNG LASER 4 KÊNH SỬ DỤNG LASER
CÓ BƯỚC SÓNG 780nm


Tóm tắt:

Thiết bị châm cứu bằng laser 4 kênh sử dụng tia laser đa mode với bước sóng laser vào khoảng 780nm đã được chế tạo . Những module quang học được thiết kế kết hợp những sợi quang học đa mode ((62/125 m) với những chip laser diode, hệ số kết nối lớn hơn 70% và năng lượng phát quang tại cuối sợi quang có thể thay đổi trong khoảng 0 cho đến 70 mW giá trị đỉnh. Năng lượng quang học được ổn định trong suốt thời gian phát tia và kèm theo đó là bộ phận tản nhiệt để có thể giữ nhiệt độ của chip laser luôn ổn định ở 25oC. Các kênh laser có thể thay đổi hoạt động từ dạng phát mode xung sang dạng phát mode liên tục, xung vuông có thể thay đổi tần số trong khoảng từ 0-10KHz. Các thông số hoạt động như là dòng điện cho hoạt động của laser, tần số hoạt động, thời gian hoạt động và năng lượng quang học được kiểm sóat bởi vi xử lý và được hiển thị lên màn hình LCD. Có thể cập nhật đến khoảng 10 thông số mỗi lần và máy có khả năng lưu trữ cho lần điều trị tiếp theo.



55

EYES TREATMENT EQUIPMENT APPLYING DIGITAL TECHNIQUE

Nguyen Duc Thuan, Dao Quang Huan, Duong Trong Luong
Lai Huu Phuong Trung, Pham Ngoc Tien


Deparment of Electronics Technology and Biomedical Electronics Engineering
Ha Noi University of Technology


Abstract

The equipment was designed for eyes treatment using Galvanic current. It was used effectively in National Ophthalmology Hospital. But this design was mainly based on analog technique. In the new version, we have designed a more intelligent equipment using micro-controller to control most of parameters such as: treatment current, treatment time, display, reset, alarm and safety systems, and inversion of electrode polarities. The equipment was completely assembled and tested.


THIẾT BỊ ĐIỀU TRỊ MẮT ỨNG DỤNG KĨ THUẬT SỐ

Tóm tắt

Thiết bị điều trị mắt dùng dòng Galvanic đã được chúng tôi thiết kế và ứng dụng thử nghiệm thành công tại Viện Mắt Trung ương, giúp điều trị cho hàng chục ngàn bệnh nhân. Tuy nhiên, việc điều khiển dòng điều trị và thiết lập chế độ vẫn chưa được số hoá. Với thế hệ mới này, thiết bị đã được số hoá chế độ điều khiển dòng, chế độ hiển thị, đặt thời gian điều trị, đặt chế độ bảo vệ, chế độ đảo cực, xoá và thiết lập chế độ mới, chế độ kiểm tra chuẩn với công nghệ vi điều khiển. Thiết bị được lắp ráp và đã chạy thử nghiệm tại phòng thí nghiệm cho kết quả tốt.



56

TREATMENT OF HEMANGIOMAS IN CHILDREN
WITH Nd-YAG LASER


Pham Huu Nghi

Hospital 108, Hanoi, Vietnam

Abstract

Up to now, treatment of hemangiomas in children still has got a lot of difficulties. Recently the treatment of hemangiomas with Nd-YAG laser has reported with encourages results and a few complications. From 1998 to 2004, we used Nd-YAG laser to treat hemangiomas in 31 children. The used Nd-YAG laser therapy: power range of output was 20-40 W; time duration of pulse was 0.5- 1.5s; coagulation mode. Follow-up range was 3- 60 months, (a median time: 15,9 months). The results of treatment: 80,9% of good results, 16,1% of fair results, 3,2% of poor results, no keloids, no recurrences. These results showed that the treatment of hemangiomas with Nd-YAG laser is encouraging and effective therapy. The treatment is simple, no bleeding, no toxicity and with a few times of treatment. However, it is difficult to achieve good results without scars.


ĐIỀU TRỊ U MẠCH MÁU Ở DA TRẺ EM BẰNG LASER Nd-YAG

Tóm tắt

Cho đến nay, việc điều trị các u mạch máu ở da trẻ em còn nhiều khó khăn. Gần đây phương pháp điều trị bằng laser được áp dụng đã thu được nhiều kết quả tốt với rất ít biến chứng. Từ năm 1998 đến nay, chúng tôi đã áp dụng laser Nd-YAG trong điều trị u mạch máu ở da cho 31 trẻ em. Laser Nd-YAG được dùng là máy Medillas II, với công suất điều trị là 20 – 40 W , thời gian xung 0,5-1,5 giây, diện tác động (spot size): 1,5-2 mm, chiếu quang đông trực tiếp từng điểm lên bề mặt u. Thời gian theo dõi sau điều trị từ 3 đến 60 tháng, trung bình là 15,9 tháng. Kết quả điều trị: tốt 80,7%, vừa 16,1%, kém 3,2%, không có sẹo lồi, không có tái phát. Kết quả điều trị trên cho thấy điều trị các u mạch máu ở da trẻ em bằng laser Nd-YAG là tương đối khả quan và hiệu quả. Việc điều trị nhẹ nhàng, số lần điều trị ít, không chảy máu, không độc hại, tuy nhiên để đạt được kết quả hết tổn thương, da trở lại bình thường, không có sẹo vẫn còn rất khó khăn.



57

COMBINATION OF PENETRATIVE X-RAY IRRADIATION
AND SURFACE OZONE TREATMENT IN IMPROVING WHOLESOMENESS OF FOOD


Nguyen Nguyen Hy (1), Pham Huu Chuong (2), Phan Mong Bao (2), Le Quang Hoang Chuong (2), Vo Hong Cuong (2), Nguyen Thanh Tai (2), Pham Tan Long (2), Nguyen Xuan Khoi (2), Pham Minh Nhan (2), Thach Van Hung (2), Nguyen Thi Oanh (2), Duong Thi Quynh Nhu (2), Duong Sa Kha (3), Nguyen Vu Quoc Phong (4), Tran Van An (4), Le Nguyen Khang (4)

(1) Institute of Physics and Electronics (2) Son Son Co. Ltd.
(3) Pedagogic High-School of Soc Trang (4)Kim Khanh Co. Ltd.


Abstract

Almost products originated from tropical zones at naturally and regularly epidemic risks and, moreover, with the habitual abuser of chemical insecticides and pesticides as an artificial hazard, as in Vietnam, are usually contaminated with different microorganisms (on their surfaces and inside also) and many kinds of toxin (in generally, on their surfaces). Son Son Co., Ltd. has established in Ho Chi Minh City from April 2003 a sterilization factory, which was equipped with two USA Linac 5 MeV/150 mA electron beam accelerators as sources of bremsstrahlung X-rays in combination with the ozone treatment system installed by Kim Khanh Ltd.,Co. This is an effective model in improving safety of agriculture products contaminated by usually natural and artificial hazards. Similar equipments and technologies are a part of the answers to some actual requirements of food production and trade in our country and other ones, with the same conditions or levels of economic development.


KẾT HỢP CHIẾU XẠ TIA X VÀ XỬ LÝ OZON BỀ MẶT TRONG VIỆC CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG THỰC PHẨM.

Tóm tắt

Hầu hết các sản phẩm thực phẩm nhiệt đới thường ẩn chứa những nguy cơ dịch bệnh tự nhiên, cộng thêm thói quen lạm dụng hóa chất diệt sâu bọ, vật hại, làm ô nhiễm cả bên trong (chủ yếu là vi sinh) và bề mặt (dư lượng hóa chất độc và vi sinh, trứng kén côn trùng). Công ty TNHH Sơn Sơn ở TPHCM đã lắp đặt một nhà máy diệt khuẩn từ tháng 04/2003 với trang bị 2 máy gia tốc Linac 5 MeV/150 mA (USA) cung cấp nguồn bức xạ tia X kết hợp với hệ thống xử lý ozon do công ty Kim Khánh lắp đặt. Đó là một mô hình hiệu quả góp phần xử lý sạch các sản phẩm nông nghiệp và các thiết bị tương tự sẽ đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh thực phẩm ở những nước đang còn ở mức kém phát triển.



58

E-SCAN BUKER EPR SPECTROMETER
IN DETECTION OF IRRADIATED FOOD


Nguyen Nguyen Hy (1), Đang Thanh Lương (2), Pham Huu Chương (3)
Phan Mong Bao (3), Nguyen Thi Oanh (3), Thach Van Hung (3), Duong Thi Quynh Nhu (3)


(1) Institute of Physics and Electronics
(2)Department of Nuclear radiation Safety
(3) Son Son Co. Ltd. HoChiMinh city, SRV


Abstract

Detection of irradiated food by EPR spectroscopy on the base of Vietnamese and Europian Standards has been analyzed for doses and other treatment conditions and storage periods (which may be shorter than the self-life of the products). Utilization of the e-scan Bruker EPR analyser installed in the Son Son Co., Ltd in HCM city has been discussed as well.


SỬ DỤNG QUANG PHỔ KẾ E-SCAN BUKER EPR
DÒ TÌM THỰC PHẨM CHIẾU XẠ


Tóm tắt

Việc dò tìm thực phẩm chiếu xạ bằng quang phổ kế EPR dựa trên tiêu chuẩn Việt Nam và Châu Âu đã được phân tích đối với liều lượng, các điều kiện xử lý khác nhau và thời gian lưu giữ khác nhau (có thể ngắn hơn tuổi thọ của sản phẩm). Việc sử dụng máy phân tích EPR Bruker ở công ty TNHH Sơn Sơn (HCM) cũng được bàn luận trong mục đích và phương pháp này.



59

DEVELOPMENT AND APPLICATION
OF CARBON BIOMEDICAL DEVICES IN VIETNAM


Bui Cong Khe et al.

Center for Advanced Materials Technology

Abstract

Carbon and carbon fiber reinforced composites have been first in Vietnam prepared and used successfully for making biomedical devices. Implants were manufactured and circulated under license of Ministry of Health. Since 1996, more than 2000 operations in internal fixation of human bone fracture and more than 500 operations in replacement of cranial vault defect have been carried out. The clinical trials are generally very satisfactory. All the patients bore the operation well; local response to plates and implants was absent.


PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG
THIẾT BỊ Y SINH BẰNG CACBON Ở VIỆT NAM


Tóm tắt

Vật liệu cacbon và compozit cacbon lần đầu tiên được chế tạo và ứng dụng thành công trong y tế. Các dụng cụ cấy ghép (implant) đã được sản xuất và lưu hành theo giấy phép của Bộ y tế Việt nam. Từ năm 1996 tới nay có trên 2000 ca phẫu thuật cố định xương gẫy trên người, hơn 500 ca thay thế khuyết tật sọ não bằng cacbon implant đã được tiến hành. Gần 10 năm theo giỏi sau phẫu thuật, không có sự cố lớn nào xẫy ra: tỉ lệ rỉ đọng, các biến chứng như nhiễm trùng, gẫy nẹp ở mức độ chấp nhận được, vật liệu và sản phẩm không bị đào thải.



60

EXPANSION OF NMR APPLICATION
TO BIOMEDICINAL CHEMISTRY IN VIETNAM


Nguyen Tien Tai

Institute of Chemistry, Vietnamese Academy of Science & Technology

Abstract

General applications of Nuclear Magnetic Resonance (NMR) were briefly reviewed with focusing on biomedicine chemistry. The main technical characteristics and capacity of NMR AVANCE 500 spectrometer, installed at Institute of Chemistry (ICH), Vietnamese Academy of Science and Technology (VAST), were described. Expansion of FT NMR in biomedicinal chemistry for near future in Vietnam is suggested.


SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VIỆC ỨNG DỤNG NMR ĐỐI VỚI NGÀNH HÓA Y SINH Ở VIỆT NAM

Tóm tắt

Tác giả trình bày tổng quan những ứng dụng của phương pháp Cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) trong ngành hóa y sinh ở Việt Nam. Những đặc tính kỹ thuật chính và hàm lượng chức năng của máy đo phổ NMR AVANCE 500 đặt tại Viện Hóa học (ICH) thuộc Viện Khoa học Công nghệ Việt Nam (VAST) đã được mô tả. Việc phát triển của FT NMR trong ngành hóa y sinh được đề xướng ở Việt Nam trong tương lai gần.



61

UNDULATIVE INDUCTION TECHNOLOGICAl ACCELERATORS

Kulish V.V(1), Le Huu Dien(2), Nguyen Ai Viet(2)

(1) Institute of Advanced Technologies at National Aviation University
(2) Institute of Physics and Electronics


Abstract

At present, electron linear accelerators are the primary equipments of a modern radiotherapy department, and are used to irradiate a large proportion of the patients for at least part of the treatment. It is noted that about 50% is mainly devoted to medical applications (radiotherapy, medical radioisotopes production, biomedical research). Particle accelerators are also playing an important indirect role considering the improvement of medical diagnostic techniques and among other applications of particle accelerators biologically and medically, the radiation sterilization is a field that becomes very important in modern medicine.

The new accelerator technology with a special configuration of a crossed transverse periodically reversed ( undulative ) magnetic and vortex electric fields –EH-ubitron accelerators, is presented in this report.

MÁY GIA TỐC CÔNG NGHỆ CẢM ỨNG SÓNG

Tóm tắt

Hiện nay, các máy gia tốc electron tuyến tính là các thiết bị cơ bản của phương pháp xạ trị hiện đại, và được sử dụng ít ra một phần trong quá trình điều trị cho phần lớn bệnh nhân xạ trị. Cần chú ý rằng khoảng 50% số thiết bị này là dành các ứng dụng y tế (xạ trị, đồng vị phóng xạ y tế, các nghiên cứu y sinh). Máy gia tốc hạt cũng đóng một vai trò gián tiếp quan trọng trong việc cải thiện các kỹ thuật chẩn đoán . Trong số các ứng dụng y sinh của máy gia tốc hạt, tiệt trùng bằng chiếu xạ là một lĩnh vực càng ngày càng quan trọng trong y học hiện đại.

Báo cáo giới thiệu công nghệ máy gia tốc mới, máy gia tốc EH-ubitron, với cấu hình đặc biệt của điện từ trường dạng sóng đan xen nhau một cách tuần hoàn.
62

R&D RESULTS ON ELECTROSURGICAL DEVICES
OF NEW GENERATION


Le Manh Tuan, Tran Duc Le

National Center for Laser Technology

Abstract

The electrical high-frequency surgical equipment is considered to be very useful in operations. Some hospitals in Vietnam have used foreign electro high frequency surgical units. However, some kinds of these foreign units aren’t tropicalized, they sometimes have problems. Besides, their replaced accessories are unavailable and the prices of these units are too high to be acceptable in Vietnam.

The Ministry of Health have chosen the National Center for Laser Technology ( NACENLAS) to do the project “Researching and producing an above 300W electro high frequency equipment of new generation “. Until to the end of 2001, the research group has produced the first product of this project, ELECTROSURGERY LTTD350-2K1/00. This device still had some disadvantages such as the weakness in suffering from overload and humidity. With our faith in making safe and high quality products adapted to the climate in Vietnam, we succeeded in production of new surgical unit LTTD350-2K1/01 conformed to international standards “IEC 60601-2-2”. The project has been accomplished successfully.

The hope of the researching group is a widely used device in the Vietnam. In July 2002 the third generation of this series LTTD350-2K1/03 was born with many priority advantages. It has a triple footswitch which can tele-control all three functions of the equipment. Otherwise, it can work continuously all daytime with long cutting time for a minute compared with 10 second in other same kinds of devices. This function can let the doctor use the machine very safely, comfortably and quickly. Besides, our products are tropicalized and well adapted to Vietnam’s weather. Until now, there are nearly 100 products having been applied to many hospitals in all over our country.



KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN
THIẾT BỊ PHẪU THUẬT ĐIỆN THẾ HỆ MỚI


Tóm tắt

Thiết bị phẫu thuật điện tần số cao hỗ trợ rất nhiều trong những ca phẫu thuật. Nhiều bệnh viện ở Việt Nam đã sử dụng những thiết bị của nước ngoài. Tuy nhiên, một vài máy không phù hơp với khí hậu nhiệt đới nên thỉnh thoảng vẫn gặp sự cố. Ngoài ra, những phụ kiện thay thế không có trên thị trường và giá thành của những thiết bị này rất cao.

Bộ Y tế đã chọn Trung tâm Công nghệ laser thực hiện chương trình “Nghiên cứu và chế tạo một thiết bị điện tần số cao thế hệ mới với công suất trên 300W”. Cuối năm 2001, nhóm nghiên cứu đã cho ra đời sản phẩm đầu tiên với tên gọi ELECTROSURGERY LTTD350-2K1/00. Thiết bị này vẫn còn nhiều hạn chế như là khả năng chịu tải và ẩm kém. Với những cố gắng để tạo ra sản phẩm an toàn, chất lượng, và phù hợp với khí hậu Việt Nam, chúng tôi đã thành công với LTTD350-2K1/01. Sản phẩm này đạt tiêu chuẩn quốc tế “IEC 60601-2-2”.

Tuy nhiên, mục tiêu của nhóm nghiên cứu là một sản phẩm có thể sử dụng rộng rãi ở Việt Nam. Vào tháng 7 năm 2002 thế hệ thứ 3 của dòng sản phẩm LTTD350-2K1/03 đã ra đời với nhiều cải tiến. Nó có thể hoạt động liên tục với thời gian cắt là 1 phút so với các thiết bị cùng loại chỉ có 10 giây. Tính năng này giúp cho các bác sĩ sử dụng an toàn, tiện lợi và nhanh chóng hơn. Ngoài ra, nó cũng phù hợp với khí hậu Việt Nam. Cho đến nay, gần 100 sản phẩm đã được sử dụng tại các bệnh viện trên khắp cả nước.

In 300 cuốn, khổ 20cm x 30 cm. Lưu hành nội bộ.

In tại xưởng in Trường Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh tháng 7/2005.





tải về 422.86 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương