Dịch tự bản nghĩa
Tác giả:Trần Mạnh Linh
KHẢM
Vi tính: P.V.Chiến
16
CÂU LẠC BỘ DỊCH HỌC HÀ NỘI
- Sư là tù ngục, quân pháp, án lệnh (thường là
quân nhân phạm tội).
Dịch tự bản nghĩa
CẤN
Tác giả:Trần Mạnh Linh
Vi tính: P.V.Chiến
CÂU LẠC BỘ DỊCH HỌC HÀ NỘI
17
CUNG CẤN
17. THUẦN CẤN:
a)
Cách:
“Sơn mạch trùng tăng” (Mạch núi trùng điệp). Vướng
mắc đầy rẫy cản trở.
b)
Tượng:
“Kiêm sơn Cấn” (Núi trên núi là Cấn).
c)
Nghĩa:
- Cấn là chỉ, ngưng chỉ, đình chỉ, ngăn bước, ngăn cách. (Nếu xuất hành: không đi
được...)
- Cấn là trở ngại, khó khăn (đang mưa thì nắng, đang nắng thì mưa, đang khổ sẽ bớt
khổ… Xin chuyển công tác không thành)
- Cấn là tù hãm, cấn cáng (tù hãm ở đỉnh cao)
- Cấn là chùa chiền, tu hành, tăng đạo, tượng của nhà sư
cầm bát đi khất thực (Mệnh thuần Cấn: đi tu, mũi cao,
lưỡng quyền cao)
- Cấn là ngôi Nhân trong Thiên - Địa - Nhân (tam tài).
Hào 1: Cấn kỳ chỉ (ngưng ở ngón chân)
Hào 2: Cấn kỳ phì (ngưng ở bắp chân)
Hào 3: Cấn kỳ hạng (ngưng ở bên hông)
Hào 4: Cấn kỳ thân (ngưng ở giữa thân mình: xương sống lưng, thận…)
Hào 5: Cấn kỳ phục (ngưng ở mồm mép: tai nạn thì mặt mũi xây sát, cấm khẩu…)
Hào 6: Đôn Cấn (sự dày dạn về cách ngăn ngừa) với quẻ Cấn là hào tốt nhất.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: