Dịch tự bản nghiĩA



tải về 4.47 Mb.
Chế độ xem pdf
trang15/64
Chuyển đổi dữ liệu27.02.2022
Kích4.47 Mb.
#51036
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   ...   64
Dịch Tự Bản Nghĩa - Trần Mạnh Linh

15. ĐỊA HOẢ MINH DI: 

 

 



 

a)

  Cách:  



“Quá hà chiết kiều” (qua sông phá cầu; qua cầu rút 

ván) 


b)

 Tượng: 

“Minh nhập địa trung” (Mặt trời lặn vào trong đất). Ánh sáng lộ ra là có phúc, 

ánh sáng mất là hoạ. 

c)

  Nghĩa: 

- Minh di là sự thương tổn, thiệt hại đau đớn (thời cực 

bĩ). Xuất hành: gặp tai nạn. Xin việc: có sự thương 

tổn. 


- Minh di là tối tăm, ánh sáng bị che lấp (Ngược lại 

với quẻ Tấn). Kiện cáo: bị thế lực nào đó che lấp hết. 

- Là tù ngục, giam hãm, hình phạt, gông cùm (Tù 

hình sự thường: trộm cắp…) Quẻ có tượng của cửa sổ, song sắt nhà tù. (Bản mệnh 

Vi tính: P.V.Chiến 

14 


CÂU LẠC BỘ DỊCH HỌC HÀ NỘI

 

 




Dịch tự bản nghĩa

 

KHẢM 

Tác giả:Trần Mạnh Linh

 

Minh di: giống cách Liêm Tham Tị  hợi, thông 



minh, trẻ hay bị cô giáo ghét vì nghịch trong lớp 

mặt tỉnh bơ: ánh sáng bị che khuất) 

- Minh di là diệt, tiêu diệt, di dập (như di dưới 

chân), trù úm, là dùng nhưng không dụng. 

- Minh di là đội nạn lớn. (Nữ nhỏ lệ, nam tội nạn lớn, đời sống thì tối tăm, tù ngục 

thương tổn) 

 

 

 



Nước mắt ướt 

đất 


 

 

Khôn là Đất 



Nước trong đất 

- Minh di là thuỳ châu nhỏ  lệ (theo 

“Bạch thư chu dịch”), là tượng người 

Phụ nữ khóc tại mộ chí. 

 Nếu quẻ Ngũ linh đời người mà con 

gái mệnh quẻ Minh di sinh năm, tháng ngày Giáp chỉ luôn khóc chồng con (ngày 

Giáp Dần càng chính xác). 

Minh di tượng người phụ  nữ không xinh đẹp, lưỡng quyền hơi cao, sức khoẻ 

không tốt lắm, miệng hơi vẩu, nói xít răng, ham tình dục (hấp tinh khí của nam 

giới) 



tải về 4.47 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   ...   64




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương