bĩ). Xuất hành: gặp tai nạn. Xin việc: có sự thương
với quẻ Tấn). Kiện cáo: bị thế lực nào đó che lấp hết.
hình sự thường: trộm cắp…) Quẻ có tượng của cửa sổ, song sắt nhà tù. (Bản mệnh
Dịch tự bản nghĩa
KHẢM
Tác giả:Trần Mạnh Linh
Minh di: giống cách Liêm Tham Tị hợi, thông
minh, trẻ hay bị cô giáo ghét vì nghịch trong lớp
mặt tỉnh bơ: ánh sáng bị che khuất)
- Minh di là diệt, tiêu diệt, di dập (như di dưới
chân), trù úm, là dùng nhưng không dụng.
- Minh di là đội nạn lớn. (Nữ nhỏ lệ, nam tội nạn lớn, đời sống thì tối tăm, tù ngục
thương tổn)
Nước mắt ướt
đất
Khôn là Đất
Nước trong đất
- Minh di là thuỳ châu nhỏ lệ (theo
“Bạch thư chu dịch”), là tượng người
Phụ nữ khóc tại mộ chí.
Nếu quẻ Ngũ linh đời người mà con
gái mệnh quẻ Minh di sinh năm, tháng ngày Giáp chỉ luôn khóc chồng con (ngày
Giáp Dần càng chính xác).
Minh di tượng người phụ nữ không xinh đẹp, lưỡng quyền hơi cao, sức khoẻ
không tốt lắm, miệng hơi vẩu, nói xít răng, ham tình dục (hấp tinh khí của nam
giới)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: