Di truyền liên kết gen và hoán vị gen câu 1


Câu 19: Số nhóm gen liên kết tối đa của ruồi giấm là: A. 23. B. 7. C. 4. D. 8. Câu 20



tải về 42.83 Kb.
trang4/12
Chuyển đổi dữ liệu27.02.2022
Kích42.83 Kb.
#50790
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12
DI TRUYỀN LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
CHUYÊN ĐỀ NHÔM- A3
Câu 19: Số nhóm gen liên kết tối đa của ruồi giấm là: A. 23. B. 7. C. 4. D. 8.

Câu 20: Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau ở 2 giới( ở loài có cơ chế tế bào học xác định giới tính kiểu XX – XY) thì kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng ?

A. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y. B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X.

C. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể. D. Không có kết luận nào nêu trên là đúng.

Câu 21: Điều nào dưới đây giải thích không đúng với tần số hoán vị gen không vượt quá 50% ?

A. Sự trao đổi chéo diễn ra giữa 2 sợi crômatit khác nguồn của cặp NST tương đồng.

B. Không phải mọi tế bào khi giảm phân đều xảy ra trao đổi chéo.

C. Các gen có xu hướng liên kết với nhau là chủ yếu. D. Các gen có xu hướng không liên kết với nhau.



Câu 22: Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) được xác định bằng:

A. Tổng tỉ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị. B.Tổng tỉ lệ của hai loại giao tử mang gen hoán vị và không hoán vị.

C. Tổng tỉ lệ các kiểu hình giống P. D. Tổng tỉ lệ các kiểu hình khác P.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?

A. Tần số HVG luôn bằng 50%. B. Các gen nằm càng gần nhau trên 1 NST thì tần số HVG càng cao.

C. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.

Câu 24: Kiểu gen của hợp tử và f là bao nhiêu nếu khi giảm phân tạo giao tử ab = 30% ?

A. AB/ ab,( f = 20%). B. AB/ ab,( f = 40%). C. Ab/ aB,( f = 20%). D. Ab/ aB, (f = 40%).



Câu 25: Ở ruồi giấm, gen qui định tính trạng màu sắc thân và gen qui định tính trạng độ dài cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường (mỗi gen qui định một tính trạng). Lai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với dòng ruồi giấm thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1, trong trường hợp xảy ra hoán vị gen với tần số 18%. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt xuất hiện ở FB tính theo lí thuyết là: A. 41%. B. 18%. C. 9%. D. 82%.

Câu 26: Các gen cùng 1 NST thường liên kết không hoàn toàn khi:

A. Chúng nằm gần nhau. B. Chúng nằm xa nhau. C. Chúng ở cùng đầu mút. D. Chúng không tiếp hợp.



Câu 27: Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là:

A. Các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào.

B. Sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tương đồng. C. Sự phân li của NST tương đồng trong giảm phân.

D. Các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau.



Câu 28: Kết quả của sự tiếp hợp NST là: A. Có thể trao đổi chéo. B. NST đứt đọan hoặc chuyển đọan.

C. Phát sinh HVG. D. Trao đổi vật chất di truyền giữa hai NST.



Câu 29: Cách phát biểu nào là đúng:

A. HVG là hiện tượng đổi chỗ của 2 gen với nhau. B. HVG là sự thay đổi vị trí gen trong cả hệ gen.

C. HVG là sự đổi chỗ cho nhau giữa 2 gen khác locut. D. HVG là sự đổi chỗ lẫn nhau giữa 2 gen cùng locut.

Câu 30: Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn?

A. Làm giảm số kiểu hình trong quần thể. B. Làm giảm nguồn biến dị tổ hợp.

C. Tạo được nhiểu tổ hợp gen độc lập. D. Tổ hợp các gen có lợi về cùng NST.

Câu 31: Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền?

A. Bản đồ di truyền cho ta biết tương quan trội, lặn giữa các gen.

B. Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó đến tâm động.

C. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN.

D. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.

Câu 32: Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là:

A. Đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng. B. Dễ xác định được số nhóm gen liên kết của loài.

C. Đảm bảo sự DT ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng có giá trị.

D. Để xác định số nhóm gen liên kết.



Câu 33: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa gen D và d với tần số là 20%. Tỉ lệ loại giao tử Abd là: A. 40%. B. 20%. C. 10%. D. 15%.

Câu 34: Cho phép lai P: × Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F1 sẽ là: A. 1/8. B. 1/4. C. 1/2. D. 1/16.

Câu 35: Vì sao các gen liên kết với nhau ?

A. Vì chúng ở cùng một NST. B. Vì các tính trạng do chúng quy định cùng biểu hiện.

C. Vì chúng có locut giống nhau. D. Vì chúng cùng ở cặp NST tương đồng.

Câu 36: Khi cho P dị hợp tử về 2 cặp gen không alen( mỗi gen một tính trạng) lai phân tích. Tần số hoán vị gen được tính bằng: A. Phần % số cá thể có kiểu hình lặn. C. Phần % số cá thể có kiểu hình trội.

B. Phần % số cá thể có kiểu hình giống P trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích.

D. Phần % số cá thể có hoán vị gen trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích.


tải về 42.83 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương