Felidae spp./ Cats/ Các loài Mèo (trừ những loài quy định tại Phụ lục I. Mèo nhà không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES)
Acinonyx jubatus/ Cheetah/ Báo đốm châu phi (hạn ngạch xuất khẩu hàng năm đối với con sống và chiến lợi phẩm săn bắt gồm: Botswana: 5; Namibia: 150; Zimbabwe: 50. Việc buôn bán các mẫu vật này phải theo quy định tại Điều III của Công ước)
Caracal caracal/ Caracal/ Linh miêu(chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Châu Á; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)
Catopuma temminckii/ Asiatic golden cat/
Beo lửa
Felis nigripes/ Black-footed cat/ Mèo chân đen
Leopardus geoffroyi/ Geoffroy's cat/ Mèo rừng nam mỹ
Leopardus jacobitus/ Andean mountain cat/ Mèo núi andes
Prionailurus bengalensis bengalensis/ Leopard cat/ Mèo rừng (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Bangladesh, Ấn độ và Thái Lan; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)
Prionailurus planiceps/ Flat-headed cat/ Mèo đầu dẹt
Prionailurus rubiginosus/ Rusty-spotted cat/ Mèo đốm sẫm (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Ấn Độ; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)
Puma concolor coryi/ May panther/ Báo florida
Puma concolor costaricensis/ Central American puma/ Báo trung mỹ
Puma concolor couguar/Eastern panther/ Báo courga
Puma yagouaroundi/ Jaguarundi/ Báo Jaguarundi châu mỹ (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Trung và Bắc Mỹ; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)
Proteles cristata/ Aardwolf/ Chó sói đất (Botswana)
Mephitidae/ Hog-nosed skunk/ Họ Triết bắc mỹ
Conepatus humboldtii/ Patagonian skunk/ Triết bắc mỹ
Mustelidae/ Badgers, martens, weasels, etc./ Họ Chồn
Lutrinae/ Otters/ Họ phụ Rái cá
Lutrinae spp./ Otters/ Các loài Rái cá (trừ những loài quy định tại Phụ lục I)
Aonyx capensis microdon/ Small-toothed clawless otter/ Rái cá nanh nhỏ(chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Cameroon và Nigeria; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)
Viverra civettina/ Large spotted civet/ Cầy giông đốm lớn (Ấn Độ)
Viverra zibetha/ Large Indian civet/ Cầy giông(Ấn Độ)
Viverricula indica/ Small Indian civet/ Cầy hương ấn độ(Ấn Độ)
CETACEA/ Dolphins, porpoises, whales/ BỘ CÁ VOI
CETACEA spp./ Whales/ Các loài Cá voi (trừ những loài quy định tại Phụ lục I. Hạn ngạch xuất khẩu bằng không đối với mẫu vật sống từ quần thể cá voi Tursiops truncatusa Biển Đen được đánh bắt từ tự nhiên và buôn bán vì mục đích thương mại )
Balaenidae/ Bowhead whale, right whales/ Họ Cá voi đầu bò
Balaena mysticetus/Bowhead whale/ Cá voi đầu bò
Eubalaena spp./ Right whales/ Các loài cá voi đầu bò euba
Balaenopteridae/ Humpback whale, rorquals/ Họ Cá voi lưng gù
Balaenoptera acutorostrata/ Minke whale/ Cá voi sừng tấm (trừ quần thể ở phía tây đảo Greenland thuộc Phụ lục II)
Balaenoptera bonaerensis/ Minke whale/ Cá voi bắc cực minke
Pteropus tonganus/ Insular Flying fox / Dơi ngựa tonga
Pteropus ualanus/ Kosrae flying fox/ Dơi ngựa lớn ko-rê
Pteropus yapensis/ Yap flying fox/ Dơi ngựa yap
CINGULATA/BỘ THÚ CÓ MAI
Dasypodidae/Armadillos/ Họ Thú có mai
Cabassous centralis/ (Central American) five-toed armadillo/ Thú có mai năm ngón (Costa Rica)
Cabassous tatouay/ Naked-tailed armadillo/ Thú có mai đuôi trần (Uruguay)
Chaetophractus nationi/Andean hairy armadillo/ Thú có mai lông thú (hạn ngạch xuất khẩu hàng năm bằng không. Tất cả các mẫu vật được coi là Phụ lục I, việc buôn bán những mẫu vật đó phải tuân thủ các quy định đối với loài thuộc Phụ lục I)
Priodontes maximus/ Giant armadillo/ Thú có mai lớn nam mỹ