CÂu hỏI trắc nghiệm môn lt khung gầm chưƠng I: BỐ trí chung trêN ÔTÔ



tải về 218.53 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích218.53 Kb.
#30137
1   2   3

CHƯƠNG V: TRUYỀN ĐỘNG CARDAN

Câu 1: Vị trí trục cardan được bố trí trên xe:

a) Sau động cơ. c) Trước bộ ly hợp.

b) Sau bộ ly hợp. d) Giữa hộp số và cầu chủ động.

Đáp án: Câu d
Câu 2: Trục cardan có công dụng:

a) Giảm tốc.

b) Truyền chuyển động.

c) Chịu tải trọng của xe.

d) Truyền moment xoắn với góc độ và khoảng cách trục thay đổi.

Đáp án: Câu d


Câu 3: Số lượng trục cardan trên ôtô tối thiểu là:

a) 1 trục. c) 3 trục.

b) 2 trục. d) 4 trục.

Đáp án: Câu a


Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai với cardan:

a) Liên kết giữa hộp số và cầu chủ động.

b) Trục cardan được chế tạo rỗng.

c) Đảm bảo an toàn cho hệ thống truyền lực khi bị quá tải.

d) Truyền moment xoắn với khoảng cách trục và góc độ thay đổi.

Đáp án: Câu c


Câu 5: Cardan dược chế tạo bằng:

a) Sắt. c) Thép cacbon.

b) Hợp kim nhôm. d) Gang.

Đáp án: Câu c


Câu 6: Trục cardan khác tốc có 2 loại khớp được sử dụng là:

a) Khớp cầu rotuyn và khớp trượt. b) Khớp cầu rotuyn và khớp chữ thập.

c) Khớp chữ thập và khớp trượt. d) Khớp trượt và khớp rzeppa.

Đáp án: Câu c


Câu 7: Mỗi đầu trục cardan được lắp 1 khớp cardan để hấp thụ những thay đổi theo:

a) Phương thẳng đứng. b) Phương dọc trục.

c) Phương ngang. d) Phương nghiêng.

Đáp án: Câu b


Câu 8: Khớp nối cardan có mấy loại:

a) 1. b) 2.

c) 3. d) 4.

Đáp án: Câu b


Câu 9: Đường kính ngoài của khớp trượt của trục cardan được:

a) Vát rãnh then hoa. c) Lắp với bánh răng cone.

b) Làm nhẵn. d) Vát hình cone.

Đáp án: Câu b


Câu 10: Miếng kim loại dán trên trục Cardan có công dụng:

a) Tăng tốc độ quay của trục.

b) Giảm chấn động khi trục làm việc.

c) Cân bằng động khi trục quay tròn.

d) Cân bằng động khi thay đổi tốc độ xe.

Đáp án: Câu c


Câu 11: Khi hoạt động trục cardan chịu:

a) Moment uốn và moment xoắn. b) Lực dọc trục.

c) Moment kéo và moment nén. d) Lực ngang trục.
Câu 12: Số lượng tối thiểu khớp nối cardan khác tốc cần có trên một trục:

a) 1 khớp. b) 3 khớp.

c) 2 khớp. d) 4 khớp.
Câu 13: Số lượng khớp nối cardan khác tốc ít nhất trên một trục kép:

a) 1 khớp. b) 3 khớp.

c) 2 khớp. d) 4 khớp.
Câu 14: Khớp cardan đồng tốc kiểu tripod có:

a) Một trục chữ thập. b) Một vòng bi kim.

c) Một chạc ba. d) Khớp nối chữ C.
Câu 15: Khớp cardan đồng tốc kiểu Rzeppa có:

a) Bốn viên bi cầu. b) Năm viên bi cầu.

c) Sáu viên bi cầu. d) Bảy viên bi cầu.
Câu 16: Trong khớp cardan tripod thân bao hình trụ nối với phần trục chủ động bằng:

a) Bạc đạn chà. b) Rãnh then hoa.

c) Bulon. d) Bạc đạn đũa.
Câu 17: Trục cardan được chế tạo rỗng để:

a) Tiết kiệm vật liệu. b) Dễ chế tạo.

c) Chịu moment xoắn. d) Cân bằng động.
Câu 18: Trục cardan bị gãy là do:

a) Ly hợp bị trượt. b) Xe chạy quá tải.

c) Xe chạy quá tốc độ. d) Công suất động cơ quá lớn.
Câu 19: Trục cardan chưa được cân bằng sẽ làm cho, ngoại trừ:

a) Trục cardan mau bị võng. b) Trục cardan bị rung khi vận hành.

c) Mau hư các ổ bi đỡ. d) Trục cardan gãy.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây sai:

a) Trợ lực ở hệ thống lái.

b) Trợ lực ở trục cardan đối với xe tải nặng.

c) Trợ lực ở hệ thống phanh.

d) Trợ lực ở cơ cấu điều khiển ly hợp.
Câu 21: Loại trục cardan có khớp nối đỡ trung gian thuờng được bố trí trên xe:

a) Xe du lịch. b) Xe tải nặng.

c) Xe chuyên dùng. d) Xe đua.
Câu 22: Trục cardan bị hỏng làm cho:

a) Không sang số được.

b) Xe chỉ có thể chạy lùi.

c) Động cơ không khởi động được.

d) Không truyền moment đến các bánh xe chủ động.
Câu 23: Khớp nối trượt của trục cardan gồm có:

a) Một trục chữ thập. b) Các rãnh then hoa.

c) Bốn chén bi. d) Ba con lăn.
Câu 24: Khớp cardan khác tốc gồm có:

a) Trục chữ C. b) Một trục chữ thập và bốn vòng bi đũa.

c) Hai nạng chủ động và bị động. d) Một trục chữ thập và bốn chén bi kim.
Câu 25: Vận tốc dài của nạng khớp chữ thập phần trục bị động thay đổi mỗi khi quay được môt góc:

a) 45 độ.

b) 90 độ

c) 180 độ

d) 360 độ
chương VI: BỘ VI SAI

Câu 1: Bộ vi sai đảm bảo cho 2 bánh xe chủ động quay với vận tốc khác nhau khi:

a) Xe quay vòng. b) Xe lên dốc.

c) Xe xuống dốc. d) Xe chạy thẳng.

Đáp án: Câu a
Câu 2: Bánh răng bán trục liên kết với đầu trong bán trục bằng:

a) Đai ốc. b) Bulong.

c) Then hoa. d) Khớp chữ thập.

Đáp án: Câu c


Câu 3: Sự ăn khớp giữa bánh răng phát động và niềng răng có:

a) 2 trường hợp tiếp xúc. b) 3 trường hợp tiếp xúc.

c) 4 trường hợp tiếp xúc. d) 5 trường hợp tiếp xúc.

Đáp án: Câu d


Câu 4: Số bộ vi sai tối thiểu trên Ôtô là:

a) 1 bộ. b) 2 bộ.

c) 3 bộ. d) 4 bộ.

Đáp án: Câu a


Câu 5: Cầu chủ động trên xe tải thường sử dụng nhớt bôi trơn loại:

a) SAE 30. b) SAE 40.

c) SAE 140. d) SAE 240

Đáp án: Câu c


Câu 6: Cầu chủ động trên xe con thường sử dụng nhớt bôi trơn loại:

a) SAE 30. b) SAE 40.

c) SAE 90. d) SAE 190.

Đáp án: Câu c


Câu 7: Việc phân phối moment xoắn đối với vi sai phải:

a) Truyền hết công suất của động cơ.

b) Khuyếch đại công suất động cơ.

c) Truyền theo tỉ lệ cho trước.

d) Phụ thuộc vào tải trọng.

Đáp án: Câu c


Câu 8: Trong bộ vi sai đối xứng có ít nhất:

a) 2 bánh răng. b) 4 bánh răng.

c) 6 bánh răng. d) 8 bánh răng.

Đáp án: Câu c


Câu 9: Cơ cấu khóa hãm vi sai cưỡng bức buộc hai bánh xe chủ động của 1 cầu phải:

a) Quay chậm hơn. b) Quay nhanh hơn.

c) Quay cùng tốc độ. d) Quay khác tốc độ.

Đáp án: Câu c


Câu 10: Bộ phận dùng truyền momen xoắn từ truyền lực chính đến các bánh xe chủ động là:

a) Bộ vi sai. b) Hộp số phụ.

c) Bán trục. d) Bộ li hợp.

Đáp án: Câu c


Câu 11: Bộ vi sai bố trí trên xe du lịch thường có:

a) 2 bánh răng hành tinh. b) 3 bánh răng hành tinh.

c) 4 bánh răng hành tinh. d) 5 bánh răng hành tinh.
Câu 12: Bộ vi sai bố trí trên xe tải nặng thường có:

a) 2 bánh răng hành tinh. b) 3 bánh răng hành tinh.

c) 4 bánh răng hành tinh. d) 5 bánh răng hành tinh.
Câu 13: Khi xe quay vòng bên trái, bán trục bên phải sẽ quay:

a) Nhanh hơn bán trục bên trái.

b) Chậm hơn bán trục bên trái.

c) Bằng vận tốc của bán trục bên trái.

d) Nhanh hơn hoặc chậm hơn bán trục bên trái tùy theo bán kính quay vòng.
Câu 14: Ô tô tải có tỉ lệ giảm tốc 5:1 nếu bánh răng phát động quay 10 vòng thì niềng răng quay:

a) 1 vòng.

b) 2 vòng.

c) 2 vòng rưỡi.

d) 5 vòng.
Câu 15: Sự ăn khớp giữa bánh răng phát động và niềng răng có 5 trường hợp tiếp xúc, thì tiếp xúc nào là tốt nhất:

a) Tiếp xúc ở phía ngoài.

b) Tiếp xúc ở chân răng.

c) Tiếp xúc ở đỉnh răng.

d) Tiếp xúc ở đường trung tâm của mặt răng.
Câu 16: Bán trục giảm tải hoàn toàn được sử dụng trên xe:

a) Du lịch. b) Tải nhẹ.

c) Tải nặng. d) Tất cả các loại xe.
Câu 17: Bán trục giảm tải 3/4 được dùng cho xe:

a) Tải nhẹ.

b) Du lịch.

c) Tải nặng.

d) Xe thể thao.
Câu 18: Bán trục giảm tải 1/2 được dùng chủ yếu ở loại xe:

a) Tải nặng.

b) Tải nhẹ.

c) Du lịch.

d) Xe khách.
Câu 19: Đối với xe có hộp số phụ thì số bộ vi sai cần thiết là:

a) 1 bộ.

b) 2 bộ.

c) 3 bộ.

d) 4 bộ.
Câu 20: Trong bộ vi sai đối xứng có ít nhất mấy bánh răng bán trục:

a) 2 bánh răng.

b) 4 bánh răng.

c) 5 bánh răng.

d) 6 bánh răng.
Câu 21: Khi xe quay vòng, nếu không có bộ vi sai thì sẽ xảy ra hiện tượng:

a) Gãy bán trục.

b) Vỡ hộp số.

c) Gãy trục cardan.

d) Vỡ động cơ.
Câu 22: Cơ cấu khoá hãm vi sai có mấy loại:

a) 2 loại.

b) 3 loại.

c) 4 loại.

d) 4 loại.
Câu 23: Cơ cấu dẫn động khóa vi sai của vi sai hãm cưỡng bức là, ngoại trừ:

a) Cơ khí, thuỷ lực.

b) Điện, cơ khí.

c) Khí nén, thuỷ lực.

d) Cụm van một chiều.
Câu 24: Trong bộ vi sai tăng ma sát, khi làm việc thì:

a) Đĩa ma sát quay với vỏ vi sai.

b) Đĩa thép quay với bánh răng bán trục.

c) Các đĩa thép được ép chặt liên kết thành một khối.

d) Các đĩa thép quay tự do.
Câu 25: Phân loại theo kết cấu thì dầm cầu được chia thành:

a) 2 loại.

b) 3 loại.

c) 4 loại.

d) 5 loại.
Chương VII: HỆ THỐNG TREO
Câu 1: Bộ giảm chấn được dùng trên xe với mục đích, ngoại trừ:

a) Giảm và dập tắt các va đập.

b) Nâng cao độ cứng vững cho hệ thống treo.

c) Đỡ toàn bộ tải trọng của xe.

d) Tiêu hao cơ năng không cần thiết một cách nhanh chóng.

Đáp án: Câu c


Câu 2: Các gối đỡ bằng cao su của ống giảm chấn trong hệ thống treo có nhiệm vụ:

a) Tăng chiều cao của hệ thống treo.

b) Là một bộ phận đàn hồi phụ.

c) Điều chỉnh độ cứng của nhíp.

d) Giảm độ cứng của ống giảm chấn.

Đáp án: Câu b


Câu 3: Hệ thống treo đòn chéo gây ra một thay đổi nhỏ ở vết bánh xe và góc điểu khiển, điều này được khắc phục bằng cách:

a) Dùng lốp xe có chiều rộng lớn.

b) Dùng lốp xe có chiều rộng nhỏ.

c) Kết hợp lốp xe có chiều rộng lớn và áp suất lớn.

d) Kết hợp lốp xe có chiều rộng lớn và áp suất nhỏ.

Đáp án: Câu d


Câu 4: Khi xe chở quá tải, lá nhíp thường bị gãy là:

a) Lá nhíp dài nhất. b) Lá nhíp ngắn nhất.

c) Lá nhíp dày nhất. d) Lá nhíp mỏng nhất.

Đáp án: Câu a


Câu 5: Cầu chủ động được gắn tại tâm bộ nhíp nhờ:

a) Các mối hàn. b) Hai bulong chữ U.

c) Các vấu cao su. d) Bulông trung tâm.

Đáp án: Câu b


Câu 6: Túi cao su bằng khí nén trong hệ thống treo có thể:

a) Mang đỡ sức nặng của xe. b) Dẫn hướng cho các bánh xe.

c) Giúp xe di chuyển được ổn định. d) Hấp thu dao động của ống giảm chấn.

Đáp án: Câu a


Câu 7: Để chống lại biến dạng uốn, giảm chấn thường được bố trí:

a) Lệch về 2 phía của cầu xe. b) Thẳng đứng vuông góc với mặt đất.

c) Đặt trên một tấm đệm bằng cao su. d) Đặt giữa lò xo xoắn.

Đáp án: Câu a


Câu 8: Hệ thống treo phụ thuộc có ưu điểm – ngoại trừ:

a) Hạn chế hiện tượng trượt bánh xe. b) Chế tạo đơn giản, giá thành thấp.

c) Dễ tháo ráp và sửa chữa. d) Giữ cho hai bánh xe luôn hướng thẳng.

Đáp án: Câu d


Câu 9: Hệ thống treo hai đòn ngang có:

a) Đòn dưới lớn hơn đòn trên. b) Đòn trên lớn hơn đòn dưới.

c) Hai đòn bằ̀ng nhau. d) Tùy vào loại xe.

Đáp án: Câu a


Câu 10: Hệ thống treo phía trước có công dụng – ngoại trừ:

a) Gánh chịu trọng lượng toàn bộ xe. b) Giúp các bánh xe trước thẳng hàng.

c) Duy trì sự điều khiển tay lái khi thắng gấp. d) Thu hút các chấn động.

Đáp án: Câu a


Câu 11: Hệ thống treo có công dụng, ngoại trừ:

a) Đỡ hệ thống truyền động. b) Tăng chiều cao của xe.

c) Dập tắt các va đập. d) Tạo ra sự êm dịu khi xe hoạt động.
Câu 12: Các lò xo trong hệ thống treo bị yếu sẽ gây nên, ngoại trừ:

a) Tạo ra sự êm dịu khi làm việc.

b) Dễ dàng dập tắt các dao động.

c) Làm hệ thống treo linh hoạt hơn.

d) Dập tắt các dao động tác dụng lên xe.
Câu 13: Các tấm đệm bằng chất dẻo giữa các lá nhíp có công dụng:

a) Tăng độ cứng cho bộ nhíp.

b) Giữ cho các lá nhíp thăng bằng.

c) Chống sự mài mòn các lá nhíp.

d) Không tạo ra tiếng ồn khi bộ nhíp làm việc.
Câu 14: Các lá nhíp trong một bộ nhíp có đặc điểm:

a) Có thể lắp lẫn được. b) Có độ dài khác nhau.

c) Có độ dài bằng nhau. d) Có độ dày khác nhau.
Câu 15: Hệ thống treo thủy khí có khả năng:

a) Cho phép điều chỉnh tăng chiều cao xe.

b) Cho phép điều chỉnh tăng độ cứng của lò xo.

c) Cho phép điều chỉnh chiều dài của lò xo.

d) Cho phép điều chỉnh giảm độ cứng của lò xo.


Câu 16: Khi làm việc ở tần số cao, ống giảm chấn có thể bị hư hỏng ở các trường hợp sau, ngoại trừ:

a) Bể buồng dầu do áp suất lớn.

b) Giảm hiệu quả do không khí lọt vào dầu.

c) Cong piston và thanh đẩy.



d) Gãy lò xo ở van tiết lưu một chiều.
Câu 17: Bộ phận giảm chấn được bố trí trên xe thường có:

a) Một loại. b) Hai loại.

c) Ba loại. d) Bốn loại.
Câu 18: Theo bộ phận dẫn hướng, hệ thống treo chia ra:

a) Một loại. b) Hai loại.

c) Ba loại. d) Bốn loại.
Câu 19: Theo bộ phần tử đàn hồi, hệ thống treo chia ra:

a) Hai loại. b) Ba loại.

c) Bốn loại. d) Năm loại.
Câu 20: Trong trường hợp xe chở nặng, đối với xe sử dụng bộ nhíp đôi thì bộ nhíp nào làm việc:

a) Bộ nhíp chính. b) Bộ nhíp phụ.



c) Cả hai bộ nhíp cùng làm việc. d) Không bộ nhíp nào làm việc.
Câu 21: Hệ thống treo độc lập bố trí trên xe du lịch có:

a) Đòn dưới dài hơn đòn trên. b) Đòn dưới ngắn hơn đòn trên.

c) Hai đòn dài bằng nhau. d) Tùy vào từng hãng xe.
Câu 22: Hệ thống treo hai đòn ngang có đặc điểm, ngoại trừ:

a) Cồng kềnh, chiếm không gian lớn.

b) Kết cấu phức tạp.

c) Tay đòn dưới chịu tải lớn hơn đòn trên.



d) Hạn chế mòn bánh xe khi xe toàn tải.
Câu 23: Một lò xo lý tưởng trong bộ phận dàn hồi là:

a) Thật mềm, thật dẻo. c) Thật cứng.

c)Thu hút các va đập và hoàn lực êm dịu. d) Có áp lực nén cao.
Câu 24: Bộ giảm chấn bố trí trên xe du lịch thường là:

a) Lò xo cứng. b) Các đòn bẩy.



c) Ống thuỷ lực. d) Thanh ổn định.
Câu 25: Các thanh ổn định có công dụng, ngoại trừ:

a) Liên kết các bánh xe trên cùng một cầu.

b) Tăng khả năng ổn định ngang cho xe.

c) Tạo lực đàn hồi giảm lật ngang thùng xe.



d) Tăng độ cứng vững cho xe.
Chương VIII: hệ thống lái

Câu 1: Tỷ số truyền động lái là góc độ vành lái phải quay để bánh xe hướng dẫn quay được:

a) Một độ. b) Hai độ.

c) Ba độ. d) Một đoạn.

Đáp án: Câu a
Câu 2: Góc nghiêng dọc caster âm có tác dụng giúp xe:

a) Chống lại lực ly tâm khi xe qua khúc quanh.

b) Chống lại lực quán tính của xe.

c) Giảm chấn động của mặt đường truyền lên xe.

d) Giảm lực tác dụng lên vành lái khi xe qua khúc quanh.

Đáp án: Câu a


Câu 3: Góc nghiêng dọc của trục xoay trong hệ thống lái có công dụng, ngoại trừ:

a) Duy trì tính ổn định hướng di chuyển của xe.

b) Làm tăng khả năng quay trở lại của 2 bánh xe dẫn hướng.

c) Làm tăng lực tác dụng lên bánh lái.

d) Làm giảm lực tác dụng lên bánh lái.

Đáp án: Câu c


Câu 4: Trong cơ cấu lái loại trục răng – thanh răng, thanh răng đóng vai trò như:

a) Trục bánh răng. b) Đòn kéo giữa.

c) Bánh răng. d) Đòn kéo giữa và bánh răng.

Đáp án: Câu b


Câu 5: Trụ lái có thể điều chỉnh cao thấp nhằm mục đích:

a) Làm giảm tỷ số truyền động lái.

b) Giúp cho tư thế ngồi của người lái được thoải mái.

c) Giảm lực tác dụng lên vành lái.

d) Làm tăng tỷ số truyền động lái.

Đáp án: Câu b


Câu 6: Vị trí để xác định góc toe trong hệ thống lái là:

a) Nhìn từ trên xuống. b) Nhìn từ trước xe.

c) Nhìn từ hông xe. d) Nhìn từ sau xe.

Đáp án: Câu a


Câu 7: Ưu điểm của cơ cấu lái trục vít con lăn là:

a) Tăng áp suất riêng và tăng độ chống mòn.

b) Giảm áp suất riêng và giảm độ chống mòn.

c) Tăng áp suất riêng và giảm độ chống mòn.

d) Giảm áp suất riêng và tăng độ chống mòn.

Đáp án: Câu d


Câu 8: Góc camber được xách định khi:

a) Nhìn từ trước xe. b) Nhìn từ hông xe.

c) Nhìn từ sau xe. d) Nhìn từ người tài xế xuống.

Đáp án: Câu a


Câu 9: Kết cấu bộ trợ lực (cường hóa) trong hệ thống lái gồm những loại sau, ngoại trừ:

a) Trợ lực bằng khí nén. b) Trợ lực bằng thủy lực.

c) Trợ lực bằng áp thấp. d) Loại liên hợp.

Đáp án: Câu c


Câu 10: Theo định nghĩa bán kính quay vòng khi quanh xe là:

a) Là độ khác nhau của hai góc tạo nên do hai bánh xe trước với khung xe trong quá trình xe qua đoạn đường cong.

b) Là độ khác nhau của hai góc tạo nên do hai bánh xe sau với khung xe trong quá trình xe qua đoạn đường cong.

c) Là độ khác nhau của hai góc tạo nên do hai bánh xe trước và sau với khung xe trong quá trình xe qua đoạn đường cong.

d) Là độ khác nhau của hai góc tạo nên do vành lái với khung xe trong quá trình xe qua đoạn đường cong.

Đáp án: Câu a


Câu 11: Công dụng của hệ thống lái dùng để, ngoại trừ:

  1. Dẫn hướng.

  2. Thay đổi hướng chuyển động.

  3. Dẫn động.

  4. Giữ cho ô tô chuyển động theo một hướng nhất định.

Câu 12: Vành lái trên ô tô ở nước Việt Nam được bố trí:



  1. Bên trái.

  2. Bên phải.

  3. Ở giữa.

  4. Ở hai bên cả trái và phải.

Câu 13: Hệ thống lái phân loại theo kết cấu và nguyên lý của cơ cấu lái gồm có, ngọai trừ :



  1. Lọai trục vít – chốt quay.

  2. Loại trục vít – cung răng.

  3. Loại chốt quay – cung răng.

  4. Loại trục vít – con lăn.

Câu 14: Yêu cầu của hệ thống lái, ngoại trừ :



  1. Lái nhẹ và tiện lợi.

  2. Giữ được chuyển động thẳng ổn định của ô tô.

  3. Tháo ráp dễ dàng.

  4. Quay vòng thật ngoặt trong một thời gian ngắn trên một diện tích bé.

Câu 15: Phân tích kết cấu hệ thống lái thì tỷ số truyền động lái thấp gọi là:



  1. Tay lái nhanh.

  2. Tay lái chậm.

  3. Tay lái trung bình.

  4. Tay lái trợ lực.

Câu 16: Phân tích kết cấu hệ thống lái thì tỷ số truyền động lái cao gọi là :



  1. Tay lái nhanh.

  2. Tay lái chậm.

  3. Tay lái trung bình.

  4. Tay lái trợ lực.

Câu 17: Cung răng trong cơ cấu lái không trợ lực là:



  1. Cung răng thẳng.

  2. Cung răng nghiêng.

  3. Cung răng bên.

  4. Bánh răng nghiêng.

Câu 18: Cơ cấu lái không trợ lực loại trục vít – cung răng thường được sử dụng thích hợp cho xe:



  1. Xe con.

  2. Xe tải lớn.

  3. Xe du lịch.

  4. Xe taxi.

Câu 19 : Ưu điểm của cơ cấu lái loại trục vít – chốt quay:



  1. Đánh lái dễ dàng hơn.

  2. Có tỷ số truyền thay đổi.

  3. Giữ cho 2 bánh xe trước luôn hướng thẳng.

  4. Làm cho bánh xe khỏi bị trượt lê khi quay vòng.

Câu 20 : Ô tô có cơ cấu lái trợ lực, để cải thiện tính êm dịu, phần lớn ô tô dùng lốp:



  1. Bản rộng áp suất thấp.

  2. Bản rộng áp suất cao.

  3. Bản nhỏ áp suất thấp.

  4. Bản nhỏ áp suất cao.

Câu 21 : Nhiệm vụ của van điều khiển lưu lượng trong bơm trợ lực lái dùng để:



  1. Cung cấp dầu cho hệ thống lái.

  2. Duy trì lưu lượng dầu cung cấp đến cơ cấu lái.

  3. Điều khiển dầu cho hệ thống lái khi rẽ trái hay phải.

  4. Giúp hai bánh xe hướng thẳng.

Câu 22 : Công dụng của góc Toe dùng để:



  1. Bảo đảm cho hai bánh dẫn hướng song song với nhau khi lăn trên mặt đường.

  2. Làm tăng khả năng quay trở lại của hai bánh xe dẫn hướng.

  3. Làm tăng khả năng quay trở lại của hai bánh xe dẫn động.

  4. Duy trì ổn định và kiểm soát hướng di chuyển của xe một cách an toàn.

Câu 23 : Công dụng của góc Kingpin:



  1. Làm giảm lực tác động quay vành lái.

  2. Làm giảm khả năng quay trở lại của hai bánh xe dẫn hướng.

  3. Làm tăng khả năng quay trở lại của hai bánh xe dẫn động.

  4. Làm tăng lực dùng để bẻ lái, đặc biệt lúc xe đứng yên.

Câu 24 : Công dụng của góc Caster, ngoại trừ:



  1. Duy trì ổn định và kiểm soát hướng di chuyển của xe một cách an toàn.

  2. Làm giảm lực tác động khi quay vành lái.

  3. Làm tăng khả năng quay trở lại của hai bánh xe dẫn hướng.

  4. Làm tăng khả năng quay trở lại của hai bánh xe dẫn động.

Câu 25 : Góc được xác định bởi đường tâm của trục xoay đứng với đường vuông góc mặt đường tại nơi bánh xe tiếp xúc khi nhìn từ hông xe là:



  1. Góc Camber.

  2. Góc Caster.

  3. Góc Kingpin.

  4. Góc Toe.


Chương Ix: HỆ THỐNG PHANH THƯỜNG

Câu1: Trong xy lanh chính của hệ thống phanh, piston sơ cấp là piston:

a) Có đường kính nhỏ hơn.

b) Được vận hành bằng thủy lực do piston thứ cấp.

c) Được điều khiển trực tiếp do cây đẩy bàn đạp phanh.

d) Khi đạp phanh thật mạnh mới di chuyển.

Đáp án: Câu c
Câu 2: Khi đạp phanh có tiếng kêu trong trống phanh là do những nguyên nhân sau, ngoài trừ:

a) Đinh tán lồi lên bề mặt má phanh.

b) Lò xo hoàn lực guốc phanh bị gãy.

c) Khe hở giữa guốc phanh và trống phanh quá lớn.

d) Đầu bắt guốc phanh bị lỏng.

Đáp án: Câu c


Câu 3: Phanh đĩa tự đều chỉnh khi bố phanh đã mòn đến khoảng hở cho phép, lúc này piston trong hàm kẹp sẽ:

a) Tiếp xúc với đĩa phanh.

b) Làm cho vòng làm kín bị biến dạng.

c) Trượt ra khởi vi trí ban đầu của vòng làm kín.

d) Trở về vị trí ban đầu.

Đáp án: Câu c


Câu 4: Khi xả gió trong hệ thống phanh dầu ta phải xả theo thứ tự:

a) Từ gần xi lanh chính đến xa xi lanh chính.

b) Bánh nào khó thì xả trước.

c) Từ xa xi lanh chính đến gần xi lanh chính.

d) Bánh nào dễ thì xả trước.

Đáp án: Câu c


Câu 5: Yêu cầu mức độ hãm của phanh thủy lực so với phanh thủy lực có trợ lực là:

a) Có mức độ như nhau.

b) Phanh thủy lực có mức độ yêu cầu cao hơn.

c) Phanh thủy lực có yêu cầu thấp hơn.

d) Có mức độ khác nhau.

Đáp án: Câu a


Câu 6:Trên loại xe phanh đĩa phía trước và phanh guốc phía sau, khi đạp phanh đột ngột xe bị chúi đầu về phía trước thì nguyên nhân hư hỏng là do:

a) Van phân lượng.

b) Van cân bằng.

c) Van kiểm soát áp suất trong đường ống.

d) Van áp lực sai biệt.

Đáp án: Câu b


Câu 7: Loại guốc phanh tự động thêm sức là loại có:

a) Bố phanh của guốc phanh trước ngắn hơn guốc phanh sau.

b) Bố phanh của hai guốc phanh dài bằng nhau.

c) Bố phanh của guốc phanh trước dài hơn guốc phanh sau.

d) Bố phanh của guốc phanh trước dày hơn guốc phanh sau.

Đáp án: Câu a


Câu 8: Khi đạp thắng một bên thắng bị kẹt do:

a) Xi lanh chính bị hỏng. b) Xi lanh làm việc bị hỏng.

c) Có gió trong hệ thống. d) Bể ống dẫn dầu.

Đáp án: Câu b


Câu 9: Trường hợp cả 4 bánh xe đều bi kẹt cứng sau khi ta buông bàn đạp thắng là do các nguyên nhân sau, ngoại trừ:

a) Bàn đạp phanh không có hành trình tự do.

b) Lỗ thông hơi nơi nắp bình chứa dầu phanh bị bịt kín.

c) Có gió trong hệ thống phanh.

d) Lò xo hồi vị của xi lanh chính bị yếu hoặc gãy.

Đáp án: Câu c


Câu 10: Phanh tay có thể được đặt ở các vị trí, ngoài trừ:

a) Sau Hộp số. b) Trước Bộ vi sai.

c) Ở bánh xe sau. d) Trước hộp số.

Đáp án: Câu d


Câu 11: Phân loại hệ thống phanh theo cách bố trí cơ cấu phanh ta có:

  1. Phanh ở trục hệ thống truyền lực.

  2. Phanh guốc.

  3. Phanh thủy lực.

  4. Phanh trợ lực bằng áp thấp.

Câu 12: Khuyết điểm của phanh khí là, ngoại trừ:



  1. Kích thước lớn.

  2. Giá thành cao.

  3. Lực tác dụng lên pedal nhỏ.

  4. Độ nhạy ít.

Câu 13: Bầu trợ lực áp thấp sử dụng trợ lực bằng:



  1. Chân không.

  2. Thủy lực.

  3. Cơ khí.

  4. Điện.

Câu 14: Van cân bằng hoạt động khi:



  1. Thắng bình thường.

  2. Thắng đột ngột.

  3. Đạp pedal dùng một lực nhỏ.

  4. Chỉ dùng cho thắng ABS.

Câu 15 :Xy lanh làm việc trong hệ thống phanh thủy lực bao gồm:



  1. Piston, xy lanh, cuppen, lò xo, vít xả gió, cao su che bụi.

  2. Piston, xy lanh chính, cuppen, lò xo, vít xả gió, cao su che bụi.

  3. Piston, xy lanh, cuppen, lò xo màng, vít xả gió, cao su che bụi.

  4. Piston, xy lanh, cuppen, lò xo, vít xả gió, cao su che bụi, ống dẫn dầu.

Câu 16: Ưu điểm của phanh dầu là, ngoại trừ:



  1. Kếu cấu đơn giản.

  2. Hiệu suất cao.

  3. Lực tác dụng lên pedal lớn.

  4. Có khả năng dùng trên nhiều loại ô tô khác nhau mà chỉ cần thay đổi cơ cấu phanh.

Câu 17: Đặc điểm của phanh thủy lực là:



  1. Các bánh xe được phanh cùng một lúc.

  2. Các bánh xe không bó cứng khi phanh.

  3. Hai bánh xe trước bị bó cứng khi phanh.

  4. Hai bánh xe sau bị bó cứng khi phanh.

Câu 18: Có thể nhận biết tình trạng bố phanh bị mòn, ngoại trừ:



  1. Bằng tiếng động.

  2. Bằng cảm giác.

  3. Bằng cách không thắng được khi đạp pedal thắng.

  4. Bằng điện tử.

Câu 19: Nhược điểm của phanh đĩa loại đĩa quay rất dễ bị hư hỏng do:



  1. Bụi bẩn rơi vào khi chạy trên đường đất.

  2. Không thay thế được bố phanh.

  3. Kích thước nhỏ hơn guốc phanh.

  4. Rà phanh nhiều quá.

Câu 20: Khuyết điểm của phanh guốc là:



  1. Thắng dễ bị dính hoặc trượt khi có thay đổi nhỏ trong cụm thắng.

  2. Áp suất trên bề mặt má phanh phân bố không đều.

  3. Dùng lực lớn khi thắng.

  4. Mất ổn định khi thắng.

Câu 21:Ưu điểm của bố tán rivet:



  1. Làm việc êm, giải nhiệt tốt.

  2. Ít gây trầy xướt khi bố mòn.

  3. Sử dụng cho xe tải lớn.

  4. Sử dụng hết chiều dài bố.

Câu 22: Ưu điểm của bố dán :



  1. Làm việc êm, giải nhiệt tốt.

  2. Ít gây trầy xướt khi bố mòn.

  3. Sử dụng cho xe tải lớn.

  4. Dẫn nhiệt tốt.

Câu 23: Ưu điểm của bố bắt bu long :



  1. Làm việc êm, giải nhiệt tốt.

  2. Ít gây trầy xướt khi bố mòn.

  3. Sử dụng cho xe tải lớn.

  4. Sử dụng hết chiều dài bố.

Câu 24: Ưu điểm của phanh guốc:



  1. Áp suất bề mặt ma sát của má phanh giảm.

  2. Đơn giản, gọn nhẹ.

  3. Dễ bố trí thắng đậu xe.

  4. Ổn định khi thắng.

Câu 25: Trong phanh guốc, điều chỉnh khe hở giữa má phanh và trống phanh bằng:



  1. Cam quay.

  2. Chốt lệch tâm.

  3. Cam quay và chốt lệch tâm.

  4. Thay lò xo trong xy lanh làm việc.


Каталог: file -> downloadfile7
downloadfile7 -> CHỦ ĐỀ 1: ĐỘng lưỢNG. ĐỊnh luật bảo toàN ĐỘng lưỢng dạng 1: Tính động lượng của vật
downloadfile7 -> BỘ CÂu hỏi rung chuông vàng tỉnh cực bắc của nước ta là tỉnh nào?
downloadfile7 -> Trường thpt yên Lạc Trắc nghiệm sinh học Chuyên đề : Di truyền giới tính và Di truyền liên kế với giới tính
downloadfile7 -> Tiểu luận Thương mại quốc tế MỤc lụC
downloadfile7 -> Khóa luận tốt nghiệp gvhd: ncs. ThS phan Thanh Hải Khóa luận tốt nghiệp
downloadfile7 -> Cách dùng từ as các từ thuộc về ngữ pháp thường gặp 07
downloadfile7 -> Bảng chữ cái tiếng Hàn và phím gõ tương ứng Chú thích
downloadfile7 -> ChuyêN ĐỀ VỀ phưƠng pháP ĐỘng lực học I. Nội dung phương pháp động lực học
downloadfile7 -> HÓa học và chuyển hóa acid amin
downloadfile7 -> CÂu hỏi trắc nghiệm acid nucleic

tải về 218.53 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương