TM. BAN CHẤP HÀNH
CHỦ TỊCH
Ký tên và đóng dấu
Mẫu số 8
CÔNG ĐOÀN VIÊN CHỨC TỈNH QUẢNG NINH
CÔNG ĐOÀN ...............................................................
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hạ Long, ngày........tháng..........năm 20......
|
|
|
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ CÔNG ĐOÀN
Đề nghị Tổng LĐLĐ Việt Nam tặng Bằng lao động sáng tạo năm 20….
Họ và tên:…………….sinh ngày…tháng…năm……..Nam (Nữ): ....
Quê quán: ………………………………………………………...…
Trình độ chuyên môn: ……………………………………….…...…
Chức vụ, đơn vị công tác: …………………………………….......…
Tổng số đề tài khoa học…., giải pháp sáng kiến……………......……
Tổng số tiền làm lợi: ………………………………………...........…
Tổng số tiền được thưởng:…………………………….......................
Những năm đạt Lao động sáng tạo (tính 5 năm gần nhất)……........…
I. Mô tả giải pháp sáng kiến, đề tài khoa học
1) Mô tả ngắn gọn những ưu, khuyết điểm của tình trạng kỹ thuật hoặc tổ chức sản xuất đang được áp dụng tại cơ quan, đơn vị. Đặc biệt cần chỉ rõ những nhược điểm cần phải khắc phục.
2) Mô tả giải pháp sáng kiến
- Thuyết minh tính mới của giải pháp
Mô tả ngắn gọn, đầy đủ và rõ ràng nội dung, bản chất của giải pháp. Đặc biệt cần nêu rõ những nội dung đã cải tiến, sáng tạo để khắc phục những nhược điểm tình trạng kỹ thuật hoặc tổ chức sản xuất, kinh doanh, công tác hiện tại.
- Khả năng áp dụng
Giải pháp đã được áp dụng rộng rãi hoặc chứng minh có khả năng áp dụng trong điều kiện kinh tế kỹ thuật tại cơ quan, đơn vị.
- Hiệu quả kinh tế, xã hội
Hiệu quả kinh tế, xã hội của giải pháp, sáng kiến được đánh giá bằng cách so sánh lợi ích kinh tế, xã hội của giải pháp mới với những giải pháp tương tự đã biết. Cần nêu rõ sáng kiến đem lại lợi ích kinh tế cao hơn bao nhiêu hoặc đã khắc phục được những nhược điểm nào của giải pháp đã biết trước đó (Có kèm theo bản vẽ, sơ đồ, ảnh, bản tính toán để minh hoạ).
II. Thành tích hoạt động công đoàn
Nêu những công việc, kết quả đạt được khi thực hiện nhiệm vụ của Công đoàn giao. Tham gia công tác thông tin khoa học công nghệ trong CBCCVC-LĐ.
XÁC NHẬN
CỦA CÔNG ĐOÀN
Ký tên, đóng dấu
|
XÁC NHẬN
CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Ký tên, đóng dấu
|
NGƯỜI BÁO CÁO
Ký tên, ghi rõ họ và tên
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
MỨC TIỀN THƯỞNG
TT
|
Danh hiệu thi đua
|
Mức tiền thưởng
| -
|
Huân chương Sao vàng:
|
+ Tập thể
|
92,0
|
|
|
+ Cá nhân
|
46,0
| -
|
Huân chương Hồ Chí Minh:
|
+ Tập thể
|
61,0
|
|
|
+ Cá nhân
|
30,5
| -
|
Huân chương Độc lập hạng Nhất:
|
+ Tập thể
|
30,0
|
|
|
+ Cá nhân
|
15,0
| -
|
Huân chương Độc lập hạng Nhì:
|
+ Tập thể
|
25,0
|
|
|
+ Cá nhân
|
12,5
| -
|
Huân chương Độc lập hạng Ba:
|
+ Tập thể
|
21,0
|
|
|
+ Cá nhân
|
10,5
| -
|
Huân chương Lao động hạng Nhất:
|
+ Tập thể
|
18,0
|
|
|
+ Cá nhân
|
9,0
| -
|
Huân chương Lao động hạng Nhì:
|
+ Tập thể
|
15,0
|
|
|
+ Cá nhân
|
7,5
| -
|
Huân chương Lao động hạng Ba:
|
+ Tập thể
|
9,0
|
|
|
+ Cá nhân
|
4,5
| -
|
Cờ thi đua của Chính phủ
|
24,5
| -
|
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ:
|
+ Tập thể
|
3,0
|
|
|
+ Cá nhân
|
1,5
| -
|
Cờ thi đua Tổng LĐLĐ Việt Nam:
|
+ Toàn diện
|
15,5
|
|
|
+ Chuyên đề
|
10,0
| -
|
Bằng khen toàn diện của Tổng LĐLĐ VN
|
+ Tập thể
|
2,0
|
|
|
+ Cá nhân
|
1,0
| -
|
Bằng khen chuyên đề Tổng LĐLĐ VN
|
+ Tập thể
|
1,4
|
|
|
+ Cá nhân
|
0,7
| -
|
Bằng Lao động sáng tạo của Tổng LĐLĐ Việt Nam
|
1,3
| -
|
Kỷ niệm chương ”Vì sự nghiệp xây dựng tổ chức công đoàn”
|
0,6
| -
|
Cờ thi đua của LĐLĐ tỉnh:
|
+ Toàn diện
|
9,0
|
|
|
+ Chuyên đề
|
6,0
| -
|
Bằng khen toàn diện của LĐLĐ tỉnh
|
+ Tập thể
|
1,0
|
|
|
+ Cá nhân
|
0,5
| -
|
Bằng khen chuyên đề của LĐLĐ tỉnh
|
+ Tập thể
|
0,8
|
|
|
+ Cá nhân
|
0,4
| -
|
Giấy khen của CĐVC tỉnh:
|
+ Tập thể
|
0,4
|
|
|
+ Cá nhân
|
0,2
| -
|
Chiến sĩ thi đua toàn quốc
|
4,5
| -
|
Chiến sĩ thi đua Tổng LĐLĐ Việt Nam
|
3,0
| -
|
Chiến sĩ thi đua cơ sở
|
1,0
| -
|
Tập thể lao động xuất sắc
|
1,5
| -
|
Tập thể Lao động tiên tiến
|
0,8
| -
|
Lao động tiên tiến
|
0,3
|
PHỤ LỤC 3: QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THI ĐUA CỦA NHÀ NƯỚC
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÔNG ĐOÀN VIÊN CHỨC TỈNH
I. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”4
Danh hiệu lao động tiên tiến được xét tặng cho CBCCVC-LĐ sau:
1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đạt năng suất và chất lượng cao;
2. Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nước, có tinh thần tự lực, tự cường; đoàn kết, tương trợ, tích cực tham gia phong trào thi đua;
3. Tích cực học tập chính trị, văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ;
4. Có đạo đức, lối sống lành mạnh.
Không xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến” cho các trường hợp: không đăng ký thi đua; nghỉ việc từ 40 ngày làm việc trở lên; mới tuyển dụng dưới 10 tháng; bị kỷ luật từ khiển trách trở lên.
Đối tượng nữ nghỉ thai sản theo chế độ quy định của nhà nước và những người có hành động dũng cảm cứu người, cứu tài sản, thì thời gian nghỉ vẫn được tính để xem xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến”;
Cá nhân đi học, bồi dưỡng ngắn hạn dưới 1 năm, nếu đạt kết quả từ loại khá trở lên, chấp hành tốt quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thì kết hợp với thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị để bình xét danh hiệu “Lao động tiên tiến”. Các trường hợp đi đào tạo từ 1 năm trở lên, có kết quả học tập từ loại khá trở lên thì năm đó được xếp tương đương danh hiệu “Lao động tiên tiến” để làm căn cứ xét tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng khác;
Đối với cá nhân thuyên chuyển công tác thì đơn vị mới có trách nhiệm xem xét, bình bầu danh hiệu “Lao động tiên tiến”. Đối với trường hợp có thời gian công tác ở đơn vị cũ từ 6 tháng trở lên phải có ý kiến nhận xét của đơn vị cũ để xem xét, bình bầu.
Trường hợp được điều động, biệt phái đến cơ quan, đơn vị khác trong một thời gian nhất định thì việc xem xét, bình bầu danh hiệu “Lao động tiên tiến” do cơ quan, đơn vị điều động, biệt phái xem xét quyết định (có ý kiến nhận xét của cơ quan, đơn vị tiếp nhận cá nhân được điều động, biệt phái).
II. Danh hiệu Chiến sĩ thi đua
1. Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở5 được xét tặng cho các cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
- Là “Lao động tiên tiến”;
- Có sáng kiến là giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả công tác được cơ sở công nhận hoặc có đề tài nghiên cứu khoa học đã nghiệm thu được áp dụng, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được cơ quan, tổ chức, đơn vị công nhận6. Số lượng người đạt “Chiến sĩ thi đua cơ sở” không quá 15% số lượng người đạt “Lao động tiên tiến7.
2. Danh hiệu Chiến sĩ thi đua Tổng LĐLĐ Việt Nam và cấp tỉnh Quảng Ninh
a. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua Tổng LĐLĐ Việt Nam” được trao cho các cá nhân sau:
- Có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong số những cá nhân 3 lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
- Có sáng kiến, giải pháp công nghệ hoặc công tác, đề tài nghiên cứu có tác dụng ảnh hưởng trong phạm vi tổ chức Công đoàn hoặc tỉnh, bộ, ngành, đoàn thể Trung ương và do Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp Tổng LĐLĐ Việt Nam hoặc tỉnh, bộ, ngành, đoàn thể Trung ương xem xét, công nhận8.
b. Danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp tỉnh9: được trao cho các cá nhân sau:
Được xét tặng hàng năm cho cá nhân xuất sắc tiêu biểu trong số những cá nhân 3 năm liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và đạt các tiêu chuẩn sau:
- Hoàn thành vượt mức nhiệm vụ được giao, đạt năng suất, chất lượng hiệu quả kinh tế, hiệu suất công tác, tích cực phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật và áp dụng sáng kiến cải tiến đạt hiệu quả;
- Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách, pháp luật, các quy định của cơ quan, đơn vị, địa phương; nêu cao tinh thần đoàn kết, tương trợ, tích cực tham gia các phong trào thi đua;
- Thành tích, sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu của cá nhân đó có tác dụng ảnh hưởng đối với toàn tỉnh và do Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp tỉnh xét, công nhận;
Những trường hợp được xét, vận dụng thay thế giải pháp, sáng kiến:
- Là thành viên tham gia đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh, bộ, ngành Trung ương đã được nghiệm thu, đánh giá đạt yêu cầu trở lên hoặc được cấp “Bằng lao động sáng tạo” của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; đạt giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi về chuyên môn trong toàn tỉnh, thi khu vực, toàn quốc.
- Là tác giả, hoặc đồng tác giả của các giải thưởng Nhà nước.
Tỷ lệ đề nghị xét công nhận Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh không vượt quá 30% tổng số cá nhân được công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở 3 năm liền của cơ quan, đơn vị.
3. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được tặng cho các cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc nhất trong số những cá nhân có 2 lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua Tổng LĐLĐ Việt Nam” (nếu là cán bộ công đoàn) hoặc danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh” (nếu là CBCCVC-LĐ) trong đó có 6 năm liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”10.
III. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”11.
Danh hiệu tập thể lao động tiên tiến được xét tặng vào dịp tổng kết năm cho các tập thể sau:
1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ và kế hoạch được giao;
2. Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, có hiệu quả;
3. Có trên 50% cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;
4. Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
IV. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”12:
Danh hiệu tập thể lao động xuất sắc được xét tặng cho các tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
1- Sáng tạo, vượt khó, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước và Công đoàn.
2- Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả.
3- Có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành tốt nhiệm vụ, ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu “ Lao động tiên tiến”.
4- Có cá nhân đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở và không có cá nhân bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.
5- Nội bộ đoàn kết, đi đầu trong các phong trào thi đua và chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định của tổ chức Công đoàn.
V. Danh hiệu Cờ thi đua của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh:
Cờ thi đua của Ủy ban Nhân dân tỉnh13 được xét tặng hàng năm cho tập thể, đơn vị dẫn đầu cụm, khối thi đua của tỉnh; dẫn đầu các phong trào thi đua lớn do tỉnh phát động; đơn vị tiêu biểu nhất trong phong trào thi đua của huyện, thị xã, thành phố, các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể thuộc tỉnh đạt các tiêu chuẩn sau:
- Là “Tập thể Lao động xuất sắc”;
- Hoàn thành toàn diện, vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch, nhiệm vụ được giao trong năm, có năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế, hiệu suất công tác cao;
- Có nhân tố mới, điển hình tiên tiến, có các biện pháp cải tiến trong lao động, sản xuất, công tác và hoạt động, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các biện pháp hữu hiệu làm giảm tệ nạn xã hội;
- Thực hiện tốt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định của ngành, địa phương, xây dựng đơn vị đoàn kết, vững mạnh.
Số lượng “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh” hàng năm: Mỗi ngành, địa phương, cụm, khối thi đua được 01 cờ.
VI. Danh hiệu Cờ thi đua của Chính phủ:
Cờ thi đua của Chính phủ14 được xét tặng cho các tập thể sau:
- Các tập thể tiêu biểu xuất sắc nhất trong tổng số tập thể đạt tiêu chuẩn cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
- Các bộ, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương dẫn đầu các cụm, khối thi đua do Hội đồng Thi đua Khen thưởng Trung ương tổ chức.
- Các tập thể tiêu biểu nhất trong phong trào thi đua theo chuyên đề do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ phát động được đánh giá khi sơ kết, tổng kết từ 5 năm trở lên.
Số lượng tập thể đề nghị xét tặng Cờ thi đua của Chính phủ không quá 20% tổng số tập thể đạt tiêu chuẩn tặng cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương15.
VII. Các quy định khác về tiêu chuẩn danh hiệu thi đua, hình thức tiêu chuẩn khen thưởng nhà nước (như tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; danh hiệu anh hùng lao động …) được xét đề nghị tặng thưởng cho các tập thể và cá nhân thực hiện theo quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản pháp luật hiện hành khác của Nhà nước về thi đua, khen thưởng.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |