Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-cp ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ


TRÌNH ĐỘ CAO CẤP (C1 và C2): Kỹ năng Nghe



tải về 333.26 Kb.
trang4/4
Chuyển đổi dữ liệu31.07.2016
Kích333.26 Kb.
#11229
1   2   3   4

TRÌNH ĐỘ CAO CẤP (C1 và C2): Kỹ năng Nghe

Cấp độ C1.L

Mục tiêu (Objectives)

1. Trình độ ban đầu của người học

 Có thể tiếp thu các thông tin chính để thực hiện các nhiệm vụ giao tiếp quan trọng (phục vụ công việc, học tập, cá nhân) khi nghe ngữ liệu/phần trình bày thực (authentic) phức tạp có độ dài 15 đến 30 phút, trong những bối cảnh đòi hỏi khá cao về sử dụng ngôn ngữ.

 Có thể theo dõi nhiều chủ đề kỹ thuật thuộc lĩnh vực quen thuộc hoặc các chủ đề thuộc mối quan tâm chung, bao gồm kể cả các chủ đề không quen thuộc, các khái niệm trừu tượng hoặc các vấn đề kỹ thuật khi ngôn bản có cấu trúc rõ ràng, với các tín hiệu chuyển ý/kết nối ngôn bản rõ ràng, mạch lạc và giọng nói quen thuộc (familiar accent).

 Có thể nghe hiểu, nắm được đủ ý để tóm tắt lại những điểm chính cũng như các chi tiết quan trọng. Đôi lúc có thể vẫn bỏ qua mất một số chi tiết hoặc các tín hiệu chuyển ý/kết nối văn bản và/hoặc tạm thời mất dấu/mất phương hướng.

 Có khả năng suy luận mục đích, quan điểm của người nói và một số thông tin khác về thái độ, kiến thức văn hóa xã hội của người nói. Thường gặp khó khăn khi nghe hiểu lối diễn đạt hài hước, các thành ngữ khó hoặc ít gặp và những liên hệ tới kiến thức văn hóa bản ngữ.

2. Trình độ khi kết thúc cấp độ C1.L

 Có thể tiếp thu các thông tin, ý tưởng, ý kiến chi tiết cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ giao tiếp quan trọng (phục vụ công việc, học tập, cá nhân) khi nghe nhiều nguồn ngữ liệu/phần trình bày thực (authentic) phức tạp có độ dài 30 đến 45 phút, trong những bối cảnh đòi hỏi khá cao về sử dụng ngôn ngữ.

 Có thể theo dõi ngôn bản giao tiếp thông thường (informal) hay lễ nghi (formal) thuộc các chủ đề quan tâm chung và các chủ đề kỹ thuật mình quen thuộc, với tốc độ (nói) trung bình. Hiếm khi bỏ qua/không hiểu tín hiệu thay đổi/dẫn dắt chủ đề và các tín hiệu ngôn bản khác.

 Có thể hiểu nhiều thể loại ngôn ngữ nói cung cấp số liệu, biểu cảm, thuyết phục thuộc nhiều bối cảnh giao tiếp khác nhau.

 Có thể suy luận khá nhiều về thái độ (ẩn ý) và những thông tin văn hóa xã hội, có khả năng đánh giá một số lĩnh vực đặc trưng của ngôn bản. Đôi lúc gặp khó khăn khi nghe hiểu lối diễn đạt hài hước đậm chất văn hóa bản ngữ, đặc biệt khi nói với tốc độ nhanh hoặc với giọng nói (accent) lạ.

Điều kiện để thực hiện thành công giao tiếp

 Bối cảnh các ngôn bản thuộc dạng học thuật hay việc làm/nghề nghiệp.

 Học viên được giới thiệu/chuẩn bị trước để tập trung sự chú ý vào những nội dung, yêu cầu nhất định khi nghe.

 Ngôn bản có thể là giao tiếp trực tiếp (live) hoặc dưới dạng TV, băng hình, băng tiếng.

 Lời nói rõ ràng, tốc độ vừa phải. Các chỉ dẫn/hướng dẫn rõ ràng, mạch lạc.

 Các bài nghe là các dạng bài giảng/bài trình bày và các đoạn hội thoại có thể dài từ 15 đến 30 phút lúc đầu hoặc dài hơn ở cuối trình độ C1.

 Chủ đề đa dạng thuộc những mối quan tâm chung hoặc các vấn đề/ngôn ngữ kỹ thuật quen thuộc.



Cấp độ C2.L

Mục tiêu (Objectives)

1. Trình độ ban đầu của người học

 Có thể tiếp thu các thông tin, ý tưởng, ý kiến chi tiết cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ giao tiếp khá phức tạp (phục vụ công việc, học tập, cá nhân) khi nghe nhiều nguồn ngữ liệu/phần trình bày thực (authentic) phức tạp có độ dài 45 đến 60 phút, trong những bối cảnh đòi hỏi khá cao về sử dụng ngôn ngữ.

 Có thể theo dõi hầu hết các cuộc hội thoại thông thường (informal) hay lễ nghi (formal) và các phần trình bày chuyên nghiệp kể cả các chủ đề không quen thuộc, người nói/trình bày không quen biết, nhiều chất giọng khác nhau (variety of accents).

 Có thể gặp một số khó khăn khi nghe hiểu lối nói bóng bẩy, hình tượng ví von, châm biếm, hài hước, mang tính thành ngữ hoặc đậm chất văn hóa bản ngữ.

 Có thể suy luận hầu hết các thông tin ngoại ngôn (outside-of-text knowledge, between the lines). Có thể phê phán đánh giá các khía cạnh đặc thù của ngôn bản.

 Có đủ khả năng nghe hiểu, suy luận và giao tiếp thông thạo đáp ứng được phần lớn những đòi hỏi của môi trường học thuật và nghề nghiệp.

2. Trình độ khi kết thúc cấp độ C2.L

 Có thể nghe hiểu thông thạo các dạng ngôn bản thông thường (informal) hay lễ nghi (formal), thuộc các lĩnh vực quan tâm chung hay kỹ thuật trong học tập, nghiên cứu hay nghề nghiệp, giao tiếp trực tiếp hay các dạng ngữ liệu nghe – nhìn, trong những bối cảnh đòi hỏi cao về sử dụng ngôn ngữ.

Có thể theo dõi những thể loại ngôn ngữ bản đài, đọc thoại hay đối thoại, sử dụng ngôn ngữ diễn tả khái niệm hay trừu tượng, phức tạp để tiếp thu được các thông tin phức tạp, chi tiết hoặc chuyên ngành để thực hiện những nhiệm vụ phức tạp (mang tính học thuật hay nghề nghiệp).

 Có thể hiểu và tiếp thu hầu hết mọi thông tin dù được diễn đạt rõ ràng hay ẩn ý, những cách diễn đạt đậm chất văn hóa, lối nói bóng bẩy ví von, châm biếm, hài hước, lối nói thành ngữ.

 Có thể phê phán đánh giá hầu hết mọi khía cạnh của ngôn bản.

 Có đủ khả năng nghe hiểu, suy luận và giao tiếp thông thạo đáp ứng được tất cả những đòi hỏi của môi trường học thuật và nghề nghiệp.

Điều kiện để thực hiện thành công giao tiếp

 Học viên được giới thiệu/chuẩn bị trước để tập trung sự chú ý vào những nội dung, yêu cầu nhất định khi nghe.

 Ngôn bản có thể là giao tiếp trực tiếp (live) hoặc dưới dạng TV, băng hình, băng tiếng.

 Bối cảnh các ngôn bản thuộc dạng học thuật hay việc làm/nghề nghiệp.

 Lời nói rõ ràng, tốc độ từ vừa phải đến nhanh. Các chỉ dẫn/hướng dẫn rõ ràng, mạch lạc.

 Các bài nghe là các dạng bài giảng/bài trình bày và các đoạn hội thoại có thể dài đến 40 phút.

 Chủ đề đa dạng thuộc những mối quan tâm chung và các chủ đề học thuật hoặc ngôn ngữ kỹ thuật thuộc lĩnh vực quen thuộc.

 Vào cuối giai đoạn C2, các bài nghe có thể là những bài đánh giá, phê bình, thảo luận, tranh luận phức tạp có độ dài bất kỳ.

Nội dung cần dạy/học để đạt được các yêu cầu của kỹ năng NGHE cấp độ C1.L và C2.L

Kiến thức, kỹ năng, chiến lược cần dạy:

 Khả năng nhận biết các từ và các cụm từ (khuôn mẫu có sẵn – formulaic language) thường xuất hiện ở những chủ đề nhất định, và trong ngôn ngữ mang tính học thuật/nghề nghiệp.

 Khả năng nhận biết các yếu tố ngữ âm – âm vị như đoạn tính và siêu đoạn tính và các dấu hiệu khác giúp hiểu và nắm được thông tin.

 Khả năng nhận biết các phương tiện kết nối các phát ngôn.

 Khả năng nhận biết các phương thức tổ chức/kết cấu của các bài giảng (ví dụ: điểm lại bài giảng trước. Giới thiệu nội dung bài giảng mới. Các điểm chính yếu, các ví dụ và chi tiết. Kết luận. Tóm tắt).

 Khả năng nhận biết cấu trúc chủ đề của các phần của bài trình bày/bài giảng (ví dụ: cấu trúc của lối trình bày kiểu trần thuật, báo cáo, mô tả, tranh luận v.v.).

 Khả năng nhận biết các dấu hiệu ngôn bản cho biết các phần chính yếu và các chủ đề của các phần nhỏ hợp thành. Cách chuyển chủ đề và kết nối/chuyển sang các ý tưởng khác (ví dụ: giải thích thông tin hoặc trình bày thông tin dưới dạng khác, các ví dụ minh họa, dấu hiệu cho biết sẽ so sánh thông tin ví dụ như quan điểm đối lập/thay thế, kết thúc bất ngờ .v.v).

 Khả năng phân biệt thông tin đã cho/biết trước (given) với thông tin mới trong văn nói.

 Khả năng suy luận. Các thông tin ẩn, những giả thuyết, tiên đoán và phỏng đoán.

 Khả năng nghe hiểu đồng thời thực hiện các hoạt động/nhiệm vụ: giải quyết vấn đề, ra quyết định, thu thập và sử dụng thông tin, quan sát/hiểu phương thức đàm phán nghĩa.

 Kỹ năng tóm tắt và ghi chép, kỹ năng cô đọng thông tin thành những điểm chính yếu hoặc một số thông tin chính liên quan đến một chủ đề.

 Kiến thức về nội dung chuyển tải của ngôn ngữ, các dạng ngôn bản, các quy trình hình thành ngôn bản, các kiến thức văn hóa xã hội liên quan đến nơi làm việc, giao tiếp trong kinh doanh, tới một lĩnh vực học thuật.

Kiến thức nền và sự chuẩn bị cần thiết để thực hiện một nhiệm vụ nghe thành công:

 Kiến thức về bối cảnh, tình huống, các kiến thức văn hóa xã hội. Kiến thức liên quan tới các lĩnh vực quan tâm chung và các chủ đề mang tính kỹ thuật (bao gồm cả những liên hệ/tham văn hóa/văn hóa xã hội/văn học trong văn bản/ngôn bản. Kiến thức cần thiết về những sự kiện có liên quan, các trào lưu hoặc vấn đề để có thể giúp hiểu ngôn bản).

 Các hoạt động/bước chuẩn bị trước khi nghe, giúp tập trung chú ý, các hoạt động nghe có hướng dẫn/gợi ý. Học viên cần được giới thiệu đầy đủ trước khi nghe để biết trọng tâm.

TRÌNH ĐỘ CAO CẤP (C1 và C2): Kỹ năng Đọc

Cấp độ C1.R

Mục tiêu (Objectives)

1. Trình độ ban đầu của người học

 Có thể đọc một số bài đọc đa mục đích dùng trong ngữ cảnh thực, các mục báo hàng ngày, truyện ngắn và tiểu thuyết phổ biến, các tài liệu có tính chất học thuật, các sách giáo khoa, sách hướng dẫn, thư giao dịch và tài liệu đơn giản thường dùng.

 Có thể đọc bằng tiếng Anh để tìm ý tưởng và ý kiến, tìm thông tin chung và chi tiết cụ thể, để học các lĩnh vực khác nhau, để học tiếng, phát triển kỹ năng đọc và đọc để giải trí. Thường gặp nhiều khó khăn với các thành ngữ ít gặp và các vấn đề về văn hóa.

 Có thể nhận biết các phương tiện liên kết trong các câu và đoạn trong khi đọc.

 Có thể nhận biết thái độ của tác giả và mục đích/chức năng của bài đọc.

 Có thể suy luận để tìm và kết hợp các thông tin trừu tượng cụ thể trong các đoạn văn, các phần của bài đọc có thiết kế phức tạp hoặc nhiều thông tin.

 Có thể hiểu được tương đối ý nghĩa của bài đọc để viết lại hoặc tóm tắt ý chính.

 Có thể đọc hiểu các bài đọc dài ba đến năm trang, phức tạp về cách đặt vấn đề hoặc ngôn ngữ nhưng có cấu trúc khá rõ ràng về các chủ đề trừu tượng, chứa đựng khái niệm hoặc có tính chuyên môn.

 Có thể đọc hiểu các chủ đề quen thuộc hoặc một số chủ đề có phần không quen thuộc nhưng liên quan đến người học.

2. Trình độ khi kết thúc cấp độ C1.R

 Có thể đọc các loại bài đọc đa mục đích dùng trong ngữ cảnh thực. Các mục báo hàng ngày, truyện ngắn và tiểu thuyết phổ biến. Các tài liệu có tính chất học thuật, các phần của sách giáo khoa, sách hướng dẫn, thư giao dịch và tài liệu đơn giản thường dùng.

 Có thể đọc bằng tiếng Anh để tìm ý tưởng và ý kiến, tìm thông tin chung và chi tiết cụ thể, để học các lĩnh vực khác nhau, để học tiếng, phát triển kỹ năng đọc và đọc để giải trí. Thường gặp khó khăn với các thành ngữ ít gặp và các vấn đề về văn hóa.

 Có thể nhận biết các phương tiện tạo liên kết trong các câu và đoạn trong khi đọc.

 Có thể nhận biết chủ ý/thái độ của tác giả và mục đích/chức năng của bài đọc.

 Có thể suy luận để tìm và kết hợp các thông tin trừu tượng cụ thể trong các đoạn văn, các phần của bài đọc có thiết kế phức tạp hoặc nhiều thông tin.

 Có thể hiểu được ý nghĩa của bài đọc để viết lại hoặc tóm tắt ý chính.

 Các bài đọc dài ba đến năm trang, phức tạp về cách đặt vấn đề hoặc ngôn ngữ nhưng có cấu trúc khá rõ ràng về các chủ đề trừu tượng, chứa đựng khái niệm hoặc có tính chuyên môn. Một số chủ đề có những phần không quen thuộc nhưng liên quan đến người học.

Điều kiện để thực hiện thành công giao tiếp

 Ngữ cảnh và chủ đề có thể có những phần quen thuộc.

 Bài đọc phức tạp về các chủ điểm văn hóa xã hội, kinh tế và chính trị.

 Bài đọc có thể dài đến năm đến 10 trang với bố cục rõ ràng.

 Bài đọc được đánh máy hoặc ở dưới dạng điện tử. Nếu viết tay, bài đọc rõ ràng, dễ đọc.

 Chỉ dẫn rõ ràng, mạch lạc nhưng không nhất thiết được trình bày theo dạng từng bước.

 Các bài đọc có tính chất hướng dẫn phức tạp về mặt nhận thức.

 Quá trình quen thuộc với người học (ví dụ học viên đã được hướng dẫn).

 Chủ đề và ngôn ngữ có thể trừu tượng, chứa đựng các khái niệm hoặc có tính chuyên môn.

 Các bài đọc theo dạng báo cáo đánh giá, luận, giải quyết vấn đề, bài nghiên cứu.



Cấp độ C2.R

Mục tiêu (Objectives)

1. Trình độ ban đầu của người học

 Có thể đọc các loại tài liệu đa mục đích dùng trong ngữ cảnh thực. các mục báo hàng ngày, truyện ngắn và tiểu thuyết phổ biến. các tài liệu có tính chất học thuật, các phần của sách giáo khoa, sách hướng dẫn, thư giao dịch và tài liệu đơn giản thường dùng.

 Có thể đọc bằng tiếng Anh để tìm ý tưởng và ý kiến, tìm thông tin chung và chi tiết cụ thể, để hiểu biết thêm về chuyên môn, để hoàn thiện thêm các kỹ năng đọc và giải trí.

 Các bài đọc dài ba đến năm trang, phức tạp về cách đặt vấn đề hoặc ngôn ngữ nhưng có cấu trúc khá rõ ràng về các chủ đề trừu tượng, chứa đựng khái niệm hoặc có tính chuyên môn. Một số chủ đề có những phần không quen thuộc nhưng liên quan đến người học.

 Có thể theo dõi các phương tiện liên kết văn bản trong khi đọc.

 Có thể tìm và phát hiện thông tin qua việc so sánh và suy luận khi có nhiều chi tiết gây nhiễu.

 Có thể tổng hợp và phê bình đánh giá nhiều thông tin trừu tượng khác nhau (được viết rõ hoặc hàm ý) trong một, hai hoặc ba đoạn văn bản hoặc bài đọc có độ phức tạp khá cao, chứa đựng nhiều thông tin.

 Có thể phát hiện ra văn phong, cách dùng từ theo tình huống cụ thể, đánh giá thái độ và ý kiến. Đôi khi gặp khó khăn giải nghĩa các thành ngữ ít gặp và các vấn đề về văn hóa.

2. Trình độ khi kết thúc cấp độ C2.R

 Có thể đọc tất cả các dạng bài khóa có tính chất văn học và chuyên môn (học thuật hoặc kỹ thuật) trong lĩnh vực chuyên môn của mình.

 Có thể đọc để tìm ý tưởng và chính kiến, tìm thông tin về các chủ đề quen thuộc hoặc trừu tượng, mang tính khái niệm trong các tài liệu có cách đặt vấn đề và văn phong phức tạp đáp ứng nhu cầu công việc và học tập có đòi hỏi cao.

 Có thể phê bình và thưởng thức các giá trị thẩm mỹ của bài đọc, văn phong, các biện pháp tu từ, giọng văn (ví dụ hài hước, châm biếm), nhận thức được dạng văn, thành kiến và quan điểm của tác giả.

 Có thể hiểu gần hết ngôn ngữ bóng, thành ngữ và các vấn đề về văn hóa, xã hội.

 Có thể tìm kiếm từ các nguồn thông tin phức tạp, đòi hỏi phải có khả năng suy luận ở mức độ cao, sử dụng kiến thức nền và kiến thức chuyên môn sâu, để tìm và kết hợp các thông tin cụ thể trong nhiều bài đọc có mật độ thông tin dày đặc.

 Có thể hiểu, so sánh và đánh giá cả nội dung và hình thức của bài viết. Đọc trôi chảy và chính xác, biết điều chỉnh tốc độ và chiến lược đọc cho thích hợp với nhiệm vụ.

Điều kiện để thực hiện thành công giao tiếp.

 Ngữ cảnh và chủ đề có thể quen thuộc, hoặc một số phần hoàn toàn xa lạ nhưng nằm trong lĩnh vực học thuật hoặc công việc chuyên môn của người học.

 Bài đọc có độ dài tùy ý.

 Nếu viết tay, bài đọc sẽ được trình bày rõ ràng, dễ đọc.

 Các bài đọc có thể là thư từ, báo cáo, các bài viết có tính chất học thuật, bài báo, bản ghi nhớ và email.

 Người học được cung cấp các tiêu chí và tiêu chuẩn bên ngoài để đánh giá.

 Người học hoặc quen thuộc hoặc được cung cấp kiến thức nền tối thiểu có liên quan đến nhiệm vụ đọc (ví dụ ý thức về các sự kiện, vấn đề, hệ thống, thông tin về văn hóa, xã hội).

 Bài đọc được đánh máy hoặc ở dưới dạng điện tử.

 Bài đọc đòi hỏi kỹ năng suy luận cao (ví dụ dựa vào bài khóa, vào kiến thức chuyên môn, vào kiến thức nền chung).

 Ngôn ngữ và thông tin trừu tượng, chứa đựng các khái niệm và có tính chuyên môn.

 Các bài đọc có thể theo dạng văn (hư cấu hoặc có thực), các bài trình bày luận điểm, giải quyết vấn đề, bài nghiên cứu,…

Nội dung cần dạy/học để đạt được các yêu cầu của kỹ năng ĐỌC cấp độ C1.R và C2.R

Kiến thức, kỹ năng, chiến lược cần dạy:

 Khả năng nhận dạng các từ chuyên môn, các từ nhiều âm tiết và các cụm từ/thuật ngữ hay dùng trong một lĩnh vực chuyên môn.

 Khả năng nhận dạng bố cục thông tin trong các tài liệu có tính chất học thuật và chuyên nghiệp (ví dụ bố cục bài tổng quan tài liệu, một luận văn, một đề cương, một bài báo trong tạp chí chuyên ngành).

 Khả năng nhận biết các đặc điểm ngữ pháp/tu từ trong một lĩnh vực học thuật và chuyên nghiệp cụ thể (ví dụ sử dụng bị động trong các tài liệu kỹ thuật, dùng nhiều cụm danh từ trong hầu hết các tài liệu chuyên môn, các thành ngữ và từ vựng/thuật ngữ hay dùng trong một lĩnh vực chuyên môn).

 Khả năng đọc sâu để có thể phê bình.

 Khả năng đọc song song với thực hiện hành động: giải quyết vấn đề bằng giao tiếp lời nói làm việc cá nhân hoặc theo nhóm. Thu thập, sử dụng, thay đổi thông tin, giải nghĩa bài đọc và đàm phán để hiểu rõ nghĩa.

 Khả năng sử dụng đầu mối ngữ cảnh (ví dụ viết lại, tóm tắt, dùng kiến thức cũ, nhận dạng các đặc tính văn phong và tu từ của bài đọc). Sử dụng kỹ năng diễn giải (ví dụ suy luận, phỏng đoán, rút ra kết luận, dự đoán kết quả), sử dụng kỹ năng phê bình (ví dụ đánh giá, xoi xét).

 Khả năng hiểu ngôn ngữ cụ thể, trừu tượng, thành ngữ và ngôn ngữ chuyên môn. Kiến thức và văn bản học thuật liên quan đến các khái niệm phức tạp và việc ứng dụng khoa học, công nghệ, khoa học xã hội, nhân văn và các lĩnh vực học thuật và chuyên nghiệp khác.

 Kỹ năng sử dụng máy tính, Internet và kỹ năng tìm kiếm thông tin, bao gồm các dạng bài đa phương tiện kết hợp bài khóa, video, âm thanh, hình ảnh, công thức khoa học, minh họa.

Kiến thức nền và sự chuẩn bị cần thiết để thực hiện thành công một bài tập/nhiệm vụ ĐỌC cấp độ C1.R và C2.R:

 Kiến thức về ngữ cảnh, bao gồm kiến thức văn hóa, xã hội.

 Kiến thức về chủ đề chung (bao gồm kiến thức về sự kiện, trào lưu hoặc các vấn đề).

 Có các hoạt động trước khi đọc, hoạt động tập trung chú ý, hướng dẫn.

 Người học được cung cấp đầy đủ thông tin, có kiến thức tối thiểu để có thể sử dụng phục vụ nhiệm vụ đọc.



TRÌNH ĐỘ CAO CẤP (C1 và C2): Kỹ năng Viết

Cấp độ C1.W

Mục tiêu (Objectives)

1. Trình độ ban đầu của người học

 Có thể viết các bài văn phong trang trọng hoặc thân mật cho các nhiệm vụ tương đối phức tạp trong ngữ cảnh sử dụng ngôn ngữ có yêu cầu cao (công việc, học thuật hoặc giao tiếp).

 Có thể viết để cung cấp hoặc đề nghị cung cấp thông tin, làm rõ, khẳng định, đồng ý/cam kết, và thể hiện cảm xúc, ý kiến và ý tưởng với độc giả.

 Có thể tái tạo các ý tưởng phức tạp từ nhiều nguồn (ví dụ bài viết, cuộc gặp thông thường, bài giảng) dưới dạng ghi chép, dàn ý hoặc tóm tắt.

 Có thể viết fax, bản ghi nhớ, email, thư dưới hình thức trang trọng và báo cáo dạng thông thường (informal).

 Có thể viết luận, bài báo, báo cáo một cách mạch lạc (ba đến năm trang cách dòng, dưới dạng mô tả, trần thuật, tranh luận, thuyết phục) nhằm trình bày thông tin và tuyên bố một luận điểm về chủ đề đã được nghiên cứu.

 Có thể đã biết kiểm soát bài viết với các cấu trúc phức tạp (ví dụ các cấu trúc thể hiện mối quan hệ logic) và có bố cục hợp lý song tính linh hoạt trong giọng văn và văn phong còn hạn chế. Còn có lỗi ngữ pháp (ví dụ trong việc sử dụng mạo từ) và lỗi trong phối hợp sử dụng từ.

 Có thể tự sửa bài, chữa lỗi hiệu quả, đôi khi cần trợ giúp.

2. Trình độ khi kết thúc cấp độ C1.W

 Học viên có thể viết các bài trang trọng cho các nhiệm vụ phức tạp thường làm trong ngữ cảnh sử dụng ngôn ngữ có yêu cầu cao (công việc, học thuật hoặc giao tiếp).

 Có thể viết để thông báo, thể hiện ý kiến và ý tưởng, trao đổi giải pháp và quyết định, trình bày và tranh luận hoặc thuyết phục độc giả quen thuộc hoặc không quen thuộc.

 Có thể tái tạo nhiều thông tin, ý tưởng phức tạp từ nhiều nguồn dưới dạng dàn ý hoặc tóm tắt với độ dài tùy ý và mức độ chi tiết cho bản thân và người khác sử dụng.

 Có thể ghi chép, viết biên bản các cuộc họp phức tạp (tại nơi làm việc, hội nghị).

 Có thể viết thông tin chuyên môn, thương mại, học thuật dưới dạng thư, fax, bản ghi nhớ, emails và báo cáo trang trọng dạng ngắn.

 Có thể điền, phát triển các mẫu khai phức tạp và các dạng tài liệu theo mẫu khác.

 Có thể viết luận, truyện, bài báo, báo cáo có văn phong khá phức tạp một cách hiệu quả (10 trang cách dòng) về một chủ đề đã nghiên cứu.

 Có thể kiểm soát tốt bài viết về các mặt ngữ pháp, từ vựng và bố cục chung song tính linh hoạt trong giọng văn và văn phong vẫn còn hạn chế. Đôi khi mắc lỗi ngữ pháp (ví dụ trong việc sử dụng mạo từ) và lỗi trong phối hợp sử dụng từ.

 Có thể tự sửa bài, chữa lỗi hiệu quả, hoặc chữa bài cho người khác, đôi khi cần trợ giúp.

Điều kiện để thực hiện thành công giao tiếp

 Ngữ cảnh có thể là bán nghi thức hoặc rất trang trọng.

 Người đọc bài viết không nhất thiết là độc giả quen thuộc.

 Thông tin để tái tạo lại dưới dạng viết có thể dài đến 20 trang viết hoặc dưới dạng trình bày miệng dài tới 60 phút.

 Các bài khóa khác nhau và có thể có tính chất chuyên môn hoặc kỹ thuật.

 Học viên có thể điền bảng tóm tắt mà giáo viên đã chuẩn bị để giúp cho việc ghi chép hoặc tóm tắt.

 Thư gồm một đến ba đoạn.

 Các mẫu khai gồm khoảng trên 50 mục.

 Bài viết của học viên dài tới 10 trang viết cách dòng.

 Chủ đề quen thuộc, không có tính chất cá nhân, trừu tượng hoặc chuyên môn.

 Khi cần thiết học viên có thể thêm thông tin được cung cấp từ các nguồn khác (ví dụ ảnh, hình vẽ, bài tham khảo, thông tin nghiên cứu, sơ đồ).



Cấp độ C2.W

Mục tiêu (Objectives)

1. Trình độ ban đầu của người học

 Có thể viết các bài trang trọng cho các nhiệm vụ phức tạp ít gặp trong ngữ cảnh sử dụng ngôn ngữ có yêu cầu cao (công việc, học thuật hoặc giao tiếp).

 Có thể viết các bài viết trang trọng, phức tạp để thông báo, đề xuất ý kiến, phê bình/đánh giá ý tưởng và thông tin, trình bày và tranh luận các vấn đề phức tạp hoặc thuyết phục độc giả không quen thuộc.

 Có thể tổng hợp nhiều thông tin, ý tưởng phức tạp từ nhiều nguồn thành một tổng thể logic (ví dụ tóm tắt với độ dài tùy ý và mức độ chi tiết cho bản thân và người khác sử dụng).

 Có thể viết thông tin chuyên môn, quảng cáo bán hàng, chỉ dẫn, báo cáo trang trọng và đề cương dạng ngắn.

 Có thể điền, phát triển các mẫu khai phức tạp và các dạng tài liệu theo mẫu khác.

 Có thể viết bài có văn phong khá phức tạp một cách hiệu quả (20 trang cách dòng). Bài trình bày luận điểm, bài viết xử lý vấn đề,… về một chủ đề đã nghiên cứu.

 Có thể kiểm soát bài viết tốt về ngữ pháp, từ vựng và bố cục chung và tính linh hoạt trong giọng văn và văn phong. Hiếm khi mắc lỗi.

 Có thể tự chữa lỗi bài của mình và người khác.

2. Trình độ khi kết thúc cấp độ C2.W

 Học viên có thể viết các bài trang trọng, phức tạp cho các nhiệm vụ chuyên môn phức tạp trong ngữ cảnh sử dụng ngôn ngữ có yêu cầu cao.

 Các bài viết cho công chúng và cho các mục đích khác nhau: báo cáo, đề xuất, đánh giá hoặc thuyết phục không quen thuộc.

 Có thể tổng hợp và đánh giá nhiều thông tin, ý tưởng phức tạp từ nhiều nguồn thành một tổng thể logic (ví dụ dưới dạng báo cáo đánh giá với độ dài tùy ý và mức độ chi tiết).

 Có thể ghi chép/viết biên bản và bình luận ở hội nghị, cuộc gặp gỡ với công chúng và tư vấn về những chủ đề khó.

 Có thể viết thư tín có tính chuyên môn cao, đề cương, bản tin, báo cáo.

 Có thể viết tài liệu có tính chuyên môn cao.

 Có thể viết bài, tài liệu, luận văn có văn phong khá phức tạp một cách hiệu quả.

 Thể hiện khả năng kiểm soát viết rất tốt về ngữ pháp, từ vựng, bố cục, giọng văn và văn phong. Hiếm khi mắc lỗi.

 Có thể tự chữa lỗi bài của mình và bài của người khác một cách hiệu quả.

Điều kiện để thực hiện thành công giao tiếp

 Ngữ cảnh có thể là bán nghi thức hoặc rất trang trọng.

 Người đọc bài viết có thể không là độc giả quen thuộc.

 Thông tin để tái tạo lại có thể dài đến 30 trang viết hoặc dưới dạng trình bày miệng dài tới một, hai tiếng.

 Các bài khóa dài tới 20 trang cách dòng hoặc có độ dài phù hợp với nhiệm vụ, mục đích và độc giả.

 Chủ đề không có tính chất cá nhân, rất trừu tượng hoặc có tính chuyên môn cao.

 Khi cần thiết học viên có thể thêm thông tin được cung cấp từ các nguồn khác (ví dụ ảnh, hình vẽ, bài tham khảo, thông tin nghiên cứu, sơ đồ).

Nội dung cần dạy/học để đạt được các yêu cầu của kỹ năng VIẾT cấp độ C1.W và C2.W

Kiến thức, kỹ năng, chiến lược cần dạy:

 Khả năng về ngôn ngữ và văn bản trong các tiểu kỹ năng bao gồm khả năng kiểm soát độ chính xác về ngữ pháp, tính liên kết, từ vựng, dấu câu, viết hoa và viết đoạn.

 Khả năng tái tạo và rút ngắn thông tin (ví dụ viết tin nhắn phức tạp, ghi chép bài giảng và biên bản, tóm tắt).

 Kiến thức về dạng văn bản và hình thức trình bày (ví dụ thư tín giao dịch, bản ghi nhớ, bài viết trình bày vấn đề và giải pháp, bài tổng quan tài liệu, đề cương (bố cục văn bản của thông tin và các đặc điểm ngữ pháp/tu từ trong bài khóa có tính chất chuyên môn và chuyên nghiệp).

 Khả năng viết đoạn văn thể hiện hình thái và chức năng văn bản: định nghĩa, làm rõ, cho ví dụ, so sánh, xâu chuỗi sự kiện, mục đích, kết quả, nhân/quả,…

 Kỹ năng thực hiện các thao tác trong quy trình viết: hoạt động trước khi viết (ví dụ tìm ý), viết nháp, sửa bài cùng bạn và viết lại (ví dụ sửa ý, chữa lỗi).

 Kỹ năng xử lý văn bản để viết, sửa ý, chữa lỗi, trình bày và in bài viết.

 Kiến thức về các lĩnh vực giao dịch, học thuật và chuyên môn.

 Khả năng tổng hợp và kết hợp nhiều thông tin thành một bài khóa logic (ví dụ đánh giá, chọn lọc, tổng hợp và kết hợp thông tin để tạo bài viết).

 Khả năng chọn lọc và tổ chức thông tin thích hợp, nhận ra các mối quan hệ trong các dữ liệu, phát triển tranh luận logic để củng cố kết luận.

Kiến thức nền và sự chuẩn bị cần thiết để thực hiện thành công một bài tập/nhiệm vụ VIẾT cấp độ C1.W và C2.W:

 Kiến thức về mục đích bài viết, độc giả, ngữ cảnh, nội dung/chủ đề và từ vựng liên quan cùng hình thức trình bày thích hợp.

 Kiến thức về ngôn ngữ và loại văn bản (bao gồm quy ước viết trang trọng và các cụm từ chuẩn) cho nhiệm vụ.

 Kiến thức về yêu cầu hình thức của việc truyền tải thông tin (ví dụ bản ghi nhớ, các loại thư tín cho nơi làm việc, thư đề nghị, email)./.



FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN



Каталог: Resources -> File -> DaoTao -> Sau%20Dai%20hoc
Sau%20Dai%20hoc -> Chuyên ngàNH: kinh tế chính trị
Sau%20Dai%20hoc -> Chuyên ngàNH: kinh tế HỌc phương thức đào tạo: Viết luận văn
File -> VÀ phát triển nông thôN
File -> QuyếT ĐỊnh của thủ TƯỚng chính phủ SỐ 122/2001/QĐ-ttg ngàY 21 tháng 8 NĂM 2001 VỀ TỔ chức quản lý HỘi nghị, HỘi thảo quốc tế TẠi việt nam thủ TƯỚng chính phủ
File -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do – Hạnh phúc
File -> CỦa thủ TƯỚng chính phủ SỐ 23/2006/ct-ttg ngàY 12 tháng 7 NĂM 2006 VỀ việc tăng cưỜng công tác y tế trong các trưỜng họC
File -> Số: 3a kh/Đtn đOÀn tncs hồ chí minh
File -> SỬA ĐỔI, BỔ sung đIỀU 2 thông tư SỐ 187/2010/tt-btc ngàY 22/11/2010 CỦa bộ TÀi chính quy đỊnh về CƠ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồNG, VẬt nuôI, thuỷ SẢN ĐỂ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, DỊch bệNH
File -> ĐỀ CƯƠng tuyên truyền kỷ niệM 40 NĂm ngày giải phóng miền nam, thống nhấT ĐẤt nưỚC 30/4/1975 – 30/4/2015
DaoTao -> Phụ lục 14 HƯỚng dẫn xếp tài liệu tham khảO

tải về 333.26 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương