Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003


Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ của thành viên HĐQL Quỹ



tải về 209.45 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu01.01.2018
Kích209.45 Kb.
#35282
1   2   3
Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ của thành viên HĐQL Quỹ

1. Chủ tịch HĐQL Quỹ có nhiệm vụ, quyền hạn:

a) Thay mặt HĐQL Quỹ tiếp nhận vốn điều lệ do ngân sách cấp và các nguồn lực khác do Nhà nước giao cho Quỹ Đầu tư;

b) Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên HĐQL Quỹ. Định kỳ sáu tháng một lần nhận xét và đánh giá trách nhiệm và hiệu quả tham gia chỉ đạo, điều hành, thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của các thành viên HĐQL Quỹ;

c) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của HĐQL Quỹ theo quy định tại Điều 12 Điều lệ này;

d) Thay mặt HĐQL Quỹ ký các văn bản thuộc thẩm quyền của HĐQL Quỹ;

đ) Ban hành các quy chế trong việc tổ chức và thực hiện nhiệm vụ quy định tại cơ chế quản lý tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa phương do Bộ Tài chính ban hành;

e) Tổ chức theo dõi, giám sát việc thực hiện các Nghị quyết, Quyết định của HĐQL Quỹ; có quyền hủy bỏ các Quyết định của Tổng Giám đốc trái với Nghị quyết, Quyết định của HĐQL Quỹ, quy định tại Điều lệ này và pháp luật có liên quan;

f) Trường hợp cần thiết, Chủ tịch HĐQL Quỹ ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch HĐQL Quỹ hoặc cho thành viên HĐQL Quỹ thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ thuộc thẩm quyền. Người được ủy quyền chịu trách nhiệm trước Chủ tịch HĐQL Quỹ và trước pháp luật về các nhiệm vụ được ủy quyền;

g) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và ủy quyền của Chủ tịch UBND Thành phố.

2. Thành viên của HĐQL Quỹ có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Tham dự họp HĐQL Quỹ; thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của HĐQL Quỹ;

b) Thực hiện đầy đủ, đúng thời gian các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo phân công hoặc ủy quyền của Chủ tịch HĐQL Quỹ;

c) Yêu cầu Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và các cán bộ quản lý của Quỹ cung cấp thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động của Quỹ để phục vụ công tác của mình. Người được yêu cầu phải cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ và chính xác.

3. Chủ tịch và thành viên HĐQL Quỹ có nghĩa vụ:

a) Tuân thủ pháp luật, Điều lệ, Quyết định của UBND Thành phố trong việc thực hiện quyền và nhiệm vụ được giao;

b) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của Quỹ Đầu tư và UBND Thành phố;

c) Trung thành với lợi ích của Quỹ Đầu tư; không sử dụng thông tin hoạt động của Quỹ hoặc lợi dụng chức vụ và tài sản của Quỹ Đầu tư để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của người khác.

Điều 15. Chế độ làm việc của HĐQL Quỹ

HĐQL Quỹ làm việc theo chế độ tập thể. Họp thường kỳ tối thiểu 03 (ba) tháng một lần để xem xét và quyết định nhưng vấn đề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của HĐQL Quỹ. Địa điểm và thời gian họp do Chủ tịch HĐQL Quỹ ấn định. Khi cần thiết, HĐQL Quỹ có thể họp bất thường để giải quyết các vấn đề cấp bách của Quỹ theo yêu cầu của Chủ tịch HĐQL Quỹ hoặc theo đề nghị của Phó Chủ tịch HĐQL Quỹ chuyên trách hoặc Trưởng Ban Kiểm soát, sau khi được Chủ tịch HĐQL Quỹ chấp thuận.

2. Chủ tọa phiên họp:

a) Chủ tịch HĐQL Quỹ;

b) Các Phó chủ tịch HĐQL Quỹ, khi được Chủ tịch HĐQL Quỹ đồng ý và ủy quyền triệu tập, chủ trì phiên họp để xem xét, quyết định các vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn của HĐQL Quỹ. Người được ủy quyền phải báo cáo lại kết quả cuộc họp và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch HĐQL Quỹ về kết luận tại hội nghị;

c) Phó Chủ tịch HĐQL Quỹ chuyên trách (với vai trò là Tổng Giám đốc Quỹ) được Chủ tịch HĐQL Quỹ ủy quyền mời các Thành viên HĐQL Quỹ, Tổ giúp việc HĐQL Quỹ họp để giải quyết các vướng mắc khó khăn về chuyên môn nghiệp vụ vượt quá thẩm quyền. Nội dung và kết quả họp phải báo cáo lại Chủ tịch HĐQL Quỹ biết và chịu trách nhiệm về kết luận tại hội nghị.

3. Cuộc họp của HĐQL Quỹ chỉ có thể có hiệu lực khi có mặt ít nhất 2/3 số thành viên HĐQL Quỹ tham dự. Thành viên HĐQL Quỹ vắng mặt phải thông báo lý do bằng văn bản. Cuộc họp do Chủ tịch HĐQL Quỹ hoặc một thành viên khác được Chủ tịch ủy quyền (trong trường hợp Chủ tịch vắng mặt) làm chủ tọa.

4. Trong trường hợp chưa thể tổ chức họp HĐQL Quỹ, nhưng để giải quyết các vấn đề cần thiết, Tổng Giám đốc lập văn bản xin ý kiến các thành viên HĐQL Quỹ. Các thành viên HĐQL Quỹ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến. Sau thời gian 05 (năm) ngày làm việc, thành viên HĐQL Quỹ không có ý kiến thì được coi là đã thống nhất với nội dung trong văn bản xin ý kiến của Tổng Giám đốc.

5. Tài liệu họp phải được chuẩn bị và gửi tới các thành viên HĐQL tối thiểu 03 (ba) ngày làm việc trước ngày họp.

6. HĐQL Quỹ quyết định các vấn đề theo nguyên tắc đa số, mỗi thành viên HĐQL Quỹ có một phiếu biểu quyết ngang nhau. Các Nghị quyết, Quyết định của HĐQL Quỹ có hiệu lực khi có trên 50% tổng số thành viên trong HĐQL Quỹ có mặt tán thành hoặc biểu quyết. Trường hợp số phiếu biểu quyết ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch HĐQL Quỹ hoặc người chủ trì cuộc họp HĐQL Quỹ. Thành viên HĐQL Quỹ có quyền bảo lưu ý kiến của mình và báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định theo thẩm quyền.

7. Nội dung các vấn đề thảo luận, các ý kiến phát biểu, kết luận và kết quả biểu quyết của các cuộc họp HĐQL Quỹ phải được ghi chép đầy đủ trong biên bản cuộc họp và được các thành viên tham dự cuộc họp cùng ký xác nhận. Kết luận của cuộc họp được thể hiện bằng Nghị quyết, Quyết định của HĐQL và phải được gửi tới tất cả các thành viên của HĐQL, Quỹ Đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan để triển khai thực hiện.

8. Chủ tịch HĐQL Quỹ thay mặt HĐQL ký ban hành các Nghị quyết, Quyết định của HĐQL và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định đó. Chủ tịch HĐQL có thể ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch HĐQL chuyên trách hoặc một thành viên HĐQL ký thay.

9. Các Nghị quyết, Quyết định của HĐQL có tính chất bắt buộc thi hành đối với hoạt động của Quỹ Đầu tư. Tổng Giám đốc có trách nhiệm tổ chức thực hiện các Nghị quyết, Quyết định đó và có quyền bảo lưu ý kiến và báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định theo thẩm quyền; trong thời gian chưa có quyết định của UBND Thành phố, Tổng Giám đốc có trách nhiệm chấp hành các Nghị quyết, Quyết định của HĐQL Quỹ.

Mục 2. BAN KIỂM SOÁT QUỸ

Điều 16. Ban Kiểm soát Quỹ

1. Ban Kiểm soát có chức năng giúp HĐQL Quỹ và UBND Thành phố thực hiện vai trò kiểm tra, giám sát việc Quỹ Đầu tư chấp hành các chính sách chế độ theo quy định của pháp luật; các quy chế hoạt động và nghiệp vụ của Quỹ; Điều lệ; Nghị quyết, Quyết định của UBND Thành phố và HĐQL Quỹ.

2. Ban Kiểm soát có tối đa không quá ba (03) thành viên, trong đó có một (01) Trưởng ban phụ trách hoạt động của Ban Kiểm soát, số lượng thành viên Ban Kiểm soát và chế độ làm việc (chuyên trách hoặc không chuyên trách) do UBND Thành phố quyết định, theo đề nghị của HĐQL Quỹ, căn cứ vào quy mô, tính chất và điều kiện thực tế hoạt động của Quỹ Đầu tư.

3. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm soát là năm (05) năm; thành viên Ban Kiểm soát có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Trường hợp vào thời điểm kết thúc nhiệm kỳ mà Ban Kiểm soát mới chưa được bổ nhiệm thì Ban Kiểm soát của nhiệm kỳ hiện tại vẫn tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ cho đến khi Ban Kiểm soát mới được bổ nhiệm và nhận nhiệm vụ.

4. Chế độ lương, thưởng và chi trả lương thưởng của Trưởng Ban Kiểm soát và các thành viên khác được thực hiện theo Quy chế trả lương, thù lao, tiền thưởng và các quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Kiểm soát Quỹ

1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn quy định tại khoản 1 Điều 38 Nghị định số 138/2007/NĐ-CP.

2. Thực hiện các nhiệm vụ quy định cụ thể tại Điều lệ này, bao gồm:

a) Kiểm tra, giám sát việc chấp hành các chính sách, chế độ theo quy định của pháp luật; quy chế hoạt động và nghiệp vụ; Điều lệ; Nghị quyết, Quyết định của HĐQL Quỹ và UBND Thành phố. Trường hợp phát hiện các hành vi vi phạm chính sách, chế độ theo quy định, Ban Kiểm soát Quỹ có trách nhiệm thông báo với UBND Thành phố, đồng thời yêu cầu HĐQL Quỹ, Chủ tịch HĐQL và bộ máy quản lý, điều hành Quỹ chấm dứt hành vi vi phạm, xác định nguyên nhân, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan và có giải pháp khắc phục hậu quả;

b) Thẩm định báo cáo hoạt động, báo cáo tài chính và việc trích lập các quỹ, báo cáo tình hình thực hiện tiền lương và tiền thưởng theo quy định của pháp luật và báo cáo kết quả kiểm tra kiểm soát cho HĐQL Quỹ;

c) Hàng năm, Trưởng Ban Kiểm soát trình HĐQL Quỹ lựa chọn một tổ chức kiểm toán độc lập thành lập và hoạt động tại Việt Nam để kiểm toán Báo cáo tài chính;

d) Ban Kiểm soát tổ chức kiểm tra, kiểm soát theo kế hoạch việc chấp hành chế độ tài chính kế toán và các doanh nghiệp do Quỹ Đầu tư sở hữu 100% vốn và báo cáo kết quả kiểm tra kiểm soát cho HĐQL;

đ) Thực hiện nhiệm vụ khác do HĐQL Quỹ và UBND Thành phố giao.

3. Ban Kiểm soát có các quyền hạn sau đây:

a) Được yêu cầu cung cấp thông tin, tiếp cận hồ sơ, tài liệu về công tác quản lý, điều hành hoạt động và tài chính của Quỹ;

b) Được tham dự các cuộc họp giao ban, họp Hội đồng quản lý, họp Ban Giám đốc, họp chuyên đề có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ của Ban Kiểm soát. Khi tham dự các cuộc họp, Ban Kiểm soát có quyền phát biểu ý kiến nhưng không có quyền biểu quyết;

c) Được sử dụng con dấu của Quỹ cho các văn bản, hồ sơ, tài liệu thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Kiểm soát. Quỹ Đầu tư phối hợp với Ban Kiểm soát xây dựng quy chế sử dụng con dấu bảo đảm phù hợp với quy định pháp luật.

4. Ban Kiểm soát có các nghĩa vụ sau đây:

a) Tuân thủ pháp luật, Điều lệ này và các Quyết định, Nghị quyết của UBND Thành phố và HĐQL Quỹ trong việc thực hiện quyền và nhiệm vụ được giao;

b) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp của Quỹ Đầu tư và UBND Thành phố;

c) Trung thành với lợi ích của Quỹ Đầu tư; quản lý và bảo mật thông tin theo quy định của Quỹ. Không lợi dụng quyền hạn được giao để gây cản trở cho hoạt động của Quỹ Đầu tư; không lợi dụng thông tin, chức vụ, tài sản của Quỹ Đầu tư để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

d) Thường xuyên nắm bắt tình hình, thu thập thông tin, báo cáo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho UBND Thành phố về hoạt động của Quỹ Đầu tư theo chế độ quy định;

đ) Các nghĩa vụ khác theo các quy định của UBND Thành phố và HĐQL Quỹ;

e) Không được cung cấp, tiết lộ những thông tin về kiểm tra, kiểm soát khi chưa được HĐQL Quỹ chấp thuận.

5. Chế độ làm việc và phối hợp của Ban Kiểm soát Quỹ

Chế độ làm việc và phối hợp của Ban Kiểm soát Quỹ được quy định trong Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Kiểm soát Quỹ và phải tuân theo những quy định cơ bản sau:

a) Làm việc theo kế hoạch, kế hoạch phải được Chủ tịch HĐQL Quỹ phê duyệt và thông báo để Quỹ Đầu tư biết, phối hợp thực hiện;

b) Trường hợp phải kiểm tra, kiểm soát đột xuất chỉ được tiến hành khi có sự đồng ý của Chủ tịch HĐQL Quỹ hoặc Chủ tịch UBND Thành phố và phải báo trước cho Tổng Giám đốc ít nhất bảy (07) ngày làm việc để chuẩn bị;

c) Tại các kỳ họp HĐQL Quỹ, Trưởng Ban Kiểm soát phải có báo cáo, nhận xét về các nội dung họp, để HĐQL Quỹ có thêm thông tin kết luận và chỉ đạo. Các báo cáo của Trưởng Ban Kiểm soát được lưu giữ trong tài liệu kỳ họp. Trưởng Ban Kiểm soát chịu trách nhiệm cá nhân về các thông tin trong báo cáo. Đối với các thông tin trong báo cáo kiểm soát có sự khác biệt với báo cáo của Quỹ Đầu tư, Trưởng Ban Kiểm soát hoặc người được ủy quyền phải trao đổi nội dung trước ít nhất 02 ngày làm việc với Quỹ Đầu tư, để Quỹ Đầu tư chuẩn bị và giải trình, tiếp thu trước HĐQL Quỹ;

d) Tổ chức, hoạt động cụ thể của Ban Kiểm soát theo Quy chế do Chủ tịch HĐQL Quỹ ban hành.

Điều 18. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Ban Kiểm soát Quỹ

1. Trưởng Ban Kiểm soát do UBND Thành phố bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của HĐQL Quỹ. Các thành viên khác của Ban Kiểm soát do HĐQL bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của Trưởng Ban Kiểm soát.

2. Tiêu chuẩn, điều kiện của thành viên Ban Kiểm soát:

a) Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có đủ năng lực hành vi dân sự;

b) Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp;

c) Không đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành, nhân viên của Quỹ Đầu tư; không là người có liên quan của thành viên HĐQL, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng, Thủ quỹ hoặc là người có liên quan của người có thẩm quyền bổ nhiệm các chức danh này;

d) Có trình độ đại học trở lên và có kinh nghiệm về một trong các lĩnh vực kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng;

đ) Đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo yêu cầu quản lý của UBND Thành phố và phù hợp với quy định của pháp luật.

3. Tiêu chuẩn, điều kiện của Trưởng Ban Kiểm soát:

a) Đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Ban Kiểm soát quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Có trình độ đại học trở lên trong các ngành tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng; đồng thời phải có tối thiểu ba (03) năm kinh nghiệm về quản lý hoặc điều hành một trong các lĩnh vực này;

c) Đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo yêu cầu quản lý của UBND Thành phố và phù hợp với quy định của pháp luật.

4. Thành viên Ban Kiểm soát bị miễn nhiệm, bãi nhiệm trong những trường hợp sau:

a) Không còn đáp ứng được đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện thành viên Ban Kiểm soát hoặc tiêu chuẩn, điều kiện của Trưởng Ban Kiểm soát trong trường hợp miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng Ban Kiểm soát;

b) Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố, bị tòa án kết án bằng bản án;

c) Lợi dụng quyền hạn để gây cản trở cho hoạt động của Quỹ Đầu tư, không thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ được giao, vi phạm nghiêm trọng các quy chế của Quỹ Đầu tư, quy định của Điều lệ này và quy định của pháp luật liên quan đến mức bị kỷ luật;

d) Xin từ chức và được cấp có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản theo quy định của pháp luật;

đ) Khi có quyết định điều chuyển hoặc bố trí công việc khác;

e) Nghỉ hưu;

g) Các trường hợp miễn nhiệm, bãi nhiệm khác theo yêu cầu quản lý của cấp có thẩm quyền.

Mục 3. TỔNG GIÁM ĐỐC QUỸ

Điều 19. Tổng Giám đốc Quỹ

1. Tổng Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Quỹ, trực tiếp điều hành hoạt động hàng ngày của Quỹ theo chiến lược, mục tiêu, kế hoạch của Quỹ, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật, Điều lệ, các quy chế nội bộ của Quỹ và các Nghị quyết, Quyết định của UBND Thành phố và HĐQL Quỹ; chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố, HĐQL Quỹ và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật có liên quan và Điều lệ này.

2. Nhiệm kỳ của Tổng Giám đốc là năm (05) năm và có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Trường hợp vào thời điểm kết thúc nhiệm kỳ mà Tổng Giám đốc mới chưa được bổ nhiệm thì Tổng Giám đốc của nhiệm kỳ hiện tại vẫn tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ cho đến khi Tổng Giám đốc mới được bổ nhiệm và nhận nhiệm vụ.

Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Tổng Giám đốc Quỹ

1. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 5 Điều 39 Nghị định số 138/2007/NĐ-CP và cơ chế quản lý tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa phương do Bộ Tài chính ban hành.

2. Đề xuất và trình HĐQL Quỹ đối với các vấn đề thuộc thẩm quyền của phê duyệt của HĐQL Quỹ theo quy định tại Điều 12 và Điều 14 Điều lệ này.

3. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn quy định tại các văn bản quy định về tiền lương, thù lao, tiền thưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu 100% vốn.

4. Quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền liên quan đến điều hành công việc hàng ngày của Quỹ.

5. Xây dựng, đề nghị sửa đổi, bổ sung Điều lệ, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế báo cáo HĐQL trình UBND Thành phố quyết định.

6. Đề nghị HĐQL trình UBND Thành phố bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng.

7. Thực hiện bố trí, sắp xếp, đào tạo cán bộ, nhân viên.

8. Trình HĐQL quyết định cử người tham gia quản lý phần vốn đầu tư tại các doanh nghiệp góp vốn theo phân cấp.

9. Căn cứ các quy chế hoạt động nghiệp vụ, ban hành quy trình nghiệp vụ hoạt động.

10. Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch đã được duyệt và các hoạt động khác phù hợp với quy định tại Điều lệ này và các quy định khác có liên quan;

Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, UBND Thành phố và Chủ tịch HĐQL Quỹ về các trách nhiệm quy định tại khoản 1 Điều 10 Điều lệ này.

11. Đại diện pháp nhân của Quỹ Đầu tư trước pháp luật trong hoạt động tố tụng, tranh chấp, giải thể và những vấn đề thuộc phạm vi điều hành tác nghiệp, hoặc có thể ủy quyền đại diện.

12. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định khác tại khoản 2 Điều 10 và các điều có liên quan tại Điều lệ này; Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chủ tịch UBND Thành phố hoặc Chủ tịch HĐQL ủy nhiệm, ủy quyền.

Điều 21. Tiêu chuẩn và điều kiện của Tổng Giám đốc Quỹ

1. Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp.

2. Có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính hoặc ngân hàng; đồng thời, phải có tối thiểu ba (03) năm kinh nghiệm về quản lý hoặc điều hành một trong các lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân hàng.

3. Không phải người có liên quan của Chủ tịch HĐQL Quỹ, Phó Tổng Giám đốc, thành viên Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng, thủ quỹ và không phải người có liên quan của người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm Tổng Giám đốc Quỹ.

4. Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết; hiểu biết và có ý thức chấp hành pháp luật.

5. Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo yêu cầu quản lý của Thành ủy, UBND Thành phố và phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 22. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Tổng Giám đốc Quỹ

1. Tổng Giám đốc Quỹ là thành viên của HĐQL Quỹ, do UBND Thành phố bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của HĐQL Quỹ.

2. Tổng Giám đốc bị miễn nhiệm, bãi nhiệm trước thời hạn trong các trường hợp sau:

a) Không còn đáp ứng được đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện của Tổng Giám đốc theo quy định tại Điều 21 Điều lệ này;

b) Không hoàn thành các nhiệm vụ do HĐQL Quỹ giao mà không giải trình được nguyên nhân chính đáng;

c) Vi phạm nghiêm trọng hoặc có hệ thống các Nghị quyết, Quyết định của UBND Thành phố, HĐQL Quỹ, Điều lệ đến mức bị kỷ luật;

d) Không trung thực trong thực thi các nhiệm vụ, quyền hạn được giao hoặc sử dụng vốn, tài sản của Quỹ, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để tư lợi hoặc làm lợi cho người khác;

đ) Báo cáo không trung thực tình hình hoạt động và tài chính của Quỹ Đầu tư;

e) Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố, bị tòa án kết án bằng bản án;

g) Xin từ chức và được cấp có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản theo đúng trình tự quy định tại Điều lệ này;

h) Khi có quyết định điều chuyển hoặc bố trí công việc khác;

i) Nghỉ hưu;

k) Các trường hợp miễn nhiệm, bãi nhiệm khác theo yêu cầu quản lý của HĐQL Quỹ và UBND Thành phố.

3. Quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Tổng Giám đốc Quỹ do Thành ủy, UBND Thành phố quyết định theo quy định của pháp luật.

Mục 4. PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC, KẾ TOÁN TRƯỞNG VÀ BỘ MÁY NGHIỆP VỤ

Điều 23. Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng

1. Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng do Tổng Giám đốc Quỹ đề nghị HĐQL Quỹ Đầu tư xem xét, trình UBND Thành phố bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm.

2. Phó Tổng Giám đốc có nhiệm vụ tham mưu giúp Tổng Giám đốc trong việc điều hành Quỹ, thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn do Tổng Giám đốc giao phù hợp với Điều lệ này; chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ và quyền hạn được giao.

3. Kế toán trưởng:

a) Kế toán trưởng tổ chức thực hiện công tác kế toán của Quỹ, giúp HĐQL và Tổng Giám đốc Quỹ giám sát tài chính tại Quỹ theo quy định pháp luật về tài chính, kế toán; chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố, Hội đồng quản lý, Tổng Giám đốc và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân công hoặc ủy quyền; thực hiện các chức năng và nhiệm vụ khác được quy định theo Luật Kế toán và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan;

b) Kế toán trưởng phải đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của Luật Kế toán và pháp luật có liên quan.

4. Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng được bổ nhiệm với thời hạn là năm (05) năm và có thể được bổ nhiệm lại. Tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng thực hiện theo quy định về công tác cán bộ của Thành ủy, UBND Thành phố và quy định của pháp luật.

Điều 24. Bộ máy nghiệp vụ

1. Các Phòng, Ban chuyên môn nghiệp vụ của Quỹ do HĐQL Quỹ quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể theo đề nghị của Tổng Giám đốc, có chức năng tham mưu và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ do HĐQL và Tổng Giám đốc giao.

2. Trưởng, Phó các Phòng, Ban chuyên môn nghiệp vụ, các đơn vị trực thuộc và chức vụ tương đương trong bộ máy nghiệp vụ do Tổng Giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo quy chế tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức của Thành phố.

Điều 25. Tuyển dụng, sử dụng lao động

1. Trên cơ sở biên chế được giao, Quỹ Đầu tư xây dựng kế hoạch tuyển dụng, trình UBND Thành phố phê duyệt để triển khai thực hiện.

2. Được mời, thuê, hợp đồng với các chuyên gia, tư vấn, cộng tác viên để thực hiện công tác chuyên môn.

3. Trưởng, Phó các Phòng, Ban chuyên môn nghiệp vụ, các đơn vị trực thuộc và chức vụ tương đương, người lao động làm nhiệm vụ chuyên môn chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao.

Chương IV

HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ

Điều 26. Huy động vốn

1. Vốn huy động

Quỹ Đầu tư được huy động các nguồn vốn trung và dài hạn của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước, bao gồm:

a) Vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước. Việc vay vốn ngoài nước thực hiện theo quy định của pháp luật về vay nợ nước ngoài;

b) Phát hành trái phiếu Quỹ Đầu tư theo quy định của pháp luật;

c) Các hình thức huy động vốn trung và dài hạn khác theo quy định của pháp luật.

2. Giới hạn huy động vốn

a) Tổng mức vốn huy động theo các hình thức quy định tại khoản 1 Điều này tối đa bằng 6 (sáu) lần vốn chủ sở hữu của Quỹ Đầu tư tại cùng thời điểm. Trường hợp đặc biệt, UBND Thành phố xem xét, trình cấp có thẩm quyền quyết định.

b) Trường hợp huy động vốn cho ngân sách Thành phố được thực hiện theo Luật Quản lý nợ công, quy định của Chính phủ, Bộ Tài chính và UBND Thành phố, không tính vào nguồn vốn huy động của Quỹ Đầu tư.

Điều 27. Đầu tư

1. Đối tượng đầu tư

a) Đối tượng đầu tư là các dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của Thành phố, theo danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng quy định tại Nghị định số 37/2013/NĐ-CP.

b) Hàng năm hoặc trong từng thời kỳ, UBND Thành phố ban hành danh mục các dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của Thành phố sau khi có ý kiến chấp thuận của Hội đồng nhân dân Thành phố. Căn cứ vào danh mục UBND Thành phố ban hành, Quỹ Đầu tư lựa chọn, thẩm định và quyết định đầu tư vào các dự án cụ thể nếu đáp ứng các điều kiện đầu tư quy định tại Nghị định số 138/2007/NĐ-CP và Nghị định số 37/2013/NĐ-CP.

2. Điều kiện đầu tư

Các dự án đầu tư phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Dự án đầu tư đã được quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật;

c) Dự án đầu tư phải có hiệu quả và có khả năng thu hồi vốn trực tiếp.

3. Phương thức đầu tư

a) Quỹ Đầu tư có thể thực hiện đầu tư với tư cách là chủ đầu tư hoặc tham gia góp vốn với các tổ chức khác để đầu tư và chịu trách nhiệm về quyết định đầu tư của mình theo phân cấp của UBND Thành phố.

b) Quỹ Đầu tư có thể trực tiếp quản lý dự án đầu tư hoặc thuê các tổ chức chuyên môn quản lý dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.

4. Hình thức đầu tư

a) Tùy từng điều kiện cụ thể, Quỹ Đầu tư lựa chọn các hình thức đầu tư sau đây:

- Đầu tư theo các hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC), hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT), hợp tác công tư (PPP) và các hình thức đầu tư trực tiếp khác theo quy định của pháp luật đầu tư;

- Tìm kiếm dự án, thực hiện công việc chuẩn bị đầu tư sau đó thực hiện đầu tư hoặc chuyển nhượng lại dự án cho chủ đầu tư khác thực hiện đầu tư.

b) Việc đầu tư được thực hiện theo các quy định pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng.

5. Giới hạn đầu tư

a) Giới hạn đầu tư trực tiếp vào các dự án tối đa bằng 50% vốn chủ sở hữu tại thời điểm thực hiện. Trường hợp đặc biệt, UBND Thành phố xem xét, trình cấp có thẩm quyền quyết định.

b) Đối với dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ của các nhà tài trợ quốc tế có quy định về giới hạn đầu tư trực tiếp khác với quy định trên thì thực hiện theo các quy định tại thỏa thuận đã ký kết với nhà tài trợ.

6. Thẩm quyền quyết định đầu tư

a) Mức vốn đầu tư đối với một dự án nhỏ hơn hoặc bằng 5% vốn chủ sở hữu tại thời điểm quyết định, nhưng không vượt quá 250 tỷ đồng do Tổng Giám đốc quyết định.

b) Mức vốn đầu tư đối với một dự án lớn hơn 5% đến nhỏ hơn hoặc bằng 10% vốn chủ sở hữu tại thời điểm quyết định, hoặc từ trên 250 tỷ đồng đến nhỏ hơn hoặc bằng 400 tỷ đồng do HĐQL Quỹ quyết định.

c) Mức vốn đầu tư đối với một dự án trên 10% vốn chủ sở hữu tại thời điểm quyết định, hoặc trên 400 tỷ đồng do UBND Thành phố quyết định.

d) Thẩm quyền quyết định đầu tư được UBND Thành phố xem xét, điều chỉnh trên cơ sở nguồn vốn và kết quả hoạt động của Quỹ Đầu tư tại từng thời điểm.


Каталог: data -> 2015
2015 -> Danh mục năng lực thử nghiệm năM 2015 viện nghiên cứu công nghệ sinh học và MÔi trưỜng mẫu câY, NÔng sảN, thực phẩM
2015 -> Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí
2015 -> VỀ việc ban hành bảng giá TỐi thiểu tính lệ phí trưỚc bạ CÁc loại xe ô TÔ; xe hai, ba bánh gắn máY; xe máY ĐIỆn và phưƠng tiện thủy nộI ĐỊA
2015 -> Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014
2015 -> Danh mục năng lực thử nghiệm năM 2015 viện nghiên cứu công nghệ sinh học và MÔi trưỜNG
2015 -> BỘ trưỞng bộ NÔng nghiệp và phát triển nông thôN
2015 -> 1. Tên hàng theo khai báo: Chất hoạt động bề mặt (Silkool-P70) npl sx thuốc
2015 -> On promulgation of list of oriental medicines, herbal medicines and traditional ingredients covered by health insurance
2015 -> Bộ trưởng Bộ y tế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ y tế

tải về 209.45 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương