Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 thánh 11 năm 2003


Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính



tải về 2.04 Mb.
trang4/17
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích2.04 Mb.
#13083
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   17

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không.



  1. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

  2. Lệ phí:không

  3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

  4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Nghiêm cấm các hoạt động sau đây:

1- Tác phẩm có nội dung:

 a. Chống lại Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đoàn kết toàn dân;

 b. Tuyên truyền bạo lực, chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước; truyền bá tư tưởng văn hoá phản động, lối sống dâm ô, đồi trụy, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, phá hoại thuần phong mỹ tục;

 c. Tiết lộ bí mật của Đảng, Nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế đối ngoại, bí mật đời tư của công dân và bí mật khác do pháp luật quy định;

 d. Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của công dân.

2- Tác phẩm vi phạm luật quyền tác giả.


  1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT của Bộ Văn hóa, Thông tin ngày 05 tháng 8 năm 1999 ban hành quy chế sản xuất , xuất khẩu, nhập khẩu, lưu hành, kinh doanh băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình ca nhạc, sân khấu.

- Nghị định số 11/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 18 tháng 01 năm 2006 về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng



11. Cấp phép tổ chức cuộc thi Người đẹp tại địa phương

  1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nộp hồ sơ, các tổ chức, cá nhân nộp đầy đủ thành phần và số lượng hồ sơ theo qui định. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.



Bước 3: Các tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nhận kết quả, tổ chức cá nhân ký nhận vào sổ giao nhận hồ sơ và trả lại giấy biên nhận.

- Thời gian nhận và trao trả kết quả: Từ 7 giờ sáng đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần); ngày lễ nghỉ.


  1. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

  2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) thành phần hồ sơ

1.

Văn bản đề nghị gồm

2.

Kèm theo các văn bản (bản sao có công chứng) về:

a. Có tư cách pháp nhân;

b. Có chức năng hoạt động văn hóa, nghệ thuật;

c. Có văn bản cam kết, chứng minh nguồn tài chính đảm bảo cho công tác tổ chức cuộc thi;

d. Có văn bản đồng ý của Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh nơi đăng cai tổ chức (đối với cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi);

đ. Có văn bản đồng ý của Bộ quản lý ngành hoặc Đoàn thể chính trị - xã hội trung ương (đối với cuộc thi ngành, đoàn thể chính trị - xã hội).



3.

Thể lệ tổ chức cuộc thi quy định rõ: Tiêu chí, điều kiện, nội dung và trình tự tổ chức; trách nhiệm của đơn vị tổ chức; cơ cấu giải thưởng; quyền lợi, nghĩa vụ của thí sinh đạt giải; tỷ lệ phần trăm giải thưởng của thí sinh đạt giải cho công tác xã hội, từ thiện;

4.

Danh sách Ban chỉ đạo, Ban tổ chức (ghi rõ chức danh nghề nghiệp và chức vụ đang đảm nhiệm của các thành viên);

5.

Danh sách Ban giám khảo gồm những thành viên ở các lĩnh vực: Nhân trắc học, mỹ học, nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, nhiếp ảnh, xã hội học (tùy theo quy mô, tính chất của từng cuộc thi Ban tổ chức có thể mời thêm các thành viên ở các lĩnh vực khác);

6.

Quy chế làm việc của Ban tổ chức và Quy chế chấm thi của Ban giám khảo

7.

Mẫu đơn đăng ký dự thi của thí sinh; mẫu hợp đồng của đơn vị tổ chức cuộc thi với thí sinh đạt giải (trong đó phải quy định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của thí sinh đạt giải).

b) số lượng hồ sơ: 1 bộ

  1. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ

  2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ chức.

  3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Cục nghệ thuật biểu diễn



  1. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

  2. Lệ phí: không

  3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

  4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    1.

    Điều kiện

    a. Có tư cách pháp nhân;

    b. Có chức năng hoạt động văn hóa, nghệ thuật;

    c. Có văn bản cam kết, chứng minh nguồn tài chính đảm bảo cho công tác tổ chức cuộc thi;

    d. Có văn bản đồng ý của Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh nơi đăng cai tổ chức (đối với cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi);

    đ. Có văn bản đồng ý của Bộ quản lý ngành hoặc Đoàn thể chính trị - xã hội trung ương (đối với cuộc thi ngành, đoàn thể chính trị - xã hội).



    2.

    . Địa điểm tổ chức thi:

    a. Bảo đảm đầy đủ trang thiết bị âm thanh, ánh sáng và các điều kiện cần thiết phục vụ cho cuộc thi;

    b. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn phòng chống cháy nổ theo quy định.


    3.

    Phạm vi tổ chức và đối tượng tham gia cuộc thi:

    a. Cuộc thi Hoa hậu không giới hạn địa điểm tổ chức các vòng thi;


    b. Cuộc thi Hoa khôi và Người đẹp chỉ được tổ chức các vòng thi tại tỉnh, đăng cai;

    c. Thí sinh dự thi Người đẹp phải là người đang học tập, cư trú hoặc công tác tại địa phương.



    4.

    . Điệu kiện của thí sinh dự thi

    Là phụ nữ Việt Nam, từ mười tám tuổi trở lên, có đạo đức tốt, có vẻ đẹp tự nhiên;

    b. Có trình độ văn hóa tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;
    c. Chưa qua giải phẫu thẩm mỹ hoặc chuyển đổi giới tính;
    d. Không có tiền án; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.


  5. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Quyết định số 87/2008/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể Thao và Du lịch ngày 30 tháng 12 năm 2008 về việc ban hành Quy chế tổ chức thi hoa hậu, hoa khôi, người đẹp

12. Cấp giấy phép cho đơn vị biểu diễn nghệ thuật, diễn viên nước ngoài và địa phương biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp

  1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nộp hồ sơ, các tổ chức, cá nhân nộp đầy đủ thành phần và số lượng hồ sơ theo qui định. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.



Bước 3: Các tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nhận kết quả, tổ chức cá nhân ký nhận vào sổ giao nhận hồ sơ và trả lại giấy biên nhận.

- Thời gian nhận và trao trả kết quả: Từ 7 giờ sáng đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần); ngày lễ nghỉ.


  1. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

  2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) thành phần hồ sơ

1.

Đơn xin phép công diễn chương trình, tiết mục, vở diễn ghi rõ: tên chương trình, tiết mục, vở diễn, thời gian, địa điểm công diễn;




2.

Bản tóm tắt nội dung chương trình, tiết mục, vở diễn, danh sách tác giả, đạo diễn, biên đạo, nhạc sĩ, họa sĩ, diễn viên tham gia;




3.

Trong chương trình, tiết mục, vở diễn có đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài tham gia phải có quyết định cho phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của Bộ Văn hóa - Thông tin hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, trực thuộc Trung ương theo phân cấp quản lý tại Điều 19 Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp;




4.

Trong chương trình, tiết mục, vở diễn có diễn viên là người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia phải có quyết định cho phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của Bộ Văn hóa - Thông tin;




5.

Các đơn vị nghệ thuật được thành lập và hoạt động theo Nghi định số 73/1999/ NĐ-CP của Chính phủ, các đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nộp bản sao có công chứng quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh




b) số lượng hồ sơ: 1 bộ

  1. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ

  2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ chức.

  3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không.



  1. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

  2. Lệ phí: không

  3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

  4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Nghiêm cấm các hành vi sau đây:

1. Biểu diễn và tổ chức biểu diễn chương trình, tiết mục, vở diễn có nội dung:

1.1. Chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

1.2. Kích động bạo lực, chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc;

1.3. Truyền bá tư tưởng phản động, văn hóa đồi trụy, hành vi tàn ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, phá hoại thuần phong mỹ tục Việt Nam;

1.4. Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng;

1.5. Xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc;

1.6. Xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự nhân phẩm của cá nhân.

2. Biểu diễn và tổ chức biểu diễn chương trình tiết mục, vở diễn chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

3. Quảng cáo mạo danh đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp; quảng cáo, giới thiệu không đúng chương trình, tiết mục, vở diễn không đúng người, đúng tên diễn viên hoặc thành tích nghệ thuật, danh hiệu nghệ thuật được Nhà nước phong tặng; để người không có trách nhiệm lên sân khấu trong khi diễn viên đang biểu diễn.

4. Thực hiện trong khi biểu diễn:

4.1. Tự tiện thay đổi động tác diễn xuất, phong cách biểu diễn nghệ thuật, thêm, bớt lời ca, lời thoại khác với nội dung và hình thức thể hiện dã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép công diễn mà gây hậu quả xấu;

4.2. Lợi dụng giao lưu với khán giả để có những hành vi hoặc phát ngôn không đúng với chương trình, tiết mục, vở diễn đã được duyệt, cấp phép;

4.3. Dùng các phương tiện kỹ thuật để thay thế giọng hát thật của mình;

4.4. Đối với loại hình nghệ thuật sân khấu, ca múa nhạc truyền thống, dân gian, xiếc, nghệ thuật cổ điển châu Âu: phục trang, hóa trang trái với thuần phong, mỹ tục, không phù hợp với đặc trưng loại hình nghệ thuật, không đúng với tính cách nhân vật và nội dung thể hiện giai đoạn lịch sử trong tác phẩm nghệ thuật;

4.5. Đối với loại hình nghệ thuật ca, múa, nhạc hiện đại: hóa trang tạo ra kiểu đầu tóc kinh dị, sơn, nhuộm tóc lòe loẹt, cạo trọc hoặc để tóc quá dài bù xù; trang phục hở hang, lộ liễu.

5. Quản lý hoạt động biểu diễn nghệ thuật:

5.1. Cấp các loại giấy phép không đúng thẩm quyền;

5.2. Thanh tra, kiểm tra, xử lý không đúng chức năng, quyền hạn được pháp luật quy định


  1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Quyết định số 47/2004/QĐ-BVHTT của Bộ Văn hóa, Thông tin ngày 02 tháng 7 năm 2004 về việc ban hành Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.

13. Cấp giấy phép kinh doanh karaoke

  1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nộp hồ sơ, các tổ chức, cá nhân nộp đầy đủ thành phần và số lượng hồ sơ theo qui định. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.



Bước 3: Các tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nhận kết quả, tổ chức cá nhân ký nhận vào sổ giao nhận hồ sơ và trả lại giấy biên nhận.

- Thời gian nhận và trao trả kết quả: Từ 7 giờ sáng đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần); ngày lễ nghỉ.


  1. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

  2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) thành phần hồ sơ

1.

- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke




2.

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh karaoke




3.

- Văn bản đồng ý của các hộ liền kề.




4.

- Hợp đồng sở hữu địa điểm.




5.

- Biên bản khảo sát.




6.

- 02 ảnh màu 3 x 4 của chủ cơ sở kinh doanh karaoke




b) số lượng hồ sơ: 01 bộ

  1. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ

  2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ chức.

  3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

d) Cơ quan phối hợp: Ủy ban Nhân dân và phòng văn hoá thông tin địa phương



  1. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

  2. Lệ phí: không

  3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (theo mẫu qui định tại Thông tư số 69/2006/TT-BVHTT của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ngày 28 tháng 8 năm 2006 của Bộ Văn hoá-Thông tin hướng dẫn thực hiện một số quy định về kinh doanh vũ trường, karaoke, trò chơi điện tử quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định 11/2006/NĐ-CP).

  4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

  1. Phòng karaoke phải có diện tích từ 20m2 trở lên không kể công trình phụ.

  2. Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng.

  3. Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự và phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường theo quy định.

  4. Bảo đảm âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép (trừ các điểm hoạt động karaoke ở vùng nông thôn, vùng dân cư không tập trung). Ánh sáng trong phòng karaoke trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2.

  5. Không được đặt khoá, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

  6. Không được bán rượu hoặc để cho khách uống rượu trong phòng karaoke.

  7. Băng, đĩa karaoke sử dụng tại phòng karaoke phải dán nhãn kiểm soát theo quy định. Nếu sử dụng đầu máy IC chips thì danh mục bài hát trong IC chips phải được Sở Văn hoá - Thông tin sở tại cho phép sử dụng và đóng dấu đỏ từng trang.

  8. Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên, nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định tại Nghị định 44/2003/NĐ-CP Ngày 09-5-2003 của Chính phủ.

  9. Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng.

10. Nghiêm cấm các hành vi khiêu dâm, môi giới và mua bán dâm, mua, bán hoặc sử dụng ma tuý tại phòng karaoke.

  1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 11/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 18 tháng 01 năm 2006 về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng

- Thông tư số 69/2006/TT-BVHTT của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ngày 28 tháng 8 năm 2006 của Bộ Văn hoá-Thông tin hướng dẫn thực hiện một số quy định về kinh doanh vũ trường, karaoke, trò chơi điện tử quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định 11/2006/NĐ-CP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


……..,ngày….. tháng…..năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE

Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp)

1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (viết bằng chữ in hoa)

………………………………………………………………......................................

- Địa chỉ:………………………………………………………………

- Điện thoại:…………………………………………………………

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:......……ngày cấp:….....nơi cấp:…….

2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:

- Địa chỉ kinh doanh:…………………………………………………

- Những hộ liền kề theo quy định gồm:…...………………………………

..........................................………………………………………………………..

…………………………..................................…………………………………..

- Tên nhà hàng karake (nếu có)……..…………………………………

- Số lượng phòng karaoke……………......……………………………

- Diện tích các phòng…………………….………………………………



3. Cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 11/2006/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh.

Tài liệu kèm theo

- Bản sao có giá trị pháp lý đăng ký

kinh doanh

- Văn bản đồng ý của các hộ liền kề

- ……………………………

-……………………………




Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp

giấy phép kinh doanh

(Ký tên, nếu là tổ chức thì phải

đóng dấu)

14. Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường


  1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nộp hồ sơ, các tổ chức, cá nhân nộp đầy đủ thành phần và số lượng hồ sơ theo qui định. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.



Bước 3: Các tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nhận kết quả, tổ chức cá nhân ký nhận vào sổ giao nhận hồ sơ và trả lại giấy biên nhận.

- Thời gian nhận và trao trả kết quả: Từ 7 giờ sáng đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần); ngày lễ nghỉ.


  1. Каталог: Portals
    Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
    Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
    Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
    Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
    Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
    Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
    Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

    tải về 2.04 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương