Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003


Phần 3. Năng lực của cơ sở đào tạo



tải về 341.94 Kb.
trang3/4
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích341.94 Kb.
#18283
1   2   3   4

Phần 3. Năng lực của cơ sở đào tạo

1. Đội ngũ giảng viên cơ hữu (giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ), mẫu 1 Phụ lục III

2. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo

- Thiết bị phục vụ đào tạo, mẫu 2 Phụ lục III.

- Thư viện, mẫu 3 Phụ lục III.

3. Hoạt động nghiên cứu khoa học

- Đề tài khoa học đã thực hiện, mẫu 4 Phụ lục III.

- Các hướng nghiên cứu đề tài luận văn, luận án, mẫu 5 Phụ lục III.

- Các công trình đã công bố của cán bộ cơ hữu, mẫu 6 Phụ lục III.

4. Hợp tác quốc tế trong hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học



Phần 4. Chương trình và kế hoạch đào tạo

- Chương trình đào tạo trình bày theo quy định ở Phụ lục IV.

  • Dự kiến kế hoạch đào tạo

Phụ lục: Các tài liệu và minh chứng kèm theo

- Các quyết định về việc cho phép đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ của ngành hoặc chuyên ngành tương ứng với ngành hoặc chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo.

- Các biên bản thông qua hồ sơ của Hội đồng Khoa học và Đào tạo của cơ sở đào tạo, biên bản kiểm tra của sở giáo dục và đào tạo, biên bản của Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo.

- Dự thảo quy định về tuyển sinh, quy định về tổ chức và quản lý đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ (đối với ngành hoặc chuyên ngành đầu tiên đề nghị cho phép đào tạo) của cơ sở đào tạo.

- Lý lịch khoa học của đội ngũ giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ (mẫu Phụ lục IV)

Lưu ý: Đề án được xây dựng trên cơ sở kết quả các nghiên cứu khảo sát về nhu cầu phát triển nguồn nhân lực ở địa phương, khu vực, quốc gia đối với yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của ngành, tỉnh, thành phố nơi cơ sở đào tạo đóng trụ sở và tổ chức các hội thảo với sự tham gia của các giảng viên, các nhà khoa học, cán bộ quản lý, các nhà tuyển dụng, đại diện doanh nghiệp có liên quan đến ngành hoặc chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo.

3. Sáp nhập, chia tách trung tâm ngoại ngữ, tin học.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long (Số 24, đường 3/2, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long (Số 24, đường 3/2, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) nơi cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ.

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ (Quy định tại Điều 9, Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học ban hành kèm theo Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT, ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo):

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Bản chính Tờ trình xin thành lập trung tâm;

- Bản chính Đề án thành lập trung tâm gồm các nội dung sau:

+ Tên trung tâm, loại hình trung tâm, địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm;

+ Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm;

+ Chương trình giảng dạy, quy mô đào tạo;

+ Cơ sở vật chất của trung tâm;

+ Cơ cấu tổ chức của trung tâm, giám đốc, các phó giám đốc (nếu cần), các tổ (hoặc phòng chuyên môn);

+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm giám đốc trung tâm.

- Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của trung tâm.



b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định (quy định tại Khoản 2, Điều 9, Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Ngoại ngữ -Tin học ban hành kèm theo Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT, ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (Quy định tại Khoản 1, Điều 8, Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học ban hành kèm theo Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT, ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo):

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.

d) Cơ quan phối hợp: Không

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

- Phí, lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.



- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Khoản 1, Điều 10, Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học ban hành kèm theo Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT, ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo):

+ Phù hợp với nhu cầu phát triển nguồn nhân lực của địa phương;

+ Đảm bảo quyền lợi của giáo viên và người học;

+ Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.



- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT, ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm ngoại ngữ, tin học.



PHỤ LỤC 2

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ

ĐÀO TẠO TỈNH VĨNH LONG

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND, ngày /02/2012

của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,

BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT

CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH VĨNH LONG


Số

TT

Tên thủ tục hành chính

TTHC được công bố tại Quyết định

Nội dung sửa đổi,

bổ sung, thay thế

I

Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống quốc dân và các cơ sở giáo dục khác.

1

Công nhận trường Trung học phổ thông (THPT) ngoài công lập đạt chuẩn quốc gia

Quyết định số 1946/QĐ-BND, ngày 20/8/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long

- Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT, ngày 26/02/2010 thay thế Quyết định số 27/2001/QĐ-BGDĐT, ngày 05/7/2001 và Quyết định số 08/2005/QĐ-BGDĐT, ngày 14/3/2005.

- Thành phần hồ sơ: Bỏ Bản đề nghị được xét công nhận trường đạt chuẩn quốc gia (do đoàn kiểm tra lập).

- Thay đổi tiêu chuẩn trường đạt chuẩn quốc gia.


2

Đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học.

Quyết định số 1946/QĐ-BND, ngày 20/8/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long

- Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT, ngày 28/11/2011 thay thế Quyết định số 31/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 04/8/2007.

- Thành phần hồ sơ: Bổ sung Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của trung tâm; Bỏ yêu cầu nộp bản sao văn bằng, chứng chỉ của đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên.

- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 30 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc.


3

Cấp phép hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học

Quyết định số 1946/QĐ-BND, ngày 20/8/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long

- Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT, ngày 28/11/2011 thay thế Quyết định số 31/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 04/8/2007.

- Thành phần hồ sơ: Bổ sung bản sao chương trình, giáo trình, tài liệu dạy học; Bản chính quy định về học phí, lệ phí; Bản chính mẫu Chứng chỉ sẽ cấp cho học viên khi kết thúc khoá học.

- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 30 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc.


4

Tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên

Quyết định số 1946/QĐ-BND, ngày 20/8/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long

- Mẫu hoá đơn đăng ký dự tuyển viên chức;

- Thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu nộp Bảng kết quả học tập có điểm trung bình toàn khoá; Bản sao công chứng giấy nhận học phần Quản lý Nhà nước - quản lý giáo dục; Bản photo hộ khẩu thường trú có công chứng.

- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 45 ngày làm việc xuống còn 30 ngày làm việc.


I. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống quốc dân và cơ sở giáo dục khác.

1. Công nhận trường Trung học phổ thông (THPT) ngoài công lập đạt chuẩn quốc gia.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long (Số 24, đường 3/2, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long (Số 24, đường 3/2, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) nơi cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ.

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ (quy định tại Điều 10, Chương III của Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT, ngày 26/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo):

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Bản chính Tờ trình của nhà trường đề nghị được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.

- Bản chính Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn quy định trong Chương II của quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT, ngày 26/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường.

- Bản chính Biên bản tự kiểm tra của trường và biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp tỉnh.



b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Điều 2, Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT, ngày 26/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo):

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo qui định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch (quy định tại Khoản 1, Điều 11, Thông tư 06/2010/TT-BGDĐT, ngày 26/02/2010).

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.

- Phí, lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.



- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Điều 4, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT, ngày 26/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo), cụ thể:

Điều 4. Tiêu chuẩn 1 - Tổ chức nhà trường:

1. Lớp học:

a) Có đủ các khối lớp của cấp học.

b) Có nhiều nhất là 45 lớp.

c) Mỗi lớp có không quá 45 học sinh.

2. Tổ chuyên môn:

a) Các tổ bộ môn được thành lập và hoạt động theo đúng các quy định của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi chung là Điều lệ trường trung học).

b) Hàng năm giải quyết được ít nhất hai chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy - học.

c) Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mỗi giáo viên và của cả tổ chuyên môn; đạt các quy định về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo.

3. Tổ văn phòng:

a) Đảm nhận các công việc: văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế trường học được thành lập và hoạt động đúng theo các quy định của Điều lệ trường trung học.

b) Quản lý hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường. Hướng dẫn sử dụng theo quy định tại Điều lệ trường trung học và những quy định trong hướng dẫn sử dụng của từng loại sổ.

4. Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường :

Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường được thành lập và thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo đúng Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành; hoạt động có kế hoạch, nền nếp, đạt hiệu quả thiết thực góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng nền nếp kỷ cương của nhà trường.

5. Tổ chức Đảng và các đoàn thể:

a) Tổ chức Đảng trong nhà trường phải đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh. Những trường chưa có tổ chức Đảng phải có kế hoạch và đạt chỉ tiêu cụ thể về phát triển đảng viên trong từng năm học và xây dựng tổ chức cơ sở Đảng.

b) Các đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường được công nhận vững mạnh về tổ chức, tiên tiến trong hoạt động ở địa phương.

Điều 6. Tiêu chuẩn 2 - Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên:

1. Hiệu trưởng và các phó Hiệu trưởng đạt tiêu chuẩn quy định theo Điều lệ trường trung học; thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; được cấp quản lý giáo dục trực tiếp xếp loại từ khá trở lên theo quy định về chuẩn hiệu trưởng trường trung học.

2. Có đủ giáo viên các bộ môn đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định, trong đó ít nhất có 30% giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp cơ sở trở lên; có 100% giáo viên đạt chuẩn loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học.

3. Có đủ giáo viên hoặc viên chức phụ trách thư viện, phòng học bộ môn, phòng thiết bị dạy học được đào tạo hoặc bồi dưỡng về nghiệp vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ.



Điều 7. Tiêu chuẩn 3 - Chất lượng giáo dục:

Một năm trước khi được công nhận và trong thời hạn được công nhận đạt chuẩn quốc gia, tối thiểu phải đạt các chỉ tiêu sau :

1. Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban hàng năm không quá 6%, trong đó tỷ lệ học sinh bỏ học không quá 1%.

2. Chất lượng giáo dục:

a) Học lực:

- Xếp loại giỏi đạt từ 3% trở lên

- Xếp loại khá đạt từ 35% trở lên

- Xếp loại yếu, kém không quá 5%

b) Hạnh kiểm:

- Xếp loại khá, tốt đạt từ 80% trở lên

- Xếp loại yếu không quá 2%

3. Các hoạt động giáo dục:

Được đánh giá xếp loại tốt về tiêu chuẩn ‘’Trường học thân thiện, học sinh tích cực’’ trong năm học liền trước khi công nhận. Thực hiện đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thời gian tổ chức, nội dung các hoạt động giáo dục ở trong và ngoài giờ lên lớp.

4. Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong kế hoạch phổ cập giáo dục trung học của địa phương.

5. Đảm bảo các điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh sử dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà trường, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá. Tất cả cán bộ quản lý, giáo viên đều sử dụng được máy vi tính trong công tác, học tập.

Điều 8. Tiêu chuẩn 4 - Cơ sở vật chất và thiết bị:

1. Khuôn viên nhà trường là một khu riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển trường, tất cả các khu trong nhà trường được bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp. Đủ diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức tốt các hoạt động quản lý, dạy học và sinh hoạt.

a) Đối với trường trung học được thành lập trước năm 2002 phải đảm bảo :

- Các trường nội thành, nội thị và các vùng khó có diện tích sử dụng ít nhất từ 6m2/học sinh trở lên.

- Các trường khu vực nông thôn có diện tích sử dụng ít nhất từ 10m2/học sinh trở lên.

b) Đối với trường trung học được thành lập từ sau năm 2001 phải đảm bảo có diện tích mặt bằng theo đúng quy định tại Điều lệ trường trung học.

2. Có đầy đủ cơ sở vật chất theo quy định tại Điều lệ trường trung học.

Cơ cấu các khối công trình trong trường gồm:

a) Khu phòng học, phòng bộ môn:

- Có đủ số phòng học cho mỗi lớp học (không quá 2 ca mỗi ngày); diện tích phòng học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng đúng quy cách hiện hành; phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng, an toàn.

- Có phòng y tế trường học đảm bảo theo quy định hiện hành về hoạt động y tế trong các trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

- Có các phòng học bộ môn đảm bảo Quy định về phòng học bộ môn tại Quyết định số 37/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

b) Khu phục vụ học tập:

- Có thư viện đúng theo tiêu chuẩn quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện trường học; chú trọng phát triển nguồn tư liệu điện tử gồm: Tài liệu, sách giáo khoa, giáo án, câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra, đề thi; cập nhật thông tin về giáo dục trong và ngoài nước;... đáp ứng yêu cầu tham khảo của giáo viên và học sinh

- Có phòng truyền thống, khu luyện tập thể dục thể thao, phòng làm việc của Công đoàn, phòng hoạt động của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.

c) Khu văn phòng:

Có đủ phòng làm việc của Hiệu trưởng, phòng làm việc của từng Phó Hiệu trưởng, văn phòng nhà trường, phòng họp từng tổ bộ môn, phòng thường trực, kho.

d) Khu sân chơi sạch, đảm bảo vệ sinh và có cây bóng mát.

e) Khu vệ sinh được bố trí hợp lý, riêng cho giáo viên, học sinh nam, học sinh nữ, không làm ô nhiễm môi trường ở trong và ngoài nhà trường.

g) Có khu để xe cho giáo viên, cho từng lớp trong khuôn viên nhà trường, đảm bảo trật tự, an toàn.

h) Có đủ nước sạch cho các hoạt động dạy - học, các hoạt động giáo dục và nước sử dụng cho giáo viên, học sinh; có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh.

 3. Có hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học; có Website thông tin trên mạng internet hoạt động thường xuyên, hỗ trợ có hiệu quả cho công tác dạy học và quản lý nhà trường.



Điều 9. Tiêu chuẩn 5 - Công tác xã hội hoá giáo dục:

1. Nhà trường chủ động phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước, các đoàn thể, tổ chức ở địa phương đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và kế hoạch phát triển giáo dục địa phương.

2. Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập và hoạt động theo đúng quy chế hiện hành, hoạt động có hiệu quả trong việc kết hợp với nhà trường và xã hội để giáo dục học sinh.

3. Mối quan hệ và thông tin giữa Nhà trường, Gia đình và Xã hội được duy trì thường xuyên, kịp thời, chặt chẽ, tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh, phòng ngừa, đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường.

4. Huy động hợp lý và có hiệu quả sự tham gia của gia đình và cộng đồng vào các hoạt động giáo dục, tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị và điều kiện nâng cao hiệu quả giáo dục của nhà trường.

5. Thực hiện đúng các quy định về công khai điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của nhà trường theo đúng quy định hiện hành.



- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT, ngày 26/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.



2. Đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long (Số 24, đường 3/2, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long (Số 24, đường 3/2, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) nơi cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ.

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).


Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 341.94 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương