VI) Phương pháp điều kiện cần và đủ
Cơ sở lý thuyết : dựa vào đặc điểm của bất phương trình ta có thể
Suy ra đặc điểm của nghiệm của bất phương trình từ đó suy ra
Giá trị tham số m , điều kiện đủ với m tìm được thay vào bẩt phương trình ,giá trị m thỏa mãn điều kiện của bài toán là giá trị cần tìm
Bài tập áp dụng
Bài toán1: Tìm m để bất phương trình có nghiệm duy nhất (1)
Điều kiện cần : giả sử (1) có nghiệm là x0 thì – x0 cũng là nghiệm , do đó muốn có nghiệm duy nhất thì phải có x0 = - x0 suy ra x0= 0 thay vào (1) ta có m = 0
Điều kiện đủ : với m = 0 thay vào bất phương trình ta có ngay nghiệm duy nhất x = 0 ,vậy m = 0 là giá trị cần tìm
Bài toán2: Tìm m để bất phương trình (1) nghiệm đúng với mọi
Điều kiện cần: để bất phương trình đúng mọi thì x = 1 cũng là nghiệm thay vào (1) ta có m≥ 4
Điều kiện đủ : với m ≥ 4 khi đó áp dụng bất đẳng thức Cô si vế trái ta có Vế trái = vế phải x2 – 2x + m = (x-1)2+ m – 1 ≥ 3 suy ra vế phải ≤ vế trái , vậy với m ≥ 4 là giá trị cần tìm
VII) Phương pháp đánh giá: Đó là các bài toán giải thông thường gặp khó khăn .nếu để ý đặc điểm của bài toán và kết hợp với mọt số bất đẳng thức cơ bản ta có thể suy ngay ra nghiệm của bài toán
Bài toán áp dụng : giải bất phương trình sau
Ta có điều kiện
Khi đó vậy bát phương trình có nghiệm khi và chỉ khi Vế trái = 2 khi và chỉ khi
vậy x = 1 là nghiệm của bất phương trình
Chủ đề phương trình có chứa giá trị tuyệt đối
-
Phương pháp biến đổi tương đương
-
Cơ sở lý thuyết :
Dạng1:
Dạng2: , hoặc
Chú ý: người ta thường dùng cách thứ 2 khi bình phương hai vế xuâts hiện phương
trình bậc cao
-
Bài tập áp dụng
Bài1: gpt
Bài2:gpt | x2 +5x+4 | = x+4 tương đương
Bài 3: Giải và biện luận phương trình: | x2 -2mx-2m | = | x2 + 2x| (1)
Tương đương với
Giải 2
-
với m + 1 = 0 thì m = -1 khi đó (2) vô nghiệm
-
với m + 1 ≠ 0 thì m ≠ - 1 khi đó (2) tương đương với
Giải3 Ta có = (m+1)2
* Với = 0 m = - 1 (3) có nghiệm x = -1
* Với > 0 m ≠ - 1 khi đó (3) có nghiệm
Kết luận
-
Với m = -1 phương trình có một nghiệm x = - 1
-
Với m ≠ - 1 phương trình có3 nghiệm x = - 1 , x = m ,
Bài4 Giải và biện luận phương trình | x2 + x +m | = - x2 + x +2
Phưong trình tương với
-
Giải và biện luận (2)
* với khi đó (2) không có nghiệm thỏa mãn (*)
* Với 1 < thì (2) có nghiệm x = thỏa mãn (*)
* Với 0 ≤ thì (2) có nghiệm x = thỏa mãn (*)
b) Giải và biện luận (3) ,nghiệm của (3) thỏa mãn (*) khi
Kết luận :
-
) vơi m>2 hoặc m <- 6 phương trình vô nghiệm
-
) Với phương trình có 2 nghiệm x =
-
) thì (2) có nghiệm x = và x=
-
Phương pháp chia khoảng
-
Cơ sở lý thuyết: Khi giải phương trình có chứa nhiều tuyệt đối
-
Đặt điều kiện để phương trình có nghĩa
-
Lập bảng xét dấu tất cả các biểu thức nằm trong tuyệt đối
-
Giải phương trình trên từng khoảng đã chia
-
Kết luận
-
Bài tập áp dụng
Bài 1 gpt | x2 – x | + | 2x – 4 | = 3
-
Nếu x ≤ 0 hoặc 1 ≤ x ≤ 2 pt tương dưong với x2 – x – (2x-4) = 3 khi x2-3x+1=0
Cho ta 2 nghiệm loại
* Nếu 02 +x -1 = 0 có nghiệm thỏa mãn
* Nếu x ≥ 2 pt tương đương với x2 +x – 7 = 0 có nghiệm thỏa mãn
Bài2: gpt điều kiện x khác 3 và 5
* Nếu x ≤ -3 pt tương đương với x2 = 12 có nghiệm x = thỏa mãn
* Nếu -3 2 = 6 có nghiệm x = thỏa mãn
* Nếu x ≥ 4 pt tương đương với x2 -2x – 18 = 0 có nghiệm x = 1+ thỏa mãn
Chú ý : néu có nhiều giá trị tuyệt đối cách giải vẫn tương tự nhự vậy
-
Phương pháp sử dụng các tính chất giá trị tuyệt đối :
-
Cơ sở lý thuyết:
* Tính chất 1: | a+b| = |a| + |b| khi và chỉ khi a,b ≥ 0
* Tính chất 2: |a| + |b| = a + b khi và chỉ khi a,b ≥ 0
* Tính chất3 : |a| + |b| = a - b Khi và chỉ khi a ≥ 0 , b ≤ 0
* Tính chất 4 : | a – b | = |a| - |b| Khi và chỉ khi b( a-b) ≥ 0
Cách giải
-
Đặt điều kiện phương trình có nghĩa
-
Biến đổi phương trình về 1 trong 4 dạng trên
-
Giải và kết luận
-
Bài tập áp dụng
Bài1: Giải phương trình | x2 – 4x + 3| + | x2 – 4x| = 3
Cách 1 có thể giải bằng phương pháp chia khoảng
Cách 2 phương trình có thể biến đổi thành | x2 – 4x + 3| + | x2 – 4x| =
( x2 – 4x + 3)- ( x2 – 4x )
Bài2 Giải phương trình
Biến đổi phương trình về dạng
Tương đương với
Bài3 Giải phương trình điều kiện x ≥ 2
Tương đương với
Tương đương với =
Tương đương với
-
Phương pháp đặt ẩn phụ:
-
Cơ sở lý thuyết : Đặt ẩn phụ thích hợp đưa bài toán đã cho vè bài toán 1 ản không có tuyệt đối
-
Bài tập áp dụng
Bài1: gpt (x – 1 )2 +4 | x-1| +3 = 0
Đặt t = | x-1| t không âm ta có phương trình t2 +4t +3 = 0
Bài2: Giải phương trình
Dặt t = | x2 -5x +2| >0 ta có phương trình t + 1/t +1=0 có nghiệm t= -3 , t=2
với t = 2 thỏa mãn khi đó | x2 -5x +2| = 2 ta có x2 -5x +2 = 2 ,
x2 -5x +2 = - 2 cho ta nghiệm x=0 , x= 1, x= 4 , x=5
Bài3 : Giải và biện luận pt
Đặt t = | mx-2| +1 ≥ 1 có phương trình t – 1 + 2/t =2
Kết luận : * với m =0 phương trình vô nghiệm
-
với m khác 0 phương trình có 3 nghiệm phân biệt x = 1/m , x = 2/m ,
x = 3/m
V) Phương pháp hàm số
1) Cơ sở lý thuyết Nếu hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên tập xác định của nó thì ta luôn
có f(u) = f(v) khi và chỉ khi u = v
2)Bài tập áp dụng
Bài 1 gpt
Tập xác định x khác 5/2 , 1
Xét hàm só f(t) = et – 1 / t có đạo hàm et + 1/t2 > 0 với mọi t hàm số luôn đồng biến
Vậy ta có f(| 2x-5|) = f( |x-1|) khi và chỉ khi | 2x-5| = | x-1| giải ra có nghiệm x = 2,x=4
Bài2 gpt x2 –x|x| + 3x – 10 = 0
Xét hàm số f(x) = x2 –x|x| + 3x – 10 có đạo hàm f ) =
Đạo hàm luôn dương với mọi x hàm số luôn luôn đồng biến vậy nếu có nghiệm thì đó là
nghiệm duy nhất dễ thấy x = 2 là nghiệm duy nhất của bài toán
-
Phương pháp điều kiện cần và đủ
-
Cơ sở lý thuyết : Tìm điều kiện tham số có thẻ xẩy ra các dạng sau
-
Dạng1 : phương trình có nghiệm duy nhất
-
Dạng2 phương triònh có nghiệm với mọi giá trị tham số
-
Dạng 3 phương trình nghiệm đúng với mọi x thuộc miền D
-
Phương trình tương đương với một phương trình hoặc một bất phương trình khác
Thực hiện các bước giải sau
-
Đặt điều kiện phương trình có nghĩa
-
Dựa vào đặc điểm của phương trình tìm điều kiện cần suy ra giá trị của tham só
-
Giá trị tham số thỏa mãn điều kiện của bài toán là giá trị cần tìm
-
Bài tập áp dụng
Bài toán : Tìm m để phương trình sau | x-m | = x + 4 đúng với mọi x ≥ -2
Điều kiện cần : vì đúng với mọi x ≥ -2 nên đúng với x = -2 suy ra | 2-m| = 2+m
Suy ra m = 0 , m=4
Điều kiẹn đủ
Với m = o ta có phương trình |x| = x+ 4 ta thấy x =0 không thỏa mãn loại
Với m = 4 ta có | x-4 | = x + 4 luôn đúng với mọi x ≥ -2
Vậy giá trị m = 4 là giá trị cần tìm
-
Phương pháp đánh giá
1) Cơ sở lý thuyết dựa vào tính chát một số bất đẳng thức cơ bản ,và phương pháp đối lập
Ta có thể suy ra nghiệm của phương trình
-
Bài tập áp dụng Bài toán 1: gpt sau
Áp dụng bất đẳng thức cô si cho vế trái phương trình ta có
bằng vế phải dấu bằng xẩy ra khi
khi x = 2 , x = 4 vậy phương trình có 2 nghiệm x=2,x=4
Bài toán2: gpt 6-4x –x2 =
nhận xét Vt ≤ 10, Vp ≥ 10 dấu bằng xẩy ra khi cả 2 vế bằng 10
Chủ đề bất phương trình có chứa giá trị tuyệt đối
-
Phương pháp biến đổi tương đương
a) Cơ sở lý thuyết
1) | f(x) | > | g(x) ) tương đương với f2(x) > g2(x)
2)
3)
Khi giải cần thực các bước sau
-
Kiểm tra đièu kiện
-
sử dụng các phép biến đổi tương đưa bất phương trình đã cho về hệ phương trình đại số từ đó tìm được nghiệm
-
Kiểm tra đièu kiện
-
Kết luận nghiệm
-
Bài tập áp dụng
Bài1 gbpt | 4x3 – 3x | ≤ 1 tương đương với ( 4x3 – 3x )2 ≤ 1 tương đương
( 4x3 -3x +1 ) ( ( 4x3 -3x -1 ) ≤ 0 tương đương vói (x2 – 1)(2x+1)2(2x-1)2 ≤ 0
Tương đưong
Bài2 gbpt
Tương đương với ( x2 -5x +4 ) 2 ≤ (x2 – 4 )2 tương đương ( 2x2 -5x) ( 8-5x) ≤ 0
Tương đương với
Bài3 gbpt | 1-4x | > 2x +1 tương đương với
-
Phương pháp chia khoảng :
-
Cơ sở lý thuyết : khi gặp bài toán có từ hai trị số tuyệt đối trở lên ta làm như sau
-
Đặt điều kiện có nghĩa của bpt
-
Lập bảng xét dấu tất cả cac biểu thức trong dấu tuyệt đối , chia khoảng
-
Giải bất phương trình trên từng khoảng
-
Kết luận
-
Bài tập áp dụng :
Bài1 gbp bpt có nghĩa với mọi x
Ta có bảng xét dấu
-
x
|
0 4 5
|
X2 – 4x
|
+ 0 - 0 + | +
|
x- 5
|
- | - | - 0 +
|
Kết luận
Trưòng hợp 1
Trưòng hợp 2 0
Trưòng hợp 3 x>5 tương đương với loại
Vậy nghiệm của bpt là
Bài2 gbpt ta có bảng xét dấu
-
x
|
2 5
|
x-5
|
- | - 0 +
|
x-2
|
- 0 + 0 +
|
* Nếu x < 2 tương đương với
* Nếu 2 ≤ x< 5, bpt <=>
* Nếu x>5 bpt <=>
Kết luận nghiệm bpt
-
Phương pháp sử dụng tính chất giá trị tuyệt đối
-
Cơ sở lý thuyết
* Tính chất1 | a + b | ≤ |a| + |b| với mọi a,b
* Tinh chất 2 | a - b | ≥ |a| - |b| với mọi a,b
* Tính chất1 | a + b | < |a| + |b| tương đương với ab <0
* Tinh chất 2 | a - b | > |a| - |b| tương đương với b(a-b)<0
Thực hiện các bước sau
-
Đặt điều kiện néu có
-
Biến dổi phương trình về một trong 4 dạng trên
-
Giải
-
Kết luận
-
Bài tập áp dụng
Bài1 gbpt | 2x2-3x+11| - | 2x2 -5x | < 2x + 1 tương đương với
| 2x2-3x+11| - | 2x2 -5x | < | ( 2x2 -3x+11) – (2x2 – 5x ) | tương đương với
( 2x2 – 5x )( 2x+1) < 0 cho ta nghiệm x < - 1/2 , 0 < x < 5/2
Bài 2 gbpt
Tương đương với
-
Phương pháp dặt ẩn phụ
-
Cơ sở lý thuyết căn cứ vào đặc điểm bài toán có thẻ dặt ẩn phụ thích hợp đưa bát phương tình về dạng không còn chứa tuyệt đối
-
Bài tập áp dụng
Bài 1 gbpt ( 2x-1)2 -3 |2x-1| +2 ≤ 0 đặt t = | 2x-1| t không âm ta có bpt sau
T2 – 3t +2 ≤ 0 cho ta 1 ≤ t ≤ 2
Bài2 gbpt đặt t = | x2 -3x +1| ≥ 0 ta có bpt
-
Phương pháp hàm số
1) Cơ sở lý thuyêt dựa vào tính chất đơn điệu hàm số suy ra f(u) > f( v) khi và chỉ khi u>v
nếu hàm số đó luôn đồng biến và ngược lại
2)Bài tập áp dụng :
Bài1 gbpt 4| 2x-1| (x2 –x +1) > x3 -6x2 +15x -14 ta biến đổi
| 2x-1| ( (2x-1)2 +3) > (x-2)2 +3x-6 tương đương | 2x-1| 3 +3 | 2x-1| > (x-2)3 +3(x-2)
Xét hàm số f(t) = t3 +3t có đạo f ) = 3t2 +3 >0 với mọi t hàm số đồng biến nên
f(| 2x-1| ) > f(x-2) khi và chỉ khi | 2x-1| > x-2 thỏa mãn với mọi x , vậy bất phương trình
nghiệm đúng vói mọi x
Bài2 gbpt x3 - | x2 -3x +2 | +6x +7 > 0
Xét hàm số f(x) = x3 - | x2 -3x +2 | +6x +7 có tập xác định R
Đạo hàm f ) = đạo hàm luôn dương với mọi x
Hàm số luôn đồng biến mặt khác ta lại có f(1) =0 vậy dẻ f(x) > 0 khi x >1 là nghiệm của
bài toán
-
Phương pháp đánh giá
-
Cơ sở lý thuyết
-
Dựa vào tam thức bậc hai
-
Dựa nvào các bất đẳng thức cơ bản Cô si, Bu nhi a
-
Tính chất giá trị tuyệt đối
-
Bài tập áp dụng
Bài1: gbpt
Tập xác dịnh với mọi x ≥ |2|
Áp dụng bất đẳng thức Cô si cho vế trái ta có VT
bằng vế phải vạy bất phương trình nghiệm đúng với mọi x ≥ |2|
Bài2 gbpt điều kiện 0 ≤ x ≤ 1
Sử dụng bát dẳng thức Bu nhi a cho vé trái ta có
Vậy bpt nghiệm đúng với mọi x
Phần III/ Rèn phản xạ theo tình huống mới và bài tập cập nhật:
Bài 1: gpt * cách 1: đk, đặt u = , chuyển x theo u rồi gpt căn thức bậc 2, nhẩm đc nghiệm x=1, x=2
* cách 2: đk, đặt u = , v= ,v không âm. đưa về hệ giải bằng phép thế và nhẩm đc nghiệm * kq 3 nghiệm: x=1;2;10
Bài 2: gpt * có 2 cách như bài 1. * kq một nghiệm duy nhất x=-2
Bài 3: gpt =1 * có 2 cách như bài 1. * kq x=1 ; x= . Lưu ý nên đặt một ẩn rồi biến đổi biểu thức trong căn bậc 2 còn lại theo ẩn mới ./.
Bài 4: gpt + = * đk x 5 x 1 …đặt u= ;
v= , u , v 0 . pt u+v= <=> (u+v)2 = u2 +v2
<=> 2u.v=0 <=><=> <=> x=5 x=1 . chú ý đây là dạng hay, hãy suy nghĩ TQ.
Bài 5: gpt 2=1 * giống bài 3. kq x=1 ; x=.
Bài 6: gpt = đk x1 pt =+ bp2v 2 lần và lưu ý đk. Kq x=2
chú ý đây là dạng hay, hãy suy nghĩ TQ cho trường hợp có 3 căn b2, thậm chí 4 căn b2.
Bài 7: gpt += đk x1 pt +=
<=>+1 += (*) xét 2 TH 1 <=> x 2 và <1 <=> 1 x< 2 để phá dấu GTTĐ rồi giải bt. Kq x=1 ; x=5
Bài 8: gbpt 8x đk rồi nhóm bt trong căn ở VT và lưu ý đk sẽ mất đc một căn ngoài, bpt +2 16-x.
Kq 4 x
1>0>4>1>
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |