CHƯƠng I: nguyên tử I. Bài toán về bán kính nguyên tử. Bài 1



trang4/21
Chuyển đổi dữ liệu30.11.2017
Kích2 Mb.
#34858
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   21
Bài 5. Biết rằng tổng số các loại hạt (p, n, e) trong nguyên tử R là 40, trong đó hạt không mang điện kém hơn số hạt mang điện là 12. Xác định tên của nguyên tố R và viết kí hiệu nguyên tử R ( Biết ZNa=11, ZMg=12, ZAl=13, ZCa=20, ZK=19).

Bài 6. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Hãy xác định số khối nguyên tử của nguyên tố X.

Bài 7. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố Y là 21.

Hãy xác định thành phần cấu tạo nguyên tử, gọi tên và viết kí hiệu nguyên tố X.



Bài 8. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố R là 34.

Hãy dựa vào bảng tuần hoàn xác định nguyên tố R.



Bài 9. Nguyên tử của nguyên tổ R có tổng số proton, nơtron, electron bằng 54, số hạt proton gần bằng số hạt nơtron .

Tính Z và A của nguyên tử nguyên tố R.



Bài 10. Cho các nguyên tố X, Y, Z. Tổng số hạt p, n, e trong các nguyên tử lần lượt là 16, 58, 78. Số nơtron trong hạt nhân và số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố khác nhau không quá 1 đơn vị.

Hãy xác định các nguyên tố và viết kí hiệu các nguyên tố.



Bài 11. Trong phân tử M2X có tổng số hạt (p, n, e) là 140 hạt , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt.

Viết cấu hình electron của các nguyên tử M và X. Viết công thức phân tử của hợp chất M2X.



Bài 12. Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong NX2 là 58.

a) Tìm AM và AX.



b) Xác định công thức phân tử của MX2.

Bài 13. Cho biết tổng số electron trong ion AB là 42. Trong các hạt nhân của A cũng như B số proton bằng số nơtron. Xác định số khối của A, B. Biết số khối của A gấp đôi của B.

Bài 14. Có hợp chất MX3 . Cho biết :

- Tổng số hạt p, n, e là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Nguyên tử khối của X kém hơn của M là 8.

- Tổng 3 loại hạt trên trong ion X- nhiều hơn trong ion M3+ là 16.

Hãy xác định nguyên tố M, X ?



Bài 15. Nguyên tử X có số hạt không mang điện bằng 53,125 số hạt mang điện và tổng hạt là 49. Nguyên tử Y có số hạt mang điện lớn hơn số hạt không mang điện là 8 và số hạt không mang điện bằng 52,63% số khối. Tìm số p,n, nguyên tử khối và xác định X, Y?

Bài 16. Hợp chất có dạng AB3, tổng số hạt p trong phân tử là 40, trong thành phần hạt nhân A cũng như B đều có số hạt p bằng số hạt n. A thuộc chu kì 3 của bảng HTTH. Xác định tên gọi của A, B?

Bài 17. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt bằng 34. Trong đó, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 10.

  1. Xác định vị trí của X trong bảng HTTH?

  2. Viết pư điều chế trực tiếp X?

Bài 18. Cho hợp chất XY2 thỏa mãn:

- Tổng số hạt p của hợp chất bằng 32.

- Hiệu số của X và Y bằng 8 hạt.

- X và Y đều có số p = số n trong nguyên tử.

Xác định nguyên tố X, Y và suy ra hợp chất XY2?

Bài 19. Một nguyên tố kim loại M chiếm 52,94% về khối lượng trong oxit cao nhất của nó.


  1. Xác định M?

  2. Cho 20,4g oxit của M tan hoàn toàn trong 246,6 gam dung dịch 17,86% của hợp chất với hidro và phi kim X thuộc nhóm VIIA, tạo thành dung dịch A. Gọi tên X? Tính C% của dd A?

Bài 20. M là kim loại tạo ra 2 muối MClx, MCly và 2 oxit MO0,5x, M2Oy. Tỉ lệ về khối lượng của clo trong 2 muối là 1: 1,172, của oxi trong 2 oxit là 1: 1,35. Xác định nguyên tử khối của M.

Bài 21. Hợp chất Y có công thức M4X3. Biết

-Tổng số hạt trong phân tử Y là 214 hạt

-Ion M3+ có số e bằng số e của ion X4-

-Tổng số hạt p, n, e của nguyên tử nguyên tố M nhiều hơn tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố X trong Y là 106. Xác định hợp chất Y



Bài 22..Hợp chất A có công thức là MXa trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, X là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân M có n- p = 4, của X có n = p, , trong đó n, n, p, p, là số nơtron và số proton. Tổng số proton trong MXa là 58. Xác định tên, số khối của M, số TT của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn. Viết cấu hình e của X.

Bài 23 : Hîp chÊt Z ®­îc t¹o bëi hai nguyªn tè M, R cã c«ng thøc MaRb trong ®ã R chiÕm 6.667% khèi l­îng . Trong h¹t nh©n nguyªn tö M cã n=p + 4, cßn trong h¹t nh©n cña R cã n , = p , , trong ®ã n, p, n,, p , lµ sè n¬tron vµ proton t­¬ng øng cña M vµ R. BiÕt r»ng tæng sè h¹t proton trong ph©n tö Z b»ng 84 vµ a+b =4. T×m c«ng thøc ph©n tö cña Z.

Bài 24. Một hợp chất B được tạo bởi một kim loại hóa trị 2 và một phi kim hóa trị 1. Tổng số hạt trong phân tử B là 290. Tổng số hạt không mang điện là 110, hiệu số hạt không mang điện giữa phi kim và kim loại trong B là 70. Tỉ lệ số hạt mang điện của kim loại so với phi kim trong B là 2: 7. Tìm A, Z của kim loại và phi kim trên.

Bài 25. Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và ion X-. Tổng số gạt p, n, e trong phân tử MX2 là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số khối của ion M2+ nhiều hơn nhiều hơn trong X- là 21 hạt. Tổng số hạt p, n, e trong M2+ nhiều hơn trong X- là 27 hạt. Xác định vị trí của M, X trong bảng tuần hoàn,

Bài 26. Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M+ và ion X2-.Trong phân tử M2X có tổng số hạt là 140 hạt, trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion M+ nhiều hơn ion X2- là 23. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31

a. Viết cấu hình e của X2- và M+

b. Xác định vị trí của M và X trong bảng HTTH.

Bai 27. Tổng số p, n, e trong nguyên tử của 2 nguyên tố M và X lần lượt là 82 và 52. M và X tạo thành hợp chất MXa, trong phân tử của hợp chất đó tổng số proton của các nguyên tử bằng 77. Hãy viết cấu hình e của M và X từ đó xác định vị trí của chúng trong bảng HTTH. CTPT của MXa.

Bài 28. X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong HTTH có tổng số điện tích hạt nhân là 90 ( X có điện tích hạt nhân nhỏ nhất )

a. Xác định số điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B, gọi tên các nguyên tố đó.



b. Viết cấu hình e của X2-, Y-, R, A+, B2+. So sánh bán kính của chúng.

Bài 29.Phân tử X có công thức abc. Tổng số hạt mang điện và không mang điện trong phân tử X là 82. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, hiệu số khối giữa b và c gấp 10 lần số khối của a, tổng số khối giữa b và c gấp 27 lần số khối của a. Tìm CTPT đúng của X .

Bài 30. Một hợp chất được tạo thành từ các ion M+. Trong phân tử M2X2 có tổng số hạt p, n, e bằng 164, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Số khối của M nhiều hơn số khối của X là 23. Tổng số hạt p, n, e trong ion M+ nhiều hơn trong ion là 7 hạt

a. Xác định các nguyên tố M, X và công thức phân tử M2X2

b. Cho hợp chất M2X2 tác dụng với nước. Viết phương trình phản ứng xảy ra và trình bày phương pháp hóa học để nhận biết sản phẩm.




Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   21




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương