CHƯƠng 1: CÁc khái niệm và ĐẠi lưỢng đO Ánh sáNG


- Từ các điều kiện thoả mãn trên, do đó phương án thiết kế được chấp nhận



tải về 0.7 Mb.
trang3/5
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích0.7 Mb.
#9725
1   2   3   4   5
- Từ các điều kiện thoả mãn trên, do đó phương án thiết kế được chấp nhận.
CHƯƠNG 4. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỆN



4.1. CÁC PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO HỆ THỐNG.

      1. Phương án 1:

- Nối trực tiếp vào lưới điện hạ thế của các hộ tiêu thụ.

  • Ưu điểm của phương án:

- Phương án này dùng mạng lưới điện hạ thế của các hộ tiêu thụ là kinh tế nhất giảm đáng kể vốn đầu tư mua máy biến áp, thiết bị bảo vệ cao áp và dây dẫn cao áp

- Do đặc điểm của lưới hạ thế này nên việc cung cấp cho lưới điện chiếu sáng sẽ không ảnh hưởng tới mạng lưới chung. Trong các phương án cung cấp điện, phương án này được coi là tiết kiệm nhất.



  • Nhược điểm của phương án này

- Khi gặp sự cố cần sửa chữa bộ phận nào đó trong mạng lưới điện ta phải cắt điện toàn bộ hệ thống. Như vậy nếu xảy ra sự cố ở nhà dân thì dễ gây ra tai nạn giao thông hoặc mất trật tự an ninh đường phố.

      1. Phương án 2:

- Thiết kế 1 trạm biến áp cho hệ thống chiếu sáng. Ta phân đoạn này thành 2 đoạn

  • Ưu điểm của phương án:

- Lưới điện cung cấp riêng biệt không ảnh hưởng tới các hộ tiêu thụ và đảm bảo điện áp cung cấp cho hệ thống chiếu sáng.

- Sự cố xảy ra ở đoạn nào thì sửa ở đoạn đó không ảnh hưởng đến đoạn khác.



  • Nhược điểm của phương án:

- Độ tin cậy cung cấp điện không cao.

      1. Chọn phương án:

- Dựa vào ưu nhược điểm của 2 phương án trên ta chọn phương án 2 là thiết kế 1 trạm biến áp cho đoạn đường này là hợp lí nhất. Tuy vốn đầu tư ban đầu khá lớn nhưng đây là đoạn đường nằm ở gần trung tâm thành phố Quảng Ngãi với lượng giao thông khá lớn, nếu xảy ra sự cố trong mạng điện sinh hoạt làm ảnh hưởng đến đèn đường, gây mất điện thì ảnh hưởng không nhỏ an toàn giao thông và trật tự an ninh đô thị. Đồng thời về mặt kỹ thuật phương án này tổn thất trên đường dây thấp.

4.2. CHỌN CÁC THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG
4.2.1. Chọn các thiết bị cao áp.

  • Tính chọn máy biến áp:

- Tính toán lựa chọn máy biến áp phải thoả mãn các yêu câu sau :

  • An toàn và liên tục cấp điện.

  • Tiết kiện vốn đầu tư, chi phí vận hành.

- Để đảm bảo lưới vận hành tốt mà vẫn đảm bảo các yêu cầu thì:

SMBA1,25Shtcss

Trong đó: SMBA: dung lượng máy biến áp (kVA).

Shtcss: dung lượng của hệ thống chiếu sáng (kVA).

- Tính công suất của hệ thống và trạm biến áp:

Ta có: = .số bóng

= (250 + 20).60 = 16200(W) = 16,2(kW)

- Công suất biểu kiến tính toán cho máy biến áp:



- Dung lượng của máy biến áp:

Smba = Stt..k = 19 .1,25 = 23,75 (KVA)

- K = 1,25 hệ số dự trữ tính toán cho phần điện chiếu sáng để mở rộng phụ tải sau này.


+ Tra phụ lục 2.2 trang 330 sách "hệ thống cung cấp điện" ta chọn máy biến áp loại 50KVA do ABB chế tạo với các thông số sau:

Bảng 4.1. Các thông số chọn máy biến áp.



Công suất (KVA)

Điện áp (KV)

(W)

(W)

UN (%)

Kích thước (mm)

Trọng lượng (kg)

50

22/0,4

200

1250

4

860-705-1325

510

  • Chọn dao cách ly.

- Điện áp định mức dao cách ly: Udmcl U1dm

Trong đó:

Udmcl: Điện áp định mức dao cách ly.

U1dm: Điện áp phía ao áp (Udm=22KV)

- Dòng điện lâu dài định mức: I = Idmcl I1dm

Trong đó:

Idmcl : dòng điện định mức dao cách ly.

I1dm : dòng điện định mức sơ cấp máy biến áp.

Ta có:

I1dm=


+ Tra phụ lục 2.17 trang 343 sách "hệ thống cung cấp điện" chọn dao cách ly 1DC điện áp 12- 36KV do SIEMENS chế tạo có các thông số sau:

Bảng 4.2. Các thông số chọn dao cách ly.



Udm (KV)


Idm (A)

IN1 (KA)

INmax (KA)

24

630

16

40

  • Chọn cầu chì cao áp:

- Điện áp định mức của cầu chì: Udmcc U1dm .

- Dòng điện định mức của cầu chì: Idmcc I1dm

Trong đó: Udmcc: điện áp định mức cầu chì.

Idmcc dòng điện định mức cầu chì.

- Tra phụ lục 2.19 trang 44 sách “hệ thống cung cấp điện “ chọn cầu chì loại 3G D1 401- 4B do hãng SIEMENS chế tạo có các thông số sau:

Bảng 4.3. Các thông số chọn cầu chì cao áp



Udm

(V)


Iđm

(A)


Khối lượng

(kg)


Chiều dài (mm)

Đường kính (mm)

IcatNmin

(A)


IcatN

(KA)


Tổn hao công suất (w)

24

6

3,8

442

69

25

40

35




  • Lựa chọn chống sét van

- Chống sét van được lựa chọn theo cấp điện áp Udm.m = 22kV

- Loại chống sét van do hãng COOPER chế tạo có Udm = 24kV, loại giá đỡ ngang AZLP501B24.



4.2.2. Tính toán chọn dây dẫn và tổn thất điện áp

  • Chọn dây dẫn cao áp.

- Về nguyên tắc dây dẫn động lực thường được chọn theo điều kiện tổn thất điện áp và điều kiện phát nóng độ bền cơ khí

- Chọn tiết diện dây dẫn đến trạm biến áp.

Fdd =

- Trong đó:

Fdd: Tiết diện dây dẫn (mm)

Idmmax: Dòng điện làm việc lớn nhất của hệ thống.

Jkt: Mật độ dòng điện kinh tế (J = 1,4 (A/mm)

Ta có : Idm =

Idnmax = Idm. K (K =2 hệ số chọn)

Nên: Idmmax = 1,312.2 = 2,624 (A)

Với: Fdd =

- Tra bảng chọn cáp 24 KV lõi đồng, cách điện XLPE, có đai thép vỏ PVC do hãng Alcatel (Pháp) chế tạo, tiết diện tối thiểu 25mm2 - PVC (3.25), Icp = 114 (A).

+ Vì đường dây ngắn nên tổn thất không đáng kể.

- Vậy dòng điện ở đường dây hạ áp: I =



  • Tính toán chọn dây dẫn hạ áp.

- Trong mọi trường hợp, giá trị điện áp rơi với các đèn ở cuối đường dây không vượt quá 3% điện áp định mức tức là U 6,6 V, ở các đầu cực đèn nếu không quang thông của đèn sẽ giảm đi và trong trường hợp một bộ phận lưới bị hỏng có nguy cơ làm đèn không bật sáng được.

- Cos của đèn đã bù: Cos = 0,85

- Dây dẫn được cung cấp từ sau tủ phân phối tới các điểm A,G

+ Vì vậy ta có thể bố trí như sau:



Hình 4.1. Bố trí đi cáp từ tủ phân phối tới các điểm

+ Tính dòng điện tổng ở mỗi đoạn.

IAB =

- Tiết diện dây dẫn:

FAB =

Trong đó:

Cu = 18,8/km/mm

LAB = 550 (m) = 0,55 (Km)

Suy ra:

FAB =

- Chọn cáp:

Với số liệu tính toán :

FAB = 5,67 (mm)

+ Tra phụ lục 4.29 trang 380 sách hệ thống cung cấp điện chọn cáp đồng hạ áp 4 lõi cách điện PVC (4X10) do LENS chế tạo.

- Đối với cáp dẫn từ sau tủ phân phối tới điểm A, G ta chọn loại 4G6 tiết diện S = 6 (mm).

- Loại 4G4 có: ICP = 42(A) dùng cho các nhánh

- Kiểm tra sụt áp:

Vậy thoả mãn yêu cầu.

- Kiểm tra ổn định nhiệt:

+ Kiểm tra theo công thức: k1.k2.Icp > Idm

Trong đó:

k1: hệ số kể đến môi trường đặt áp: k1 = 1

k2: hệ số điều chỉnh theo số lượng cáp đặt trong cống rãnh: k2 = 0,87

- Đoạn AB = 1.0,87.42 = 36,54 > 2.Idm = 2.7,24 = 14,48 (A)

- Như vậy cáp đã chọn đảm bảo ổn định nhiệt.

- Chọn dây dẫn từ cáp đến đèn:

+ Chọn dây dẫn cho đèn theo công thức:

Iđmmax= Iđmđen.2 (chọn k = 2)



  • Đèn cao áp 250W chấn lưu 20W

Iđmđen =

+ Dòng điện khởi động của đèn.

I = Iđmmax = 1,45 .2 = 2,9 (A)

+ Tra bảng phụ lục 4.18 trang 379 sách hệ thống cung cấp điện chọn cáp đồng hạ áp có hai lõi cách điện PVC hãng LENS chế tạo. Chọn cáp (2.2,5) có Icp = 36 (A).

- Chọn dây dẫn hạ áp từ trạm biến áp tới tủ điện:

+ Lấy khoảng cách từ máy biến áp đến tủ khoảng 5m

- Đoạn BC: =

- Khi cả hệ thống khởi động thì dòng điện tăng gấp đôi.

I = IBC.2 = 14,5.2 = 29 (A)

+ Tra bảng phụ lục 4.29 trang 376 sách hệ thống cung cấp điện chọn loại cáp đồng hạ áp 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo. Chọn loại 4G2,5 có Icp = 31 (A)

Đoạn này vì chiều dài ngắn nên tổn thất điện áp có thể bỏ qua.


  • Tổn thất điện áp của hệ thống:

- Tủ phân phối được bố trí sát vỉa hè:

+ Chiều dài dây từ tủ tới điểm A: 5m + 10m + 0,5m = 15,5m

+ Chiều dài dây từ tủ tới điểm G = A = 15,5m

+ Chiều dài dây từ cáp hạ áp tới đèn là: 12 + 1,5 + 0,5 = 14m

- Kiểm tra tổn thất điện áp

- Dòng điện của cáp từ tủ tới A.

IA = IAB.2 = 7,24.2 = 14,48 (A)

- Vậy tổn thất điện áp trong đoạn này là :



- Dòng điện của cáp từ tủ tới G.

IG = IGH.2 = 7,24.2 = 14,48(A)

- Vậy tổn thất điện áp trong đoạn này là :



- Vậy ta có tổng tổn thất của cả hệ thống .

+ Tổn thất điện áp tổng đến cuối đường dây cấp tới đoạn AB, AC.

= 6,2 + 0,35 = 6,55 (V)

+ Tổn thất điện áp tổng đến cuối đường dây cấp tới đoạn GH, GI



= 6,2 + 0,35 = 6,55 (V)

+ Qua tính toán kiểm tra nhận thấy rằng độ sụt áp ở cuối đường dây đều < 6,6 V



Каталог: 2011
2011 -> HƯỚng dẫn viết tiểu luậN, kiểm tra tính đIỂm quá trình môn luật môi trưỜNG
2011 -> Dat viet recovery cứu dữ liệu-hdd services-laptop Nơi duy nhất cứu dữ liệu trên các ổ cứng Server tại Việt Nam ĐC: 1a nguyễn Lâm F3, Q. Bình Thạnh, Tphcm
2011 -> Ubnd tỉnh thừa thiên huế SỞ giáo dục và ĐÀo tạO
2011 -> SỞ TƯ pháp số: 2692 /stp-bttp v/v một số nội dung liên quan đến việc chuyển giao CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
2011 -> QUỐc hội nghị quyết số: 24/2008/QH12 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2011 -> NĐ-cp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
2011 -> BỘ NỘi vụ CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2011 -> Nghị quyết số 49-nq/tw ngàY 02 tháng 6 NĂM 2005 CỦa bộ chính trị VỀ chiến lưỢc cải cách tư pháP ĐẾn năM 2020
2011 -> Ủy ban nhân dân tỉnh bà RỊa vũng tàU
2011 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam thành phố HỒ chí minh độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 0.7 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương