3.5.2. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức tuân thủ điều trị ARV
Bảng 22 cho biết một số yếu tố liên quan đến kiến thức TTĐT ARV của BN AIDS tại Hà Tĩnh:
Nam giới có kiến thức TTĐT ARV cao hơn so với nữ giới; Những BN tuổi từ 30 – 39 có kiến thức TTĐT ARV cao hơn so với các nhóm tuổi khác. Những sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
BN ở vùng nông thôn có kiến thức TTĐT ARV cao gấp 2,38 lần so với BN ở vùng thành thị, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (OR =3,3; p<0,05).
Bảng 22: Một số yếu tố liên quan đến kiến thức tuân thủ điều trị ARV
Yếu tố liên quan
|
Kiến thức về TTDT ARV
|
OR
(95% CI)
|
2
|
P
|
Đạt
|
Không đạt
|
n
|
%
|
n
|
%
|
Giới tính
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam
|
23
|
40,4
|
34
|
59,6
|
0,71
|
0,62
|
0,13
|
Nữ
|
13
|
32,5
|
27
|
67,5
|
(0,31-1,66)
|
Vùng miền
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành thị
|
9
|
25,0
|
27
|
75,0
|
2,38
|
3,60
|
0,03
|
Nông thôn
|
27
|
44,3
|
34
|
55,7
|
(0,96-5,91)
|
Nhóm tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30 – 39 tuổi
|
24
|
43,6
|
31
|
56,4
|
0,52
|
2,32
|
0,05
|
Các nhóm tuổi khác
|
12
|
28,6
|
30
|
71,4
|
(0,22-1,22)
|
Thu nhập bình quân
|
|
|
|
|
|
|
|
Dươi 1 triệu
|
23
|
41,8
|
32
|
58,2
|
0,63
|
1,21
|
0,09
|
> 1 triệu
|
13
|
31,0
|
29
|
69,0
|
(0,27-1,45)
|
Khoảng cách từ nhà tới PKNT
|
|
|
|
|
|
|
|
≤ 20Km
|
14
|
29,8
|
33
|
70,2
|
1,85
(0,80-4,28)
|
2,10
|
0,06
|
>20Km
|
22
|
44,0
|
28
|
56,0
|
Thời gian nhiễm
|
|
|
|
|
|
|
|
≤ 3 năm
|
12
|
37,5
|
20
|
62,5
|
0,98
|
0,01
|
0,18
|
> 3 năm
|
24
|
36,9
|
41
|
63,1
|
(0,41-2,34)
|
Thời gian điều trị
|
|
|
|
|
|
|
|
≤ 3 năm
|
18
|
32,7
|
37
|
67,3
|
1,54
|
1,05
|
0,10
|
> 3 năm
|
18
|
42,9
|
24
|
57,1
|
(0,67-3,54)
|
Số buổi tập huấn
|
|
|
|
|
|
|
|
≤ 3 buổi
|
20
|
36,4
|
35
|
63,3
|
1,08
|
0,03
|
0,17
|
≥ 4 buổi
|
16
|
38,1
|
26
|
61,9
|
(0,47-2,47)
|
Tập huấn trong ĐT
|
|
|
|
|
|
|
|
Thường Xuyên
|
35
|
49,3
|
36
|
50,7
|
24,31
|
16,84
|
<0,001
|
Ko thường xuyên
|
1
|
3,8
|
25
|
96,2
|
(3,12-189,22)
|
Kiến thức TTĐT ARV của những người có thu nhập bình quân dưới 1 triệu cao hơn so với những người có thu nhập bình quân trên 1 triệu; Những người sống cách xa PKNT trên 20km có kiến thức TTĐT ARV cao hơn những người sống cách xa PKNT dưới 20km. Những mối liên hệ này không có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
Kiến thức TTĐT ARV của những người có thời gian nhiễm HIV dưới 3 năm cao hơn những người có thời gian nhiễm HIV trên 3 năm; Ngược lại, kiến thức TTĐT ARV của những người có thời gian điều tri ARV trên 3 năm cao hơn những người có thời gian điều tri ARV dưới 3 năm; Những BN được tập huấn trước điều trị từ 4 buổi trở lên có kiến thức TTĐT ARV cao hơn những BN được tập huấn trước điều trị từ 3 buổi trở xuống. Tuy nhiên những mối liên hệ này chưa rõ ràng và không có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
Những BN thường xuyên được tập huấn trong quá trình điều trị có kiến thức TTĐT ARV cao hơn một cách khác biệt so với những BN không thường xuyên được tập huấn, mối liên quan này có ý nghĩa thống kê (OR =24,31; p<0,001).
Каталог: bitstream -> VAAC 360VAAC 360 -> ĐÁnh giá chất lưỢng của máY ĐẾm tế BÀo t cd4 – pima lê Chí Thanh, Vũ Xuân Thịnh, Khưu Văn Nghĩa Trần Tôn, Trương Thị Xuân LiênVAAC 360 -> Đào Việt Tuấn Trung tâm Phòng, chống hiv/aids hải PhòngVAAC 360 -> CỤc phòNG, chống hiv/aidsVAAC 360 -> XÂy dựng phưƠng pháp in-house đo tải lưỢng VI rút hiv- 1 BẰng kỹ thuật real time rt-pcr nguyễn Thùy Linh *,, Dunford, Linda*,, Dean, Jonathan*,, Nguyễn Thị Lan Anh *,, Carr, Michael *,, Coughlan, Suzie*,, Connell, Jeff *, Nguyễn Trần HiểnVAAC 360 -> DỰ BÁo nhu cầu và ngân sách sử DỤng thuốc arv tại việt nam (2011 2015)VAAC 360 -> Danh sách bài báO ĐĂng trên kỷ YẾu hội nghị khoa học quốc gia lần thứ IVVAAC 360 -> CỤc phòNG, chống hiv/aids báo cáo kết quả nghiên cứU ĐỀ TÀi cấp cơ SỞ
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |