CỤc công nghệ thông tin



tải về 327.84 Kb.
trang1/4
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích327.84 Kb.
#16297
  1   2   3   4

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
--------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


Số: 244/QĐ-CNTT

Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT VIỆC KIỂM TRA, NGHIỆM THU DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN



CỤC TRƯỞNG CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Căn cứ Quyết định số 1495/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin;

Căn cứ Thông tư số 30/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Thông tư số 28/2010/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định nội dung giám sát thi công dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 1029/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế quản lý các đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 335/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế thẩm định, kiểm tra và nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành tài nguyên và môi trường;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Pháp chế, Trưởng phòng Kế hoạch – Tài chính và Giám đốc Trung tâm Kiểm định sản phẩm công nghệ thông tin,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết việc kiểm tra, nghiệm thu dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Trung tâm Kiểm định sản phẩm công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Cục Công nghệ thông tin và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Chính


 

QUY ĐỊNH

CHI TIẾT VIỆC KIỂM TRA, NGHIỆM THU DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


(Ban hành kèm theo Quyết định số 244/QĐ-CNTT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin)

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định chi tiết về trách nhiệm, kế hoạch, nội dung, mức độ, trình tự, thủ tục kiểm tra tiến độ, chất lượng và nghiệm thu khối lượng (sau đây gọi là kiểm tra, nghiệm thu) từng hạng mục, sản phẩm và của toàn bộ các dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin (sau đây gọi là dự án).

2. Áp dụng Quy định này trong công tác kiểm tra, nghiệm thu các dự án do Cục Công nghệ thông tin làm chủ đầu tư trừ nội dung tại Mục 4 của điều này.

3. Khuyến khích áp dụng Quy định này đối với các đơn vị thuộc Cục Công nghệ thông tin thực hiện công tác kiểm tra, nghiệm thu các dự án của chủ đầu tư khác.

4. Đối với các hạng mục hoặc toàn bộ dự án sử dụng nguồn vốn có tính chất đầu tư phát triển đã thuê tư vấn giám sát không thuộc phạm vi áp dụng của Quy định này.

Điều 2. Cơ sở pháp lý để kiểm tra, nghiệm thu

1. Tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.

2. Quyết định phê duyệt dự án; quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán của cơ quan có thẩm quyền.

Điều 3. Trách nhiệm kiểm tra, nghiệm thu

1. Trách nhiệm của đơn vị thi công

a) Sử dụng nhân lực chuyên môn, kỹ thuật của đơn vị hoặc thuê tư vấn (tổ chức, cá nhân) có đủ năng lực để thực hiện việc kiểm tra, nghiệm thu các hạng mục, sản phẩm bảo đảm tiến độ, chất lượng và khối lượng thi công của dự án.

b) Báo cáo bằng văn bản với chủ đầu tư các thay đổi về mức độ khó khăn, điều kiện thi công, thiết kế kỹ thuật - dự toán, khối lượng, tiến độ thi công và chỉ được thực hiện sau khi có trả lời bằng văn bản của chủ đầu tư.

2. Trách nhiệm của chủ đầu tư

a) Chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng, khối lượng hạng mục, sản phẩm của dự án. Thành lập hội đồng tư vấn, tổ kỹ thuật hoặc chỉ định đơn vị trực thuộc, thuê tổ chức hoặc cá nhân có đủ năng lực, pháp nhân (sau đây gọi là đơn vị kiểm tra) để thực hiện kiểm tra, nghiệm thu và thông báo cho đơn vị thi công biết.

b) Quyết định giải quyết những thay đổi, vướng mắc về mức độ khó khăn, điều kiện thi công, thiết kế kỹ thuật - dự toán, khối lượng, tiến độ trong quá trình thi công.

c) Đình chỉ, thay đổi đơn vị thi công một phần hoặc toàn bộ dự án khi thi công không đúng nội dung, khối lượng, chất lượng sản phẩm, không đảm bảo tiến độ thi công đã phê duyệt của dự án hoặc vi phạm nghiêm trọng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật.

d) Đối với các dự án do Cục Công nghệ thông tin làm chủ đầu tư

- Trung tâm Kiểm định sản phẩm công nghệ thông tin là đơn vị tổ chức kiểm tra, nghiệm thu hạng mục, sản phẩm và toàn bộ dự án.

- Phòng Kế hoạch - Tài chính thực hiện các nhiệm vụ sau:

+ Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xem xét, thẩm định các thay đổi về mức độ khó khăn, điều kiện thi công, thiết kế kỹ thuật - dự toán, khối lượng, tiến độ thực hiện các hạng mục, sản phẩm và chuẩn bị văn bản để Cục Công nghệ thông tin phê duyệt điều chỉnh theo đúng quy định (nếu có).

+ Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ nghiệm thu kết thúc dự án.

3. Trách nhiệm của đơn vị kiểm tra

a) Chịu sự giám sát, điều hành của chủ đầu tư.

b) Phối hợp chặt chẽ với đơn vị thi công thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục; chịu trách nhiệm việc kiểm tra tiến độ thi công, chất lượng và nghiệm thu khối lượng của hạng mục, sản phẩm, dự án; thông báo cụ thể tình hình kiểm tra, nghiệm thu các hạng mục, sản phẩm trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của đơn vị thi công.

c) Tổng hợp, lập hồ sơ nghiệm thu cấp chủ đầu tư.

d) Được thanh toán chi phí theo quy định hiện hành.



II. KẾ HOẠCH, NỘI DUNG, MỨC ĐỘ KIỂM TRA, NGHIỆM THU

Điều 4. Kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu

1. Lập, điều chỉnh kế hoạch

a) Đơn vị thi công lập kế hoạch thi công và kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng hạng mục, sản phẩm của dự án (sau đây gọi là kế hoạch thi công) theo năm kế hoạch, trình chủ đầu tư phê duyệt trước khi thi công và tổ chức thực hiện theo đúng kế hoạch đó.

b) Chủ đầu tư giao đơn vị kiểm tra hoàn thành lập kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu phù hợp với kế hoạch thi công của đơn vị thi công đã được phê duyệt trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc.

c) Đơn vị kiểm tra thông báo cho đơn vị thi công và tổ chức thực hiện đúng kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu đã được chủ đầu tư phê duyệt.

d) Trong trường hợp vì các lý do bất khả kháng cần điều chỉnh kế hoạch kiểm tra nghiệm thu, đơn vị thi công và đơn vị kiểm tra chỉ được thực hiện kế hoạch đã điều chỉnh khi được chủ đầu tư phê duyệt.

2. Thời hạn hoàn thành hồ sơ theo niên độ và kết thúc dự án

a) Đơn vị thi công hoàn thành hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu của các hạng mục, sản phẩm hoặc toàn bộ dự án gửi chủ đầu tư hoặc đơn vị kiểm tra (được chủ đầu tư ủy quyền) trước ngày 01 tháng 12 hàng năm.

b) Đơn vị kiểm tra hoàn thành lập hồ sơ kiểm tra, nghiệm hạng mục, sản phẩm dự án và tổng hợp hồ sơ nghiệm thu cấp chủ đầu tư gửi chủ đầu tư trước ngày 25 tháng 12 năm kế hoạch.

Điều 5. Mức độ kiểm tra, nghiệm thu

Mức độ kiểm tra, nghiệm thu của đơn vị thi công và của chủ đầu tư phục vụ kiểm tra chất lượng, nghiệm thu khối lượng hạng mục, sản phẩm, dự án ứng dụng công nghệ thông tin được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Quy định này.



Điều 6. Nội dung kiểm tra, nghiệm thu

Căn cứ vào kết quả kiểm tra trong quá trình thực hiện các hạng mục, sản phẩm để nghiệm thu các nội dung sau:

1. Đơn vị thi công

a) Xác định khối lượng công việc đạt chất lượng đã thực hiện.

b) Báo cáo, giải trình thay đổi về mức độ khó khăn, điều kiện thi công, thiết kế kỹ thuật - dự toán, khối lượng đối với các hạng mục, sản phẩm (nếu có).

c) Đánh giá mức độ hoàn thành hạng mục, sản phẩm được giao.

2. Chủ đầu tư

a) Xác định tổng khối lượng đạt chất lượng đã thực hiện so với phê duyệt.

b) Đánh giá và có biện pháp xử lý các thay đổi về mức độ khó khăn, điều kiện thi công, thiết kế kỹ thuật - dự toán, khối lượng, tiến độ các hạng mục, sản phẩm so với phê duyệt (nếu có). Nếu có các thay đổi thì thực hiện kiểm tra, nghiệm thu hạng mục, sản phẩm, dự án như sau:

- Trường hợp đã có văn bản đồng ý cho phép của cấp có thẩm quyền thì thực hiện kiểm tra, nghiệm thu bình thường theo nội dung điều chỉnh.

- Trường hợp chưa có văn bản cho phép điều chỉnh của cấp có thẩm quyền thì phải giải quyết theo quyền hạn hoặc báo cáo chủ đầu tư giải quyết.

Điều 7. Trình tự, thủ tục kiểm tra, nghiệm thu

1. Trình tự kiểm tra, nghiệm thu

a) Kiểm tra, nghiệm thu cấp đơn vị thi công được thực hiện liên tục trong quá trình thi công thực hiện với từng công việc, hạng mục, sản phẩm của dự án.

b) Kiểm tra, nghiệm thu cấp chủ đầu tư được thực hiện phù hợp với tiến độ hoàn thành kiểm tra, nghiệm thu các hạng mục, sản phẩm của dự án của đơn vị thi công.

c) Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu của đơn vị thi công và hồ sơ nghiệm thu chủ đầu tư được lập theo niên độ và hoàn thành kết thúc dự án. Trong trường hợp cần nghiệm thu theo công đoạn đã hoàn thành của một hoặc một số phần của hạng mục, sản phẩm (phục vụ thanh toán tạm ứng..) lập hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu tương ứng với phần khối lượng công việc đã hoàn thành.

2. Kiểm tra, nghiệm thu cấp đơn vị thi công

Đơn vị thi công chủ động thực hiện kiểm tra, nghiệm thu cấp thi công, lập phiếu ghi ý kiến kiểm tra (phiếu ghi YKKT) đối với các hạng mục, sản phẩm đóng thành tập theo Mẫu số 02, 03 - Phụ lục 02. Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu (đóng thành tập ) của đơn vị thi công đối với hạng mục, sản phẩm theo niên độ hoặc toàn bộ dự án được lập thành ba (03) bộ, trong đó một (01) bộ gửi cho chủ đầu tư, một (01) bộ gửi cho đơn vị kiểm tra, một (01) bộ lưu tại đơn vị thi công, bao gồm:

a) Phần kiểm tra, nghiệm thu:

- Văn bản đề nghị chủ đầu tư nghiệm thu dự án, hạng mục, sản phẩm lập theo Mẫu số 01- Phụ lục 02.

- Báo cáo tổng kết kỹ thuật theo Mẫu số 04 - Phụ lục 02.

- Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng theo Mẫu số 05 - Phụ lục 02.

- Biên bản kiểm tra chất lượng theo Mẫu số 06 - Phụ lục 02 kèm theo tập phiếu ghi YKKT của đơn vị thi công (được lập theo tiến độ thi công hạng mục, sản phẩm).

- Biên bản xác nhận sửa chữa cấp đơn vị thi công theo Mẫu số 07 - Phụ lục 02 (nếu có).

- Biên bản bàn giao tài liệu/sản phẩm theo Mẫu số 08 - Phụ lục 02.

- Phiếu nhập kho (đối với hồ sơ kết thúc dự án).

- Báo cáo thay đổi trong quá trình thi công (về mức độ khó khăn, điều kiện thi công, thiết kế kỹ thuật - dự toán, khối lượng, tiến độ và những vấn đề khác so với dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt) theo Mẫu số 13 - Phụ lục 02 (nếu có).

- Văn bản chấp thuận đối với những thay đổi, phát sinh, giải quyết vướng mắc của cấp có thẩm quyền (nếu có).

- Các văn bản liên quan khác (nếu có).

b) Phần văn bản pháp lý:

- Quyết định phê duyệt Dự án; quyết định phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - Dự toán (bao gồm cả điều chỉnh, bổ sung - nếu có).

- Hợp đồng ký kết với chủ đầu tư hoặc văn bản giao nhiệm vụ thi công (nếu có).

c) Các Phụ lục về thống kê, sản phẩm.

3. Kiểm tra, nghiệm thu cấp chủ đầu tư

Chủ đầu tư lập hồ sơ nghiệm thu theo niên độ, toàn bộ dự án hoặc theo các công đoạn trên cơ sở kết quả kiểm tra, nghiệm thu từng hạng mục, sản phẩm, dự án của đơn vị kiểm tra.

a) Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu của đơn vị kiểm tra

Đơn vị kiểm tra phải lập phiếu ghi YKKT đối với các hạng mục, sản phẩm đóng thành tập theo Mẫu số 1- Phụ lục 02. Trường hợp đơn vị kiểm tra phát hiện nhiều sai sót (từ 25% khối lượng kiểm tra) có thể trả lại toàn bộ hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu và sản phẩm cho đơn vị thi công hoàn thiện trước khi tiếp tục kiểm tra, nghiệm thu. Kết quả kiểm tra, nghiệm thu của đơn vị kiểm tra được lập thành hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu (đóng thành tập) với ba (03) bộ, trong đó hai (02) bộ gửi cho chủ đầu tư, một (01) bộ lưu tại đơn vị kiểm tra, bao gồm:

- Phần kiểm tra, nghiệm thu của đơn vị kiểm tra:

+ Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng hạng mục, sản phẩm theo Mẫu số 09 - Phụ lục 02.

+ Biên bản kiểm tra chất lượng theo Mẫu số 10 - Phụ lục 02 kèm Phiếu ghi YKKT của đơn vị kiểm tra (được lập theo tiến độ hoàn thành hạng mục, sản phẩm).

+ Biên bản xác nhận sửa chữa của đơn vị kiểm tra theo Mẫu số 11 - Phụ lục 02 (nếu có).

+ Biên bản xác định khối lượng chất lượng sản phẩm theo Mẫu số 12 - Phụ lục 02.

+ Báo cáo xác nhận thay đổi trong quá trình thi công (về mức độ khó khăn, điều kiện thi công, thiết kế kỹ thuật - dự toán, khối lượng, tiến độ và những vấn đề khác so với dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt) theo Mẫu số 13 - Phụ lục 02 (nếu có).

+ Các biên bản bàn giao, nghiệm thu lắp đặt thiết bị, vận hành chạy thử theo Mẫu số 14, 15, 16 - Phụ lục 02 (đối với hạng mục xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin).

+ Các văn bản liên quan khác (nếu có).

- Phần kiểm tra nghiệm thu của đơn vị thi công quy định ở Điều 7, Mục 2, Điểm a (bản sao).

- Các văn bản, phụ lục liên quan (nếu có).

b) Hồ sơ nghiệm thu của chủ đầu tư

Đơn vị kiểm tra tổng hợp, lập thành hồ sơ nghiệm thu của chủ đầu tư (đóng thành tập) theo niên độ và toàn bộ dự án với năm (05) bộ, trong đó hai (02) bộ lưu tại chủ đầu tư, một (01) bộ lưu tại đơn vị thi công, một (01) bộ lưu tại đơn vị kiểm tra, một (01) bộ giao nộp kèm theo sản phẩm, bao gồm:

- Văn bản pháp lý:

+ Quyết định phê duyệt Dự án; quyết định phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - Dự toán (bao gồm cả điều chỉnh, bổ sung - nếu có).

+ Hợp đồng thi công hoặc văn bản giao nhiệm vụ cho đơn vị thi công.

+ Hợp đồng kiểm tra hoặc văn bản giao nhiệm vụ cho đơn vị kiểm tra.

- Phần kiểm tra, nghiệm thu của đơn vị thi công:

+ Báo cáo tổng kết kỹ thuật của (các) đơn vị thi công theo Mẫu số 04 - Phụ lục 02 (theo niên độ và kết thúc dự án, nhiệm vụ).

+ Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng khối lượng của (các) đơn vị thi công theo Mẫu số 5 - Phụ lục 02 (theo niên độ và kết thúc dự án).

+ Biên bản bàn giao sản phẩm theo Mẫu số 08 - Phụ lục 02 (theo niên độ và kết thúc dự án, nhiệm vụ).

- Phần kiểm tra, nghiệm thu đơn vị kiểm tra:

+ Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng hạng mục, sản phẩm theo Mẫu số 09 - Phụ lục 02.

+ Biên bản xác định khối lượng chất lượng sản phẩm theo Mẫu số 12 - Phụ lục 02.

+ Các biên bản bàn giao, nghiệm thu lắp đặt thiết bị, vận hành chạy thử theo Mẫu số 14, 15, 16 - Phụ lục 02 (đối với hạng mục xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin).

- Phần nghiệm thu của chủ đầu tư:

+ Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng sản phẩm theo niên độ lập theo Mẫu số 17 - Phụ lục 02 hoặc toàn bộ dự án theo Mẫu số 18 - Phụ lục 02.

+ Báo cáo giám sát thi công, quản lý chất lượng hạng mục, sản phẩm theo Mẫu số 19 - Phụ lục 02 (theo niên độ và kết thúc dự án).

+ Bản xác nhận chất lượng, khối lượng đã hoàn thành theo Mẫu số 20 - Phụ lục 02 (theo niên độ và kết thúc dự án).

+ Công văn đề nghị quyết toán dự án (hoặc hạng mục dự án) theo Mẫu số 20 - Phụ lục 02 (theo niên độ và kết thúc dự án).

Điều 8. Giao nộp sản phẩm

1. Danh mục sản phẩm giao nộp bao gồm toàn bộ sản phẩm của các hạng mục của dự án đã được kiểm tra, nghiệm thu (có xác nhận của đơn vị kiểm tra) kèm theo hồ sơ nghiệm thu toàn bộ dự án.

2. Các sản phẩm của dự án phải giao nộp được lưu trữ tại cơ quan do chủ đầu tư quy định. Đối với dự án do Cục Công nghệ thông tin làm chủ đầu tư sản phẩm dự án giao nộp tại Trung tâm Lưu trữ và Dịch vụ thông tin tài nguyên - môi trường.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệm thi hành

1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục Công nghệ thông tin chịu trách nhiệm quán triệt thực hiện Quy định này.

2. Giám đốc Trung tâm Kiểm định sản phẩm Công nghệ thông tin chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quy định này.

3. Phòng Kế hoạch - Tài chính theo dõi, kiểm tra thực hiện và tiếp nhận các ý kiến đóng góp, phản ảnh để nghiên cứu đề xuất sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC 01

MỨC ĐỘ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÁC HẠNG MỤC, SẢN PHẨM


(Ban hành kèm theo Quyết định số 244/QĐ-CNTT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin)

STT

Tên công việc, hạng mục và sản phẩm

Đơn vị tính

Mức kiểm tra %

Hình thức kiểm tra, nghiệm thu

Đơn vị thi công

Chủ đầu tư

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I.

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin

 

 

 

 

1.

Thiết bị công nghệ, dịch vụ:

 

 

 

 

 

- Kiểm tra số lượng, hình thức bên ngoài, bên trong

- Xuất xứ, cấu hình, phụ kiện kèm theo

- Tài liệu kỹ thuật, bảo hành, hướng dẫn sử dụng

- Lắp đặt, hướng dẫn vận hành

- Chạy thử toàn bộ hệ thống, kết nối, đường truyền

- Đánh giá hiệu năng, độ bảo mật, độ ổn định của hệ thống



Thiết bị

Thiết bị

Thiết bị

Thiết bị


Hệ thống

Hệ thống


 

100%

100%

100%

100%


100%

100%


Biên bản bàn giao, nghiệm thu lắp đặt thiết bị, vận hành chạy thử

2.

Mua sắm phần mềm thương mại

Phần mềm

 

 

 

 

- Bản quyền của phần mềm (tính hợp pháp, số lượng)

- Phiên bản, các đặc tính, yêu cầu kỹ thuật và tài liệu hướng dẫn

- Các dịch vụ bảo trì và đào tạo chuyển giao kèm theo

- Cài đặt, vận hành thử, đánh giá chất lượng phần mềm



 

 

100%

100%

100%

100%


Biên bản bàn giao, nghiệm thu, cài đặt, vận hành chạy thử

II.

Phát triển, chỉnh sửa, nâng cấp phần mềm ứng dụng

 

 

 

 

1.

Kiểm tra các hạng mục phát triển phần mềm quy định tại Thông tư số 30/2009/BTNMT

Phần mềm

100%

 

Mẫu M3.2, P6.1, P6.2, P6.3

3.

Kiểm tra tổng quát phần mềm ứng dụng

Phần mềm

 

 

 

 

- Cài đặt, chạy thử (trong các điều kiện khác nhau..)

 

 

100%

Phiếu ghi YKKT

 

- Kiểm đếm số trường hợp sử dụng theo thiết kế

 

 

100%

 

- Đánh giá hình thức giao diện sử dụng, tính dễ sử dụng

 

 

100%

4.

Chất lượng phần mềm, dịch vụ theo đặc tả

 

 

 

 

 

- Tính chức năng (đáp ứng được nhu cầu sử dụng)

Chức năng

 

 

 

 

+ Tính phù hợp: phù hợp với yêu cầu về nội dung, quy trình

 

100%

 

Phiếu ghi YKKT

Phần mềm TC



 

+ Tính chính xác: đưa ra các kết quả đúng đắn, chính xác

 

100%

 

 

+ Tính an toàn: đảm bảo bảo vệ thông tin và dữ liệu

 

100%

 

 

- Tính tin cậy

 

 

 

 

 

+ Tính hoàn thiện: khả năng tránh các kết quả sai

Chức năng

100%

 

Phiếu ghi YKKT

Phần mềm TC



 

+ Chịu lỗi: hoạt động ổn định trong trường hợp có lỗi xảy ra ở phần mềm, dữ liệu hoặc thao tác.

Phần mềm

100%

 

 

+ Phục hồi: có thể khôi phục hoạt động và dữ liệu có liên quan đến lỗi.

Phần mềm

100%

 

 

- Tính dễ sử dụng

Phần mềm

 

 

 

 

+ Có thể sử dụng: người dùng có thể hiểu được và học cách sử dụng.

 

100%

 

Phiếu ghi YKKT

Phần mềm TC



 

+ Tính hấp dẫn: tiện lợi, thu hút người sử dụng.

 

100%

 

 

- Tính hiệu quả

 

 

 

 

 

+ Đáp ứng thời gian: đưa ra kết quả trong một thời gian và tốc độ xử lý hợp lý.

Chức năng

100%

 

 

 

+ Sử dụng tài nguyên: sử dụng tài nguyên hệ thống hợp lý để thực hiện công việc

Phần mềm

100%

 

 

 

- Khả năng bảo hành, bảo trì (có thể chỉnh sửa, nâng cấp..)

Phần mềm

 

 

 

 

+ Có thể thay đổi: có thể tìm những thiếu sót hay lỗi và chỉnh sửa, nâng cấp trong quá trình triển khai, chuyển giao.

Phần mềm

100%

 

Phiếu ghi YKKT

Phần mềm TC



 

+ Tính ổn định: vận hành ổn định khi chỉnh sửa, nâng cấp

Phần mềm

100%

 

 

- Tính khả chuyển

Phần mềm

 

 

 

 

+ Thích nghi: có thể thích nghi với nhiều môi trường khác nhau

 

100%

 

Phiếu ghi YKKT

Phần mềm TC



 

+ Cài đặt được: có thể cài đặt được trên những điều kiện, môi trường khác nhau

 

100%

 

 

+ Khả năng cùng tồn tại: với những phần mềm độc lập khác (môi trường, cùng chia sẻ những tài nguyên chung)

 

100%

 

3.

Chất lượng sử dụng phần mềm

Phần mềm

 

 

 

 

-Tính đáp ứng: đáp ứng yêu cầu người sử dụng

 

 

100%

Phiếu ghi YKKT

 

- Tính hiệu quả: đạt được mục đích một cách đúng đắn và chính xác

 

 

100%

Phiếu ghi YKKT

 

- Tính năng suất: sử dụng lượng tài nguyên hợp lý tương đối để đạt được hiệu quả

 

 

100%

Phiếu ghi YKKT

 

- Tính an toàn: đảm bảo yêu cầu về an toàn và bảo mật

 

 

100%

Phiếu ghi YKKT

 

- Hướng dẫn sử dụng: đủ các thông tin cần thiết cho việc sử dụng bao gồm 05 yêu cầu: tổng quan, đầy đủ, dễ hiểu, thống nhất và chính xác.

 

100%

100%

Phiếu ghi YKKT (cụ thể cho từng yêu cầu)

 

Chuyển giao, bảo trì bảo hành: đáp ứng đầy đủ yêu cầu người sử dụng

 

100%

100%

Phiếu ghi YKKT

4.

Nhập dữ liệu mẫu, phát hiện các lỗi (lỗi lập trình, lỗi nghiệp vụ)

Phần mềm

>100

bản ghi


15-30

bản ghi


Phiếu ghi YKKT

Каталог: uploads -> laws -> files
files -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
files -> TỈnh lạng sơn số: 89 /QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 152/2008/QĐ-ttg CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> Hỗ trợ cải cách chế độ công vụ, công chức Việt Nam
files -> BỘ XÂy dựng số: 1066/bxd-ktxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> Ubnd tỉnh cao bằng sở TÀi nguyên và MÔi trưỜNG
files -> Số: 112/2004/NĐ-cp cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> Ubnd tỉnh cao bằNG
files -> Hướng dẫn số 1156/hd-tlđ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của tổ chức Công đoàn
files -> UỶ ban nhân dân huyện bảo lâM

tải về 327.84 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương