TIÊU CHUẩN NGàNH 10TCN 584 - 2003
qui trình
Kiểm dịch côn trùng thiên địch nhập khẩu
The quarantine procedure for imported natural enemy insects
|
-
Phạm vi và đối tượng áp dụng
-
Phạm vi
Qui trình này áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
-
Đối tượng
Qui trình này áp dụng cho việc kiểm tra côn trùng thiên địch nhập khẩu vào Việt Nam.
-
Tiêu chuẩn trích dẫn
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3937: 2000” Kiểm dịch thực vật - Thuật ngữ và định nghĩa”, 1999.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn nàymột số định nghĩa và thuật ngữ được hiểu như sau:
3.1. Côn trùng thiên địch là côn trùng có tác dụng hạn chế tác hại của sinh vật gây hại đối với tài nguyên thực vật.
3.2. Côn trùng bắt mồi là một loài côn trùng săn bắt và ăn thịt các côn trùng khác (con mồi).
3.3. Côn trùng ký sinh là côn trùng sống bên trên hoặc bên trong một loài côn trùng khác lớn hơn, thông thường vật ký sinh sử dụng hết hoàn toàn các mô của cơ thể vật chủ và vật ký sinh thường gây chết vật chủ ngay sau khi chúng hoàn thành các pha phát dục.
3.4. Giấy phép nhập khẩu côn trùng thiên địch là văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu côn trùng thiên địch theo qui định.
3.5. Kiểm dịch côn trùng thiên địch nhập khẩu là việc giữ lại các côn trùng thiên địch nhập khẩu để theo dõi hoặc kiểm tra kỹ hơn theo qui định về Kiểm dịch thực vật.
3.6. Ký sinh là sinh vật sống bên trên hoặc bên trong cơ thể của một sinh vật khác (ký chủ), lấy dinh dưỡng của ký chủ làm thức ăn và làm cho ký chủ bị suy yếu hoặc bị chết.
3.7. Ký chủ là sinh vật bị các sinh vật khác ký sinh.
3.8. Ký sinh bậc hai là sinh vật ký sinh mà ký chủ của nó là một sinh vật ký sinh khác.
3.9. Côn trùng ngoại lai là côn trùng có xuất xứ ở ngoài một quốc gia hay ngoài một vùng sinh thái.
3.10. Nhập khẩu côn trùng thiên địch là du nhập loài côn trùng vào trong nước để thực hiện biện pháp sinh học.
3.11. Tác nhân gây bệnh là vi sinh vật ký sinh gây bệnh cho côn trùng.
3.12. Thả côn trùng thiên địch là việc giải phóng có chủ định một côn trùng thiên địch vào môi trường.
3.13. Khả năng chuyên tính là thuật ngữ xác định phổ ký chủ của tác nhân phòng trừ sinh học.
3.14. Chuyên tính là một loài côn trùng thiên địch chỉ phát triển trên một loài hoặc một dòng ký chủ (đơn thực)
3.15. Không chuyên tính là một loài côn trùng thiên địch có thể phát triển trên nhiều loại ký chủ hoặc trên một nhóm nhiều loài ký chủ khác nhau (đa thực).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |