Phòng kỹ thuật:
-
Tham mưu cho Ban Giám đốc về mặt kỹ thuật trong công tác xây dựng hệ thống quy chế, quy định thực hiện các quy phạm sản xuất; lập và hướng dẫn thực hiện các quy trình chế biến; quản lý, kiểm tra định mức chế biến, định mức sử dụng vật tư bao bì; Nghiên cứu chế biến mặt hàng mới; Quản lý điều hành bộ phân HACCP, trực tiếp điều hành tổ bảo trì và lập kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị; Bảo trì nhà xưởng đảm bảo đủ điều kiện sản xuất theo quy định.
-
Tham gia đàm phán, giao dịch với khách hàng về quy trình chế biến, mẫu mã bao bì; Trực tiếp liên hệ với các khách hàng cung cấp vật tư bao bì, kết hợp với văn phòng đại diện Công ty tại Thành phố Hồ Chí Minh đảm bảo cung ứng vật tư bao bì đầy đủ kịp thời cho sản xuất. Tổ chức giám sát, kiểm tra kỹ thuật chế biến trong phân xưởng và điều hành nhân viên kiểm tra chất lượng sản phẩm đi sản xuất hàng khẩu ngoài công ty.
-
Tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc thiết kế mẫu mã bao bì, các biện pháp cải tiến quy trình kéo theo giảm định mức chế biến, định mức sử dụng vật tư.
Văn phòng đại diện:
-
Tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ Công ty. Tham mưu cho Ban Giám đốc trong công tác tiếp thị, mở rộng kinh doanh xuất nhập khẩu, trực tiếp đám phán giao dịch với khách hàng về hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá, vật tư và tiêu thụ hàng nội địa.
-
Kêt hợp với phòng kế hoạch, kỹ thuật công ty tổ chức, liên hệ với các cơ quan liên quan tại thành phố Hồ Chí Minh trong công tác giao nhận hàng xuất khẩu và tiếp nhận vật tư hàng hoá nhập khẩu của công ty. Thực hiện nhiệm vụ hợp đồng mua, tiếp nhận và thuê vận chuyển hàng hoá, vật tư bao bì phục vụ cho nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty thể hiện qua biểu đồ sau:
(xem trang sau)
Biểu đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty
PHÓ GIÁM ĐỐC
Ban
Quản Đốc
Bộ phận TC-HC
Bộ phận kế toán
Kho
vật tư
Kho
thành phẩm
Đội HACCP
Phòng kiểm nghiệm
Tổ kỹ thuật KCS
Tổ bảo trì
Tổ
bảo quản
Đội xử lý
Đội
phân loại
Đội
xếp khuôn
Đội ghẹ
Đội sushi
Tổ
đông lạnh
Tổ cơ khí – vận hành
Ghi chú: : Bộ phận trực thuộc : Liên hệ giám sát kỹ thuật, nhân sự
-
Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty; Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ
Bảng 1: Cơ cấu vốn cổ phần trước khi niêm yết tính đến thời điểm 28/05/2006
STT
|
Cổ đông
|
Số cổ phần
|
Giá trị (đồng)
|
Tỷ lệ (%)
|
I
|
Cổ đông Nhà nước
|
200.000
|
2.000.000.000
|
20,00
|
II
|
Cổ đông đặc biệt
|
262.450
|
2.624.500.000
|
26,25
|
1
|
HĐQT
|
251.900
|
2.519.000.000
|
25,19
|
2
|
Ban kiểm soát
|
10.550
|
105.500.000
|
1,06
|
III
|
Cán bộ công nhân viên
|
91.800
|
918.000.000
|
9,18
|
IV
|
Cổ đông ngoài công ty
|
445.750
|
4.457.500.000
|
44,58
|
1
|
Trong nước
|
445.750
|
4.457.500.000
|
44,58
|
1.1
|
Tổ chức
|
403.400
|
4.034.000.000
|
40,34
|
1.2
|
Cá nhân
|
42.350
|
423.500.000
|
4,24
|
2
|
Nước ngoài
|
-
|
-
|
-
|
V
|
Cổ phiếu quỹ
|
-
|
-
|
-
|
|
Tổng cộng
|
1.000.000
|
10.000.000.000
|
100,00
|
Nguồn: NGOPREXCO
Ghi chú: Trong các thành viên HĐQT có 03 thành viên kiêm nhiệm các chức vụ khác trong công ty. Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc, Phó chủ tịch HĐQT kiêm Phó giám đốc, 01 thành viên HĐQT kiêm kế toán trưởng. Do vậy, số cổ phần ở mục II.1 đã bao gồm số cổ phần của các thành viên Ban giám đốc và kế toán trưởng.
-
Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty
Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty tính đến thời điểm 28/05/2007 như sau:
Bảng 2: Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần
STT
|
Tên cổ đông
|
Địa chỉ
|
Số
cổ phần
|
Giá trị (đồng)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đại diện vốn nhà nước: Công ty Du lịch Thương mại Kiên Giang do ông Huỳnh Châu Sang đại diện
|
190 Trần Phú, Rạch Giá, Kiên Giang
|
200.000
|
2.000.000.000
|
20,00
|
2
|
Công ty TNHH Kiên Hùng I
|
Khu công nghiệp Cảng cá Tắc Cậu, Châu Thành, Kiên Giang
|
150.000
|
1.500.000.000
|
15,00
|
3
|
Đặng Minh Luân
|
154 Huỳnh Văn Bánh, P.12, Q. Phú Nhuận, TpHCM
|
78.200
|
782.000.000
|
7,82
|
4
|
Nguyễn Quang Kim
|
128827 Hoàng Văn Thụ, Vũng Tàu
|
70.000
|
700.000.000
|
7,00
|
5
|
Nguyễn Thanh Hùng
|
522/12 Trương Định, P.9, Q.3, TPHCM
|
65.850
|
658.850.000
|
6,59
|
|
Tổng cộng
|
|
564.050
|
5.640.500.000
|
56,41
|
-
Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ
Căn cứ vào Giấy CNĐKKD Số 5603000043 đăng ký lần đầu ngày 23/03/2005, đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 24/05/2007 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Kiên Giang cấp thì danh sách cổ đông sáng lập của Công ty gồm:
Bảng 3: Danh sách cổ đông sáng lập theo giấy chứng nhận dăng ký kinh doanh
STT
|
Tên cổ đông
|
Địa chỉ
|
Số
cổ phần
|
Giá trị (đồng)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đại diện vốn nhà nước: Công ty Thương mại Kiên Giang do ông Huỳnh Châu Sang
|
190 Trần Phú, P. Vĩnh Thanh Vân, Rạch Giá, Kiên Giang
|
200.000
|
2.000.000.000
|
20,00
|
2
|
Ông Quách Trường Thọ
|
Số 202/37, tổ 37, P. Chánh Nghĩa, Thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương
|
10.000
|
100.000.000
|
0,1
|
3
|
Bà Nguyễn Thị Thanh Thuỳ
|
Lô 28B, Khu 36 căn, Chi Lăng, P. Vĩnh Bảo, Rạch Giá, Kiên Giang
|
10.000
|
100.000.000
|
0,1
|
|
Tổng cộng
|
|
220.000
|
2.200.000.000
|
22,00
|
Tuy nhiên, Đại hội cổ đông thường niên Công ty ngày 26/01/2007 đã thống nhất thông qua việc cho phép ông Quách Trường Thọ và bà Nguyễn Thị Thanh Thuỳ chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần nói trên cho ông Đặng Minh Luân. Và việc chuyển nhượng đã hoàn tất. Như vậy, đến thời điểm hiện tại cổ đông sáng lập của Công ty như sau:
Bảng 4: Danh sách cổ đông sáng lập thực tế
STT
|
Tên cổ đông
|
Địa chỉ
|
Số
cổ phần
|
Giá trị (đồng)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đại diện vốn nhà nước: Công ty Thương mại Kiên Giang do ông Huỳnh Châu Sang
|
190 Trần Phú, P. Vĩnh Thanh Vân, Rạch Giá, Kiên Giang
|
200.000
|
2.000.000.000
|
20,00
|
|
Tổng cộng
|
|
200.000
|
2.000.000.000
|
20,00
|
Theo khoản 1 Điều 84 Luật doanh nghiệp năm 2005 thì “các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán và phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh”. Như vậy thì việc cổ đông sáng lập của Công ty chỉ còn lại phần vốn Nhà nước tại Công ty chiếm 20% vốn điều lệ vẫn đảm bảo phù hợp với các quy định hiện hành.
-
Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức xin niêm yết, những công ty mà tổ chức xin niêm yết đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức xin niêm yết
Không có
-
Hoạt động kinh doanh
Các mảng hoạt động kinh doanh chính của Công ty bao gồm:
-
Chế biến bảo quản thuỷ sản và sản phẩm từ thuỷ sản
-
Mua bán cá và thuỷ sản.
-
Chế biến sản phẩm từ ngũ cốc.
-
Xuất nhập khẩu phụ gia, vật tư, máy móc thiết bị phục vụ ngành khai thác chế biến thuỷ sản.
Trong đó hoạt động sản xuất chế biến và xuất khẩu hàng thuỷ sản là hoạt động chủ yếu của công ty. Doanh thu từ hoạt động xuất khẩu hàng thuỷ sản chiếm hơn 92% doanh thu của công ty. Các sản phẩm chính của công ty như: mực lá, mực nang, mực ống, bạch tuộc, ghẹ, cá và một số loại khác.
Một số sản phẩm của công ty:
|
|
Bạch tuộc
|
Mực lá Fillet đông cuốn
|
|
|
Mai nhồi thịt ghẹ
|
Mực lá nguyên liệu
|
|
|
Ghẹ nguyên liệu
|
Bánh Cá đổng
|
|
|
Cá thu cắt khoanh
|
Seafoodmix
|
|
|
Chả giò rế tôm
|
Ghẹ cắt
|
-
Sản lượng sản phẩm
-
Sản lượng sản phẩm
Bảng 5: Sản lượng và tỷ trọng sản phẩm sản xuất năm 2005 và năm 2006
STT
|
Nhóm sản phẩm
|
2006
|
2005
|
Sản lượng
|
Giá trị (USD)
|
Tỷ trọng (%)
|
Sản lượng
|
Giá trị (USD)
|
Tỷ trọng (%)
| -
|
Mực lá
|
234,20
|
1.414.398
|
14,60
|
266,15
|
1.192.454
|
27,01
| -
|
Mực nang
|
305,04
|
1.378.258
|
19,02
|
171,42
|
818.989
|
17,40
| -
|
Mực ống
|
62,79
|
251.103
|
3,91
|
36,22
|
142.111
|
3,68
| -
|
Bạch tuộc
|
586,70
|
1.320.964
|
36,57
|
229,50
|
474.557
|
23,29
| -
|
Ghẹ
|
367,83
|
1.392.412
|
22,93
|
279,81
|
1.056.888
|
28,40
| -
|
Cá và loại khác
|
47,61
|
107.638
|
2,97
|
2,16
|
6.880
|
0,22
|
Tổng cộng
|
1.604,16
|
5.864.772
|
100,00
|
985,26
|
3.691.880
|
100,00
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |